Điều 14 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
Điều 14. Tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính xã
1. Quy mô dân số:
a) Xã từ 3.500 người trở xuống được tính 10 điểm; trên 3.500 người thì cứ thêm 100 người được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 35 điểm;
b) Xã miền núi, vùng cao áp dụng mức 75% quy định tại điểm a khoản này;
c) Xã có đường biên giới quốc gia trên đất liền áp dụng mức 30% quy định tại điểm a khoản này.
2. Diện tích tự nhiên từ 10 km2 trở xuống được tính 10 điểm; trên 10 km2 thì cứ thêm 0,5 km2 được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm.
3. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội:
a) Tự cân đối được thu, chi ngân sách địa phương được tính 10 điểm.
Trường hợp chưa tự cân đối được thu, chi ngân sách địa phương, nếu số thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp so với tổng chi cân đối ngân sách địa phương từ 30% trở xuống được tính 3 điểm; trên 30% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 8 điểm;
b) Xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới được tính 20 điểm.
Trường hợp xã chưa đạt chuẩn nông thôn mới, nếu đạt được tiêu chí nào trong hệ thống các tiêu chí quy định chuẩn nông thôn mới thì mỗi tiêu chí được tính 1 điểm nhưng tổng số điểm các tiêu chí tối đa không quá 15 điểm;
c) Xã có đường biên giới quốc gia trên đất liền áp dụng mức 30% quy định tại điểm a và điểm b khoản này.
4. Các yếu tố đặc thù:
a) Có từ 20% đến 30% dân số là người dân tộc thiểu số được tính 1 điểm; trên 30% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm;
b) Xã đặc biệt khó khăn được tính 1 điểm;
c) Xã an toàn khu được tính 1 điểm;
d) Có di tích quốc gia đặc biệt hoặc có di sản được UNESCO công nhận được tính 1 điểm.
Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- Số hiệu: 1211/2016/UBTVQH13
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 25/05/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 467 đến số 468
- Ngày hiệu lực: 25/05/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Tiêu chuẩn của thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 5. Tiêu chuẩn của thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 6. Tiêu chuẩn của thị xã
- Điều 7. Tiêu chuẩn của quận
- Điều 8. Tiêu chuẩn của phường
- Điều 9. Tiêu chuẩn của thị trấn
- Điều 10. Việc xác định tiêu chuẩn quy mô dân số
- Điều 12. Tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính tỉnh
- Điều 13. Tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính huyện
- Điều 14. Tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính xã
- Điều 15. Tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 16. Tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính quận
- Điều 17. Tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 18. Tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính thị xã
- Điều 19. Tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính phường
- Điều 20. Tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính thị trấn
- Điều 22. Đơn vị hành chính loại đặc biệt
- Điều 23. Khung điểm phân loại đơn vị hành chính
- Điều 24. Thẩm quyền quyết định phân loại đơn vị hành chính
- Điều 25. Hồ sơ và kinh phí phân loại đơn vị hành chính
- Điều 26. Trình tự, thủ tục phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh
- Điều 27. Trình tự, thủ tục phân loại đơn vị hành chính cấp huyện
- Điều 28. Trình tự, thủ tục phân loại đơn vị hành chính cấp xã