- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 1265/QĐ-TTg năm 2020 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực thông tin và truyền thông do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Nghị quyết 431/NQ-HĐND năm 2023 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 8Nghị quyết 94/NQ-HĐND năm 2023 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 9Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2024 bổ sung Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 10Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2024 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 11Nghị quyết 159/NQ-HĐND năm 2024 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 12Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2024 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 13Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2024 về Danh mục chi tiết dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 14Nghị quyết 59/NQ-HĐND năm 2024 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực sự nghiệp bảo vệ môi trường và lĩnh vực hoạt động kinh tế tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 15Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2024 sửa đổi Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước đối với một số lĩnh vực thực hiện trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Nghị quyết 31/NQ-HĐND
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/NQ-HĐND | Vĩnh Phúc, ngày 19 tháng 6 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 1265/QĐ-TTG ngày 18 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Danh mục sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực Thông tin và Truyền thông;
Xét Tờ trình số 89/TTr-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc đề nghị ban hành Nghị quyết Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế- Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh, ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, cụ thể:
1. Báo chí, xuất bản, thông tin cơ sở;
2. Công nghệ thông tin (gồm: Nhóm Dịch vụ An toàn thông tin và Nhóm dịch vụ cung ứng thông tin).
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Khoá XVII, Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2024 và có hiệu lực kể từ ngày ký./.
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 12/NQ-HĐND ngày 19 tháng 6 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
STT | Tên dịch vụ sự nghiệp công |
I | BÁO CHÍ, XUẤT BẢN, THÔNG TIN CƠ SỞ |
1 | Nhóm dịch vụ báo chí tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị; an ninh - quốc phòng; thông tin đối ngoại; thông tin phục vụ thiếu niên, nhi đồng, người khiếm thính, khiếm thị, đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng sâu, vùng xa và các nhiệm vụ trọng yếu khác phù hợp với từng thời kỳ theo chỉ đạo của trung ương và địa phương, bao gồm: 1.1. Dịch vụ báo in. 1.2. Sản xuất báo điện tử. 1.3. Sản xuất chương trình Phát thanh. 1.4. Sản xuất chương trình truyền hình. |
2 | Dịch vụ xuất bản tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị; an ninh - quốc phòng; thông tin đối ngoại; thông tin phục vụ thiếu niên, nhi đồng, người khiếm thính, khiếm thị, đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng sâu, vùng xa và các nhiệm vụ trọng yếu khác phù hợp với từng thời kỳ theo chỉ đạo của trung ương và địa phương. |
3 | Dịch vụ thông tin cơ sở tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị; an ninh - quốc phòng; thông tin đối ngoại; thông tin phục vụ thiếu niên, nhi đồng, người khiếm thính, khiếm thị, đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng sâu, vùng xa và các nhiệm vụ trọng yếu khác phù hợp với từng thời kỳ theo chỉ đạo của trung ương và địa phương. |
4 | Đo lường mức độ tiếp cận, sử dụng thông tin của khán giả phục vụ đánh giá hiệu quả nội dung thông tin tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị, an ninh - quốc phòng, đối ngoại và phát triển kinh tế - xã hội. |
II | CÔNG NGHỆ THÔNG TIN |
1 | Nhóm Dịch vụ An toàn thông tin: 1.1. Điều phối hoạt động ứng cứu sự cố an toàn mạng và an toàn thông tin mạng của các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh. 1.2. Thu thập, phân tích và cảnh báo nguy cơ, sự cố tấn công mạng cho các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh. 1.3. Diễn tập đảm bảo an toàn thông tin cho các lĩnh vực quan trọng của cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh. 1.4. Giám sát phòng, chống, ngăn chặn thư rác, tin nhắn rác cho các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh. 1.5. Giám sát an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin của cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh. 1.6. Rà quét, xử lý mã độc cho các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh. 1.7. Kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin cho các sản phẩm, giải pháp hệ thống thông tin quan trọng (cấp độ 1, 2, 3) của cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị- xã hội trước khi đưa vào sử dụng trên địa bàn tỉnh. 1.8. Kiểm tra,đánh giá, phát hiện lỗ hổng bảo mật, điểm yếu an toàn thông tin cho các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh. |
2 | Nhóm dịch vụ ứng dụng Công nghệ thông tin: 2.1. Dịch vụ lưu trữ, số hóa dữ liệu, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, cơ sở dữ liệu dùng chung cho các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh. 2.2. Duy trì, quản lý và vận hành Trung tâm Điều hành thông minh tỉnh của tỉnh (IOC). 2.3. Duy trì, quản lý và vận hành Trung tâm dữ liệu của tỉnh (Data center). 2.4. Dịch vụ bảo trì, bảo dưỡng thiết bị hạ tầng, thiết bị công nghệ thông tin cho Trung tâm dữ liệu của tỉnh (Data center). 2.5. Dịch vụ Khảo sát, đánh giá mức độ chuyển đổi số. |
- 1Nghị quyết 431/NQ-HĐND năm 2023 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 2Nghị quyết 94/NQ-HĐND năm 2023 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 3Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2024 bổ sung Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 4Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2024 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 5Nghị quyết 159/NQ-HĐND năm 2024 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 6Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2024 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 7Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2024 về Danh mục chi tiết dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 8Nghị quyết 59/NQ-HĐND năm 2024 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực sự nghiệp bảo vệ môi trường và lĩnh vực hoạt động kinh tế tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 9Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2024 sửa đổi Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước đối với một số lĩnh vực thực hiện trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Nghị quyết 31/NQ-HĐND
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2024 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 12/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 19/06/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Nguyễn Trung Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/06/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực