- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 4Quyết định 2465/QĐ-BTC năm 2017 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018 do Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/NQ-HĐND | Khánh Hòa, ngày 06 tháng 12 năm 2017 |
VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ Ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Căn cứ Quyết định số 2465/QĐ-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018;
Xét Báo cáo số 247/BC-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 97/BC-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua dự toán thu ngân sách nhà nước (NSNN) trên địa bàn năm 2018 như sau:
Tổng thu NSNN phát sinh trên địa bàn : 13.249.000 triệu đồng
- Thu từ sản xuất kinh doanh trong nước : 12.744.000 triệu đồng
- Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu : 505.000 triệu đồng
Điều 2. Thông qua dự toán thu, chi ngân sách địa phương (NSĐP) năm 2018 như sau:
A. Thu ngân sách địa phương: 9.873.431 triệu đồng
1. Tổng thu NSĐP được hưởng theo phân cấp: 9.211.068 triệu đồng
a) Các khoản thu NSĐP được hưởng 100%: 3.042.900 triệu đồng
b) Các khoản thu NSĐP hưởng theo tỷ lệ %: 6.168.168 triệu đồng
2. Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 413.899 triệu đồng
3. Thu chuyển nguồn cải cách tiền lương: 198.464 triệu đồng
4. Nguồn tăng thu: 50.000 triệu đồng
B. Chi ngân sách địa phương: 10.035.431 triệu đồng
1. Chi cân đối ngân sách địa phương: 9.993.431 triệu đồng
a) Chi đầu tư phát triển: 3.640.015 triệu đồng
Trong đó: Chi đầu tư từ nguồn bội chi: 162.000 triệu đồng
b) Chi thường xuyên: 6.067.933 triệu đồng
c) Chi trả nợ lãi vay: 21.100 triệu đồng
d) Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.170 triệu đồng
đ) Dự phòng chi: 182.460 triệu đồng
e) Chi tạo nguồn cải cách tiền lương: 80.753 triệu đồng
2. Chi các chương trình mục tiêu: 42.000 triệu đồng
a) Các chương trình mục tiêu quốc gia: 4.241 triệu đồng
b) Chương trình mục tiêu, nhiệm vụ: 37.759 triệu đồng
C. Bội chi ngân sách địa phương: 162.000 triệu đồng
D. Chi trả nợ gốc của ngân sách địa phương: 940.840 triệu đồng
Từ bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư: 940.840 triệu đồng
E. Tổng mức vay của ngân sách địa phương: 162.000 triệu đồng
Vay để bù đắp bội chi: 162.000 triệu đồng
(Phụ lục số 01, 02, 03, 04 đính kèm)
Điều 3. Các giải pháp chủ yếu để thực hiện nhiệm vụ ngân sách năm 2018
1. Cấp ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo, chủ động đề ra các giải pháp tích cực, đồng bộ trong công tác tổ chức thu đối với các nguồn thu hiện có; khai thác các nguồn thu mới phát sinh; kiểm soát có hiệu quả việc nợ đọng thuế; định kỳ hàng tháng thực hiện tốt công tác dự báo, phân tích những tác động của thay đổi chính sách đến nguồn thu; đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời vào ngân sách nhà nước. Trên cơ sở thu ngân sách nhà nước 6 tháng, 9 tháng, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh bổ sung một số nhiệm vụ chi căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách;
2. Tạo mọi điều kiện thuận lợi để phát triển các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, nhất là doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, kinh tế hợp tác, doanh nghiệp nhỏ và vừa, đảm bảo cạnh tranh bình đẳng. Đẩy mạnh các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp, đặc biệt doanh nghiệp nhỏ và vừa khu vực tư nhân. Hỗ trợ thúc đẩy đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp, nâng cao giá trị gia tăng sản phẩm, dịch vụ thông qua phát triển các công cụ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
3. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước đặc biệt là trong lĩnh vực thuế, hải quan, kho bạc nhà nước, bảo hiểm xã hội theo hướng tạo thuận lợi ở mức cao nhất, kịp thời giải đáp các vướng mắc, kiến nghị, giảm thiểu tối đa thời gian, chi phí... cho người dân và doanh nghiệp;
4. Cơ quan thuế, hải quan và các cơ quan liên quan thuộc các cấp ở địa phương phải chủ động, phối hợp chặt chẽ, thường xuyên nắm tình hình chấp hành pháp luật về thuế của các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế để kịp thời đề ra các giải pháp quản lý phù hợp; mặt khác phải tranh thủ sự lãnh đạo của cấp ủy, chính quyền các địa phương, đi đôi với tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế, xử lý nợ đọng thuế, bảo đảm thu đúng, đủ, kịp thời các khoản thuế, phí, lệ phí và thu khác vào ngân sách nhà nước. Các cơ quan chức năng phối hợp chặt chẽ trong quản lý thu, chống thất thu, ngăn chặn có hiệu quả các hành vi buôn lậu, gian lận thương mại, sản xuất, kinh doanh hàng giả, chuyển giá, trốn, lậu thuế, phát hiện kịp thời các trường hợp kê khai không đúng, không đủ, gian lận thuế. Tăng cường công tác quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng, thực hiện kiểm tra trước khi hoàn thuế đối với 100% các trường hợp rủi ro cao, kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm đối với các hành vi gian lận, lợi dụng chính sách hoàn thuế, chiếm đoạt tiền từ ngân sách nhà nước. Rà soát, xác định cụ thể các đối tượng đang được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trên địa bàn, nhất là các dự án hết thời gian được hưởng ưu đãi theo quy định của Luật Đất đai năm 2013. Sở Tài nguyên và Môi trường khẩn trương hoàn chỉnh hồ sơ về đất đai, chuyển cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính, kịp thời nộp đầy đủ các khoản thu từ đất đai vào ngân sách nhà nước;
5. Cơ quan tài chính tổ chức triển khai thực hiện tốt Luật Ngân sách nhà nước năm 2015; chủ động tham mưu Ủy ban nhân dân cùng cấp tổ chức điều hành ngân sách theo dự toán đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định. Sở Tài chính định kỳ đánh giá, dự báo tình hình thu, chi ngân sách, kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh bổ sung nguồn thu tăng thêm ngoài dự toán để đảm bảo cân đối các nhiệm vụ chi chưa được dự toán đầu năm theo thứ tự ưu tiên như sau: Các chính sách an sinh xã hội; chi phòng chống thiên tai, dịch bệnh và đặc biệt khắc phục hậu quả cơn bão số 12; các chế độ, chính sách đã được Trung ương và Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và các nhiệm vụ cấp bách khác không thể trì hoãn. Trong 06 tháng đầu năm 2018, Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh kiên quyết không bổ sung ngoài dự toán trừ các nội dung khắc phục dịch bệnh, phòng chống thiên tai. Chỉ thực hiện việc mua sắm trang thiết bị thật sự cần thiết từ Quý II năm 2018; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tăng cường thoái vốn Nhà nước tại các doanh nghiệp nhằm bổ sung nguồn lực để đảm bảo nguồn thực hiện các nhiệm vụ chi chưa được dự toán.
6. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước tỉnh tăng cường kiểm soát việc giải ngân vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung, kiên quyết không thực hiện chuyển nguồn đối với các nội dung đã chuyển nguồn năm 2016 sang năm 2017 nhưng không thực hiện.
7. Trong năm 2018 không trình Hội đồng nhân dân tỉnh bổ sung các chính sách, chế độ mới (trừ các chính sách an sinh thật sự cần thiết, các nhiệm vụ cấp bách không thể trì hoãn và phải có nguồn cân đối đảm bảo).
8. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị sử dụng kinh phí các cấp phải chấp hành nghiêm kỷ luật tài chính - ngân sách nhà nước, tăng cường chỉ đạo kiểm tra, giám sát và công khai, minh bạch việc sử dụng ngân sách nhà nước. Hạn chế tối đa việc đề xuất ứng trước dự toán. Tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Rà soát, quản lý chặt chẽ các khoản chi ngân sách nhà nước bảo đảm đúng dự toán được giao. Tiết kiệm tối đa các khoản chi cho bộ máy quản lý nhà nước, sự nghiệp công, chi mua sắm phương tiện, trang thiết bị đắt tiền; giảm tối đa kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo, đi công tác nước ngoài.
9. Tiếp tục hỗ trợ công tác lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thu ngân sách năm 2018 là 4,5 tỷ đồng.
1. Căn cứ Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho từng cơ quan, đơn vị trực thuộc; nhiệm vụ thu, chi ngân sách và số bổ sung cho ngân sách các huyện, thị xã, thành phố. Thực hiện công khai dự toán ngân sách theo quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa VI nhiệm kỳ 2016 - 2021, Kỳ họp thứ 5 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 06/12/2017 của HĐND tỉnh Khánh Hòa)
Đơn vị triệu đồng
STT | Nội dung | Dự toán năm 2017 | Ước thực hiện | Dự toán năm 2018 | So sánh | |
Tuyệt đối | Tương đối | |||||
A | B | 1 | 2 | 4 | 7=4-1 | 8=4/1 |
A | Nguồn thu ngân sách địa phương | 9.364.656 | 12.482.692 | 9.873.431 | 508.775 | 105,4 |
I | Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp | 9.080.440 | 9.645.555 | 9.211.068 | 130.628 | 101,4 |
1 | Thu NSĐP được hưởng 100% | 2.645.800 | 3.555.753 | 3.042.900 | 397.100 | 115,0 |
2 | Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia | 6.434.640 | 6.089.802 | 6.168.168 | -266.472 | 95,9 |
II | Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên | 225.722 | 377.860 | 413.899 | 188.177 | 183,4 |
1 | Thu bổ sung cân đối ngân sách |
|
|
|
|
|
2 | Thu bổ sung có mục tiêu | 225.722 | 377.860 | 413.899 | 188.177 | 183,4 |
III | Thu từ quỹ dự trữ tài chính |
|
|
|
|
|
IV | Thu kết dư | 58.494 | 111.394 |
| -58.494 | 0,0 |
V | Thu chuyển nguồn từ năm trước sang |
| 1.513.763 |
| 0 |
|
VI | Nguồn cải cách tiền lương |
| 811.547 | 198.464 | 198.464 |
|
VII | Nguồn ngân sách cấp dưới nộp lên |
| 19.025 |
| 0 |
|
VIII | Nguồn nhân dân đóng góp |
| 1.046 |
| 0 |
|
IX | Nguồn tăng thu khác |
| 2.502 | 50.000 | 50.000 |
|
B | Tổng chi NSĐP | 9.864.656 | 12.982.692 | 10.035.431 | 170.775 | 101,7 |
I | Tổng chi cân đối NSĐP | 9.864.264 | 12.971.768 | 9.993.431 | 129.167 | 101,3 |
1 | Chi đầu tư phát triển | 3.958.640 | 5.651.252 | 3.640 015 | -318.625 | 92,0 |
| - Chi đầu tư các dự án | 3.429.300 | 4.920.912 | 2.699.175 |
|
|
| - Chi trả nợ | 529.340 | 730.340 | 940.840 |
|
|
2 | Chi thường xuyên | 5.706.334 | 6.463.026 | 6.067.933 | 361.599 | 106,3 |
3 | Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay | 15.660 | 15.660 | 21.100 | 5.440 | 134,7 |
4 | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 1.170 | 1.170 | 1.170 | 0 |
|
5 | Dự phòng ngân sách | 182.460 | 0 | 182.460 | 0 | 100,0 |
6 | Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương |
| 225.820 | 80.753 | 80.753 |
|
7 | Nguồn tăng thu dự toán chưa phân bổ |
| 614.840 |
| 0 |
|
II | Chi các chương trình mục tiêu quốc gia | 392 | 10.924 | 42.000 | 41.608 | 10.714,3 |
1 | Chi các chương trình mục tiêu quốc gia | 392 | 392 | 4.241 | 3.849 | 1.081,9 |
2 | Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ |
| 10.532 | 37.759 | 37.759 |
|
C | Bội chi NSĐP/Bội thu NSĐP | -500.000 | -500.000 | -162.000 |
|
|
D | Chi trả nợ gốc của NSĐP | 529.340 | 730.340 | 940.840 | 411.500 | 177,7 |
I | Từ nguồn vay để trả nợ gốc |
|
|
|
|
|
II | Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh | 529.340 | 730.340 | 940.840 | 411.500 | 177,7 |
E | Tổng mức vay của NSĐP | 500.000 | 500.000 | 162.000 | -338.000 | 32,4 |
I | Vay để bù đắp bội chi | 500.000 | 500.000 | 162.000 | -338.000 | 32,4 |
II | Vay để trả nợ gốc |
|
|
|
|
|
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 06/12/2017 của HĐND tỉnh Khánh Hòa)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Ước thực hiện năm | Dự toán năm 2018 | So sánh (%) | |||
Tổng thu NSNN | Thu NSĐP | Tổng thu NSNN | Thu NSĐP | Tổng thu NSNN | Thu NSĐP | ||
A | B | 1 | 2 | 5 | 6 | 9=5/1 | 10=6/2 |
| TỔNG THU NSNN (I+II+III) | 18.964.300 | 9.645.555 | 13.249.000 | 9.211.068 | 69,9 | 95,5 |
I | Thu nội địa | 12.964.300 | 9.645.555 | 12.744.000 | 9.211.068 | 98,3 | 95,5 |
| Thu nội địa không bao gồm tiền sử dụng đất | 11.814.300 | 8.495.555 | 11.644.000 | 8.111.068 | 98,6 | 95,5 |
1 | Thu từ khu vực DNNN do Trung ương quản lý | 475.000 | 349.839 | 565.200 | 415.708 | 119,0 | 118,8 |
| - Thuế giá trị gia tăng | 316.862 | 228.141 | 408.500 | 294.120 |
|
|
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp | 130.000 | 93.598 | 125.400 | 90.288 |
|
|
| - Thuế TTĐB hàng hóa, DV trong nước | 138 | 100 | 0 | 0 |
|
|
| - Thuế tài nguyên | 28.000 | 28.000 | 31.300 | 31.300 |
|
|
| - Thuế môn bài | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
| - Thu hồi vốn và thu khác | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
2 | Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý | 2.950.000 | 2.133.884 | 2.955.400 | 2.136.120 | 100,2 | 100,1 |
| Trong đó: - Tổng công ty Khánh Việt | 2.450.000 | 0 | 2.470.000 | 0 |
|
|
| - Các doanh nghiệp còn lại | 500.000 | 0 | 485.400 | 0 |
|
|
| - Thuế giá trị gia tăng | 550.000 | 396.000 | 609.000 | 438.480 |
|
|
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp | 250.000 | 180.000 | 167.000 | 120.240 |
|
|
| - Thuế TTĐB hàng hóa, DV trong nước | 2.114.700 | 1.522.584 | 2.150.000 | 1.548.000 |
|
|
| - Thuế tài nguyên | 35.280 | 35.280 | 29.400 | 29.400 |
|
|
| - Thuế môn bài | 20 | 20 | 0 | 0 |
|
|
| - Thu hồi vốn và thu khác | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
3 | Thu từ khu vực DN có vốn đầu tư nước ngoài | 395.000 | 288.883 | 372.400 | 272.720 | 94,3 | 94,4 |
| - Thuế giá trị gia tăng | 205.990 | 148.313 | 187.000 | 134.640 |
|
|
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp | 140.000 | 100.800 | 128.000 | 92.160 |
|
|
| - Thuế TTĐB hàng hóa DV trong nước | 33.000 | 23.760 | 41.000 | 29.520 |
|
|
| - Thuế tài nguyên | 10.000 | 10.000 | 10.400 | 10.400 |
|
|
| - Tiền thuê mặt đất, mặt nước | 6.000 | 6.000 | 6.000 | 6.000 |
|
|
| - Thuế môn bài | 10 | 10 | 0 | 0 |
|
|
| - Các khoản thu khác | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
4 | Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh | 3.815.000 | 2.771.616 | 3.783.000 | 2.745.040 | 99,2 | 99,0 |
| Trong đó Công ty CP Bia Sài Gòn Khánh Hòa | 420.000 | 302.400 | 393.000 | 282.960 | 93,6 | 93,6 |
| - Thuế giá trị gia tăng | 2.329.630 | 1.677.334 | 2.407.000 | 1.733.040 |
|
|
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp | 948.450 | 682.884 | 880.000 | 633.600 |
|
|
| - Thuế TTĐB hàng hóa DV trong nước | 448.290 | 322.769 | 420.000 | 302.400 |
|
|
| - Thuế tài nguyên | 87.730 | 87.730 | 76.000 | 76.000 |
|
|
| - Thuế môn bài | 900 | 900 | 0 | 0 |
|
|
| - Thu khác ngoài quốc doanh | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
5 | Thuế thu nhập cá nhân | 710.000 | 511.200 | 765.000 | 550.800 | 107,7 | 107,7 |
6 | Thu thuế bảo vệ môi trường | 700.000 | 202.320 | 750.000 | 200.880 | 107,1 | 99,3 |
| - Thu từ hàng hóa nhập khẩu | 419.000 | 0 | 471.000 | 0 |
|
|
| - Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước | 281.000 | 202.320 | 279.000 | 200.880 |
|
|
7 | Lệ phí trước bạ | 421.000 | 421.000 | 380.000 | 380.000 | 90,3 | 90,3 |
8 | Thu phí và lệ phí | 614.225 | 173.340 | 765.000 | 200.000 | 124,5 | 115,4 |
| - Phí và lệ phí Trung ương | 440.885 | 0 | 565.000 | 0 |
|
|
| - Phí và lệ phí Tỉnh | 92.000 | 92.000 | 106.100 | 46.100 |
|
|
| - Phí và lệ phí huyện | 61.598 | 61.598 | 71.090 | 131.090 |
|
|
| - Phí và lệ phí xã | 19.742 | 19.742 | 22.810 | 22.810 |
|
|
9 | Thuế sử dụng đất nông nghiệp | 160 | 160 | 0 | 0 | 0,0 | 0,0 |
10 | Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | 15.700 | 15.700 | 14.000 | 14.000 | 89,2 | 89,2 |
11 | Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước | 613.600 | 613.600 | 425.000 | 425.000 | 69,3 | 69,3 |
a | Ghi thu, ghi chi | 132.000 | 132.000 | 0 | 0 |
|
|
b | Thu phát sinh | 481.600 | 481.600 | 425.000 | 425.000 |
|
|
| - UBND tỉnh ban hành quyết định cho thuê đất | 474.000 | 474.000 | 423.860 | 423.860 |
|
|
| - UBND các huyện, thị xã, thành phố ban hành quyết định cho thuê đất | 7.600 | 7.600 | 1.140 | 1.140 |
|
|
12 | Tiền sử dụng đất | 1.150.000 | 1.150.000 | 1.100.000 | 1.100.000 | 95,7 | 95,7 |
a | Ghi thu, ghi chi | 100.000 | 100.000 | 291.000 | 291.000 |
|
|
b | Thu phát sinh | 1.050.000 | 1.050.000 | 809.000 | 809.000 |
|
|
| - Ngân sách cấp tỉnh thu | 260.000 | 260.000 | 433.400 | 433.400 |
|
|
| - Ngân sách cấp huyện thu | 790.000 | 790.000 | 375.600 | 375.600 |
|
|
13 | Thu tiền bán và thuê nhà thuộc sở hữu NN | 14.055 | 14.055 | 12.000 | 12.000 | 85,4 | 85,4 |
| + Ngân sách cấp tỉnh thu | 14.000 | 14.000 | 11.960 | 11.960 |
|
|
| + Ngân sách cấp huyện thu | 55 | 55 | 40 | 40 |
|
|
14 | Thu xổ số kiến thiết: | 207.000 | 207.000 | 220.000 | 220.000 | 106,3 | 106,3 |
| Trong đó: - Công ty MTV xổ số Kiến thiết KH | 180.000 | 180.000 | 185.000 | 185.000 | 102,8 | 102,8 |
| - Công ty Xổ số điện toán | 27.000 | 27.000 | 35.000 | 35.000 | 129,6 | 129,6 |
| - Thuế giá trị gia tăng | 64.300 | 64.300 | 70.000 | 70.000 |
|
|
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp | 12.800 | 12.800 | 20.000 | 20.000 |
|
|
| - Thuế TTĐB hàng hóa DV trong nước | 85.900 | 85.900 | 80.000 | 80.000 |
|
|
| - Thuế môn bài | 1 | 1 | 0 | 0 |
|
|
| - Thu từ thu nhập sau thuế | 43.999 | 43.999 | 50.000 | 50.000 |
|
|
15 | Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản | 50.000 | 38.723 | 40.000 | 21.800 | 80,0 | 56,3 |
| - Giấy phép do Trung ương cấp | 16.110 | 4.833 | 26.000 | 7.800 |
|
|
| - Giấy do UBND cấp tỉnh cấp | 33.890 | 33.890 | 14.000 | 14.000 |
|
|
16 | Thu khác ngân sách: | 366.540 | 287.215 | 280.000 | 200.000 | 76,4 | 69,6 |
| - Ngân sách trung ương | 79.325 | 0 | 80.000 | 0 |
|
|
| - Ngân sách cấp tỉnh | 236.115 | 236.115 | 130.955 | 130.955 |
|
|
| - Ngân sách cấp huyện | 51.100 | 51.100 | 69.045 | 69.045 |
|
|
17 | Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản | 47.020 | 47.020 | 32.000 | 32.000 | 68,1 | 68,1 |
18 | Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế | 420.000 | 420.000 | 285.000 | 285.000 | 67,9 | 67,9 |
II | Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu | 6.000.000 | 0 | 505.000 | 0 | 8,4 |
|
| - Thuế Xuất khẩu | 91.195 | 0 | 4.000 |
|
|
|
| - Thuế Nhập khẩu | 2.000.000 | 0 | 295.000 |
|
|
|
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt | 1.500.000 | 0 |
|
|
|
|
| - Thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu | 2.400.000 | 0 | 206.000 |
|
|
|
| - Thuế bảo vệ môi trường | 8.300 | 0 |
|
|
|
|
| - Phí, lệ phí hải quan | 5 | 0 |
|
|
|
|
| - Thu khác | 500 | 0 |
|
|
|
|
III | Thu viện trợ |
|
|
|
|
|
|
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh Khánh Hòa)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Dự toán năm 2017 | Dự toán năm 2018 | So sánh | |
Tuyệt đối | Tương đối (%) | ||||
A | B | 1 | 2 | 3=2-1 | 4=2/1 |
| TỔNG CHI NSĐP | 9,864,656 | 10,035,431 | 170,775 | 101.7 |
A | CHI CÂN ĐỐI NSĐP | 9,864,264 | 9,993,431 | 129,167 | 101.3 |
I | Chi đầu tư phát triển | 3,958,640 | 3,640,015 | -318,625 | 92.0 |
1 | Chi đầu tư cho các dự án | 3,429,300 | 2,699,175 | -730,125 | 78.7 |
| Trong đó: Chia theo nguồn vốn |
|
|
|
|
- | Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất | 1,061,570 | 1,056,660 | -4,910 | 99.5 |
- | Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết | 207,000 | 220,000 | 13,000 | 106.3 |
- | Chi đầu tư từ nguồn bội chi | 500,000 | 162,000 | -338,000 | 32.4 |
2 | Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật |
|
|
|
|
3 | Chi đầu tư phát triển khác | 529,340 | 940,840 |
|
|
- | Chi trả nợ gốc | 529,340 | 940,840 |
|
|
II | Chi thường xuyên | 5,706,334 | 6,067,933 | 361,599 | 106.3 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
1 | Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 2,194,138 | 2,362,143 | 168,005 | 107.7 |
2 | Chi khoa học và công nghệ | 25,390 | 27,366 | 1,976 | 107.8 |
III | Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay | 15,660 | 21,100 | 5,440 | 134.7 |
IV | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 1,170 | 1,170 | 0 | 100 |
V | Dự phòng ngân sách | 182,460 | 182,460 | 0 | 100 |
VI | Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương |
| 80,753 | 80,753 |
|
B | CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU | 392 | 42,000 | 41,608 | 10,714.3 |
1 | Chi các chương trình mục tiêu quốc gia | 392 | 4,241 | 3,849 | 1,081.9 |
| Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững | 392 | 4,241 | 3,849 | 1,081.9 |
2 | Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ | 0 | 37,759 | 37,759 |
|
| CTMT Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động |
| 19,695 |
|
|
| CTMT hỗ trợ phát triển hệ thống trợ giúp xã hội |
| 3,270 |
|
|
| CTMT y tế và dân số |
| 7,964 |
|
|
| CTMT đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy, phòng chống tội phạm và ma túy |
| 1,930 |
|
|
| CTMT Phát triển lâm nghiệp bền vững |
| 4,900 |
|
|
C | CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU |
|
|
|
|
BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN - VAY TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh Khánh Hòa)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Ước thực hiện năm 2017 | Dự toán năm 2018 | So sánh |
A | B | 1 | 2 | 3=2-1 |
A | Thu ngân sách địa phương | 18.964.300 | 14.665.000 | -4.299.300 |
B | Chi cân đối ngân sách địa phương | 12.482.692 | 11.223.482 | -1.259.210 |
C | Bội chi NSĐP/Bội thu NSĐP | 0 | 162.000 | 162.000 |
D | Hạn mức dư nợ vay tối đa của NSĐP theo quy định | 2.893.667 | 3.092.520 | 198.854 |
E | Kế hoạch vay, trả nợ gốc |
|
|
|
I | Tổng dư nợ đầu năm | 985.895 | 755.555 | -230.340 |
| Tỷ lệ mức dư nợ đầu năm so với mức dư nợ tối đa của NSĐP (%) | 34 | 24 |
|
1 | Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
|
|
2 | Vay lại từ nguồn Chính phủ vay nước ngoài | 9.642 | 8.802 | -840 |
a | Dự án Vệ sinh môi trường các thành phố duyên hải | 9.642 | 8.802 | -840 |
3 | Vay lại trong nước | 976.253 | 746.753 | -229.500 |
a | Vay Ngân hàng Phát triển đầu tư Chương trình Kiên cố hóa kênh mương và Giao thông nông thôn | 172.500 | 75.000 | -97.500 |
b | Tạm ứng Kho bạc Nhà nước | 390.000 | 390.000 | 0 |
c | Huy động vốn ứng trước tiền thuê đất nhà đầu tư tại Khu DL BBĐ Cam Ranh | 413.753 | 281.753 | -132.000 |
II | Trả nợ gốc vay trong năm |
|
|
|
1 | Theo nguồn vốn vay | 730.340 | 940.840 | 210.500 |
| - Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
|
|
| - Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước | 840 | 840 | 0 |
| + Dự án Vệ sinh môi trường các thành phố duyên hải | 840 | 840 | 0 |
| - Vốn khác | 729.500 | 440.000 | -289.500 |
| + Vay Ngân hàng Phát triển đầu tư Chương trình Kiên cố hóa kênh mương và Giao thông nông thôn | 97.500 | 50.000 | -47.500 |
| + Tạm ứng Kho bạc Nhà nước | 500.000 | 390.000 | -110.000 |
| + Huy động vốn ứng trước tiền thuê đất nhà đầu tư tại Khu DL BBĐ Cam Ranh | 132.000 | 0 | -132.000 |
| - Hoàn trả nguồn CCTL đã tạm mượn để trả nợ vốn vay KBNN năm 2017 |
| 500.000 | 500.000 |
2 | Theo nguồn trả nợ | 730.340 | 940.840 | 210.500 |
| - Từ nguồn vay để trả nợ gốc |
|
|
|
| - Bội thu NSĐP | 730.340 | 940.840 | 210.500 |
| - Tăng thu, tiết kiệm chi |
|
|
|
| - Kết dư ngân sách cấp tỉnh |
|
|
|
III | Tổng mức vay trong năm |
|
|
|
1 | Theo mục đích vay | 500.000 | 162.000 | -338.000 |
| - Vay để bù đắp bội chi | 500.000 | 162.000 | -338.000 |
| - Vay để trả nợ gốc |
|
|
|
2 | Theo nguồn vay | 500.000 | 162.000 | -500.000 |
| - Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
|
|
| - Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước | 0 | 0 |
|
| + Dự án Vệ sinh môi trường các thành phố duyên hải |
|
|
|
| - Vốn khác | 500.000 | 162.000 | -500.000 |
| + Vay Ngân hàng Phát triển đầu tư Chương trình Kiên cố hóa kênh mương và Giao thông nông thôn |
| - | 0 |
| + Tạm ứng Kho bạc Nhà nước | 500.000 |
| -500.000 |
| + Các dự án vay trong năm 2018 |
| 162.000 |
|
IV | Tổng dư nợ cuối năm | 755.555 | 476.715 | -278.840 |
| Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ tối đa của NSĐP (%) | 26 | 15 |
|
| - Trái phiếu chính quyền địa phương | 0 | 0 |
|
| - Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước | 8.802 | 7.962 | -840 |
| + Dự án Vệ sinh môi trường các thành phố duyên hải | 8.802 | 7.962 | -840 |
| - Vốn khác | 746.753 | 468.753 | -278.000 |
| + Vay Ngân hàng Phát triển đầu tư Chương trình Kiên cố hóa kênh mương và Giao thông nông thôn | 75.000 | 25.000 | -50.000 |
| + Tạm ứng Kho bạc Nhà nước | 390.000 | 0 | -390.000 |
| + Huy động vốn ứng trước tiền thuê đất nhà đầu tư tại Khu DL BBĐ Cam Ranh | 281.753 | 281.753 | 0 |
| + Các dự án vay trong năm 2018 | 0 | 162.000 | 162.000 |
G | Trả nợ lãi, phí | 15.660 | 21.100 | 5.440 |
- 1Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2018
- 2Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, chi ngân sách địa phương năm 2018
- 3Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh Phú Thọ năm 2018
- 1Luật đất đai 2013
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 5Quyết định 2465/QĐ-BTC năm 2017 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018 do Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2018
- 7Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, chi ngân sách địa phương năm 2018
- 8Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh Phú Thọ năm 2018
Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2018 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- Số hiệu: 12/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 06/12/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Nguyễn Tấn Tuân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực