Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12/NQ-HĐND

Khánh Hòa, ngày 06 tháng 12 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ Ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;

Căn cứ Quyết định số 2465/QĐ-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018;

Xét Báo cáo số 247/BC-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 97/BC-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua dự toán thu ngân sách nhà nước (NSNN) trên địa bàn năm 2018 như sau:

Tổng thu NSNN phát sinh trên địa bàn : 13.249.000 triệu đồng

- Thu từ sản xuất kinh doanh trong nước : 12.744.000 triệu đồng

- Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu : 505.000 triệu đồng

Điều 2. Thông qua dự toán thu, chi ngân sách địa phương (NSĐP) năm 2018 như sau:

A. Thu ngân sách địa phương: 9.873.431 triệu đồng

1. Tổng thu NSĐP được hưởng theo phân cấp: 9.211.068 triệu đồng

a) Các khoản thu NSĐP được hưởng 100%: 3.042.900 triệu đồng

b) Các khoản thu NSĐP hưởng theo tỷ lệ %: 6.168.168 triệu đồng

2. Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 413.899 triệu đồng

3. Thu chuyển nguồn cải cách tiền lương: 198.464 triệu đồng

4. Nguồn tăng thu: 50.000 triệu đồng

B. Chi ngân sách địa phương: 10.035.431 triệu đồng

1. Chi cân đối ngân sách địa phương: 9.993.431 triệu đồng

a) Chi đầu tư phát triển: 3.640.015 triệu đồng

Trong đó: Chi đầu tư từ nguồn bội chi: 162.000 triệu đồng

b) Chi thường xuyên: 6.067.933 triệu đồng

c) Chi trả nợ lãi vay: 21.100 triệu đồng

d) Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.170 triệu đồng

đ) Dự phòng chi: 182.460 triệu đồng

e) Chi tạo nguồn cải cách tiền lương: 80.753 triệu đồng

2. Chi các chương trình mục tiêu: 42.000 triệu đồng

a) Các chương trình mục tiêu quốc gia: 4.241 triệu đồng

b) Chương trình mục tiêu, nhiệm vụ: 37.759 triệu đồng

C. Bội chi ngân sách địa phương: 162.000 triệu đồng

D. Chi trả nợ gốc của ngân sách địa phương: 940.840 triệu đồng

Từ bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư: 940.840 triệu đồng

E. Tổng mức vay của ngân sách địa phương: 162.000 triệu đồng

Vay để bù đắp bội chi: 162.000 triệu đồng

(Phụ lục số 01, 02, 03, 04 đính kèm)

Điều 3. Các giải pháp chủ yếu để thực hiện nhiệm vụ ngân sách năm 2018

1. Cấp ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo, chủ động đề ra các giải pháp tích cực, đồng bộ trong công tác tổ chức thu đối với các nguồn thu hiện có; khai thác các nguồn thu mới phát sinh; kiểm soát có hiệu quả việc nợ đọng thuế; định kỳ hàng tháng thực hiện tốt công tác dự báo, phân tích những tác động của thay đổi chính sách đến nguồn thu; đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời vào ngân sách nhà nước. Trên cơ sở thu ngân sách nhà nước 6 tháng, 9 tháng, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh bổ sung một số nhiệm vụ chi căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách;

2. Tạo mọi điều kiện thuận lợi để phát triển các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, nhất là doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, kinh tế hợp tác, doanh nghiệp nhỏ và vừa, đảm bảo cạnh tranh bình đẳng. Đẩy mạnh các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp, đặc biệt doanh nghiệp nhỏ và vừa khu vực tư nhân. Hỗ trợ thúc đẩy đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp, nâng cao giá trị gia tăng sản phẩm, dịch vụ thông qua phát triển các công cụ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;

3. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước đặc biệt là trong lĩnh vực thuế, hải quan, kho bạc nhà nước, bảo hiểm xã hội theo hướng tạo thuận lợi ở mức cao nhất, kịp thời giải đáp các vướng mắc, kiến nghị, giảm thiểu tối đa thời gian, chi phí... cho người dân và doanh nghiệp;

4. Cơ quan thuế, hải quan và các cơ quan liên quan thuộc các cấp ở địa phương phải chủ động, phối hợp chặt chẽ, thường xuyên nắm tình hình chấp hành pháp luật về thuế của các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế để kịp thời đề ra các giải pháp quản lý phù hợp; mặt khác phải tranh thủ sự lãnh đạo của cấp ủy, chính quyền các địa phương, đi đôi với tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế, xử lý nợ đọng thuế, bảo đảm thu đúng, đủ, kịp thời các khoản thuế, phí, lệ phí và thu khác vào ngân sách nhà nước. Các cơ quan chức năng phối hợp chặt chẽ trong quản lý thu, chống thất thu, ngăn chặn có hiệu quả các hành vi buôn lậu, gian lận thương mại, sản xuất, kinh doanh hàng giả, chuyển giá, trốn, lậu thuế, phát hiện kịp thời các trường hợp kê khai không đúng, không đủ, gian lận thuế. Tăng cường công tác quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng, thực hiện kiểm tra trước khi hoàn thuế đối với 100% các trường hợp rủi ro cao, kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm đối với các hành vi gian lận, lợi dụng chính sách hoàn thuế, chiếm đoạt tiền từ ngân sách nhà nước. Rà soát, xác định cụ thể các đối tượng đang được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trên địa bàn, nhất là các dự án hết thời gian được hưởng ưu đãi theo quy định của Luật Đất đai năm 2013. Sở Tài nguyên và Môi trường khẩn trương hoàn chỉnh hồ sơ về đất đai, chuyển cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính, kịp thời nộp đầy đủ các khoản thu từ đất đai vào ngân sách nhà nước;

5. Cơ quan tài chính tổ chức triển khai thực hiện tốt Luật Ngân sách nhà nước năm 2015; chủ động tham mưu Ủy ban nhân dân cùng cấp tổ chức điều hành ngân sách theo dự toán đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định. Sở Tài chính định kỳ đánh giá, dự báo tình hình thu, chi ngân sách, kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh bổ sung nguồn thu tăng thêm ngoài dự toán để đảm bảo cân đối các nhiệm vụ chi chưa được dự toán đầu năm theo thứ tự ưu tiên như sau: Các chính sách an sinh xã hội; chi phòng chống thiên tai, dịch bệnh và đặc biệt khắc phục hậu quả cơn bão số 12; các chế độ, chính sách đã được Trung ương và Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và các nhiệm vụ cấp bách khác không thể trì hoãn. Trong 06 tháng đầu năm 2018, Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh kiên quyết không bổ sung ngoài dự toán trừ các nội dung khắc phục dịch bệnh, phòng chống thiên tai. Chỉ thực hiện việc mua sắm trang thiết bị thật sự cần thiết từ Quý II năm 2018; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tăng cường thoái vốn Nhà nước tại các doanh nghiệp nhằm bổ sung nguồn lực để đảm bảo nguồn thực hiện các nhiệm vụ chi chưa được dự toán.

6. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước tỉnh tăng cường kiểm soát việc giải ngân vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung, kiên quyết không thực hiện chuyển nguồn đối với các nội dung đã chuyển nguồn năm 2016 sang năm 2017 nhưng không thực hiện.

7. Trong năm 2018 không trình Hội đồng nhân dân tỉnh bổ sung các chính sách, chế độ mới (trừ các chính sách an sinh thật sự cần thiết, các nhiệm vụ cấp bách không thể trì hoãn và phải có nguồn cân đối đảm bảo).

8. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị sử dụng kinh phí các cấp phải chấp hành nghiêm kỷ luật tài chính - ngân sách nhà nước, tăng cường chỉ đạo kiểm tra, giám sát và công khai, minh bạch việc sử dụng ngân sách nhà nước. Hạn chế tối đa việc đề xuất ứng trước dự toán. Tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Rà soát, quản lý chặt chẽ các khoản chi ngân sách nhà nước bảo đảm đúng dự toán được giao. Tiết kiệm tối đa các khoản chi cho bộ máy quản lý nhà nước, sự nghiệp công, chi mua sắm phương tiện, trang thiết bị đắt tiền; giảm tối đa kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo, đi công tác nước ngoài.

9. Tiếp tục hỗ trợ công tác lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thu ngân sách năm 2018 là 4,5 tỷ đồng.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Căn cứ Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho từng cơ quan, đơn vị trực thuộc; nhiệm vụ thu, chi ngân sách và số bổ sung cho ngân sách các huyện, thị xã, thành phố. Thực hiện công khai dự toán ngân sách theo quy định.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa VI nhiệm kỳ 2016 - 2021, Kỳ họp thứ 5 thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- VP Tỉnh ủy, các ban Đảng;
- VP HĐND tỉnh;
- VP UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm Công báo (2 bản);
- Lưu: VT, Đại.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Tấn Tuân

 

PHỤ LỤC SỐ 01

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 06/12/2017 của HĐND tỉnh Khánh Hòa)

Đơn vị triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2017

Ước thực hiện

Dự toán năm 2018

So sánh

Tuyệt đối

Tương đối

A

B

1

2

4

7=4-1

8=4/1

A

Nguồn thu ngân sách địa phương

9.364.656

12.482.692

9.873.431

508.775

105,4

I

Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

9.080.440

9.645.555

9.211.068

130.628

101,4

1

Thu NSĐP được hưởng 100%

2.645.800

3.555.753

3.042.900

397.100

115,0

2

Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia

6.434.640

6.089.802

6.168.168

-266.472

95,9

II

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

225.722

377.860

413.899

188.177

183,4

1

Thu bổ sung cân đối ngân sách

 

 

 

 

 

2

Thu bổ sung có mục tiêu

225.722

377.860

413.899

188.177

183,4

III

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

 

 

 

 

 

IV

Thu kết dư

58.494

111.394

 

-58.494

0,0

V

Thu chuyển nguồn từ năm trước sang

 

1.513.763

 

0

 

VI

Nguồn cải cách tiền lương

 

811.547

198.464

198.464

 

VII

Nguồn ngân sách cấp dưới nộp lên

 

19.025

 

0

 

VIII

Nguồn nhân dân đóng góp

 

1.046

 

0

 

IX

Nguồn tăng thu khác

 

2.502

50.000

50.000

 

B

Tổng chi NSĐP

9.864.656

12.982.692

10.035.431

170.775

101,7

I

Tổng chi cân đối NSĐP

9.864.264

12.971.768

9.993.431

129.167

101,3

1

Chi đầu tư phát triển

3.958.640

5.651.252

3.640 015

-318.625

92,0

 

- Chi đầu tư các dự án

3.429.300

4.920.912

2.699.175

 

 

 

- Chi trả nợ

529.340

730.340

940.840

 

 

2

Chi thường xuyên

5.706.334

6.463.026

6.067.933

361.599

106,3

3

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

15.660

15.660

21.100

5.440

134,7

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.170

1.170

1.170

0

 

5

Dự phòng ngân sách

182.460

0

182.460

0

100,0

6

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

 

225.820

80.753

80.753

 

7

Nguồn tăng thu dự toán chưa phân bổ

 

614.840

 

0

 

II

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

392

10.924

42.000

41.608

10.714,3

1

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

392

392

4.241

3.849

1.081,9

2

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

 

10.532

37.759

37.759

 

C

Bội chi NSĐP/Bội thu NSĐP

-500.000

-500.000

-162.000

 

 

D

Chi trả nợ gốc của NSĐP

529.340

730.340

940.840

411.500

177,7

I

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

 

 

 

 

 

II

Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh

529.340

730.340

940.840

411.500

177,7

E

Tổng mức vay của NSĐP

500.000

500.000

162.000

-338.000

32,4

I

Vay để bù đắp bội chi

500.000

500.000

162.000

-338.000

32,4

II

Vay để trả nợ gốc

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 02

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 06/12/2017 của HĐND tỉnh Khánh Hòa)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Ước thực hiện năm

Dự toán năm 2018

So sánh (%)

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

A

B

1

2

5

6

9=5/1

10=6/2

 

TỔNG THU NSNN (I+II+III)

18.964.300

9.645.555

13.249.000

9.211.068

69,9

95,5

I

Thu nội địa

12.964.300

9.645.555

12.744.000

9.211.068

98,3

95,5

 

Thu nội địa không bao gồm tiền sử dụng đất

11.814.300

8.495.555

11.644.000

8.111.068

98,6

95,5

1

Thu từ khu vực DNNN do Trung ương quản lý

475.000

349.839

565.200

415.708

119,0

118,8

 

- Thuế giá trị gia tăng

316.862

228.141

408.500

294.120

 

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

130.000

93.598

125.400

90.288

 

 

 

- Thuế TTĐB hàng hóa, DV trong nước

138

100

0

0

 

 

 

- Thuế tài nguyên

28.000

28.000

31.300

31.300

 

 

 

- Thuế môn bài

0

0

0

0

 

 

 

- Thu hồi vốn và thu khác

0

0

0

0

 

 

2

Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý

2.950.000

2.133.884

2.955.400

2.136.120

100,2

100,1

 

Trong đó: - Tổng công ty Khánh Việt

2.450.000

0

2.470.000

0

 

 

 

- Các doanh nghiệp còn lại

500.000

0

485.400

0

 

 

 

- Thuế giá trị gia tăng

550.000

396.000

609.000

438.480

 

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

250.000

180.000

167.000

120.240

 

 

 

- Thuế TTĐB hàng hóa, DV trong nước

2.114.700

1.522.584

2.150.000

1.548.000

 

 

 

- Thuế tài nguyên

35.280

35.280

29.400

29.400

 

 

 

- Thuế môn bài

20

20

0

0

 

 

 

- Thu hồi vốn và thu khác

0

0

0

0

 

 

3

Thu từ khu vực DN có vốn đầu tư nước ngoài

395.000

288.883

372.400

272.720

94,3

94,4

 

- Thuế giá trị gia tăng

205.990

148.313

187.000

134.640

 

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

140.000

100.800

128.000

92.160

 

 

 

- Thuế TTĐB hàng hóa DV trong nước

33.000

23.760

41.000

29.520

 

 

 

- Thuế tài nguyên

10.000

10.000

10.400

10.400

 

 

 

- Tiền thuê mặt đất, mặt nước

6.000

6.000

6.000

6.000

 

 

 

- Thuế môn bài

10

10

0

0

 

 

 

- Các khoản thu khác

0

0

0

0

 

 

4

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

3.815.000

2.771.616

3.783.000

2.745.040

99,2

99,0

 

Trong đó Công ty CP Bia Sài Gòn Khánh Hòa

420.000

302.400

393.000

282.960

93,6

93,6

 

- Thuế giá trị gia tăng

2.329.630

1.677.334

2.407.000

1.733.040

 

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

948.450

682.884

880.000

633.600

 

 

 

- Thuế TTĐB hàng hóa DV trong nước

448.290

322.769

420.000

302.400

 

 

 

- Thuế tài nguyên

87.730

87.730

76.000

76.000

 

 

 

- Thuế môn bài

900

900

0

0

 

 

 

- Thu khác ngoài quốc doanh

0

0

0

0

 

 

5

Thuế thu nhập cá nhân

710.000

511.200

765.000

550.800

107,7

107,7

6

Thu thuế bảo vệ môi trường

700.000

202.320

750.000

200.880

107,1

99,3

 

- Thu từ hàng hóa nhập khẩu

419.000

0

471.000

0

 

 

 

- Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước

281.000

202.320

279.000

200.880

 

 

7

Lệ phí trước bạ

421.000

421.000

380.000

380.000

90,3

90,3

8

Thu phí và lệ phí

614.225

173.340

765.000

200.000

124,5

115,4

 

- Phí và lệ phí Trung ương

440.885

0

565.000

0

 

 

 

- Phí và lệ phí Tỉnh

92.000

92.000

106.100

46.100

 

 

 

- Phí và lệ phí huyện

61.598

61.598

71.090

131.090

 

 

 

- Phí và lệ phí xã

19.742

19.742

22.810

22.810

 

 

9

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

160

160

0

0

0,0

0,0

10

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

15.700

15.700

14.000

14.000

89,2

89,2

11

Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước

613.600

613.600

425.000

425.000

69,3

69,3

a

Ghi thu, ghi chi

132.000

132.000

0

0

 

 

b

Thu phát sinh

481.600

481.600

425.000

425.000

 

 

 

- UBND tỉnh ban hành quyết định cho thuê đất

474.000

474.000

423.860

423.860

 

 

 

- UBND các huyện, thị xã, thành phố ban hành quyết định cho thuê đất

7.600

7.600

1.140

1.140

 

 

12

Tiền sử dụng đất

1.150.000

1.150.000

1.100.000

1.100.000

95,7

95,7

a

Ghi thu, ghi chi

100.000

100.000

291.000

291.000

 

 

b

Thu phát sinh

1.050.000

1.050.000

809.000

809.000

 

 

 

- Ngân sách cấp tỉnh thu

260.000

260.000

433.400

433.400

 

 

 

- Ngân sách cấp huyện thu

790.000

790.000

375.600

375.600

 

 

13

Thu tiền bán và thuê nhà thuộc sở hữu NN

14.055

14.055

12.000

12.000

85,4

85,4

 

+ Ngân sách cấp tỉnh thu

14.000

14.000

11.960

11.960

 

 

 

+ Ngân sách cấp huyện thu

55

55

40

40

 

 

14

Thu xổ số kiến thiết:

207.000

207.000

220.000

220.000

106,3

106,3

 

Trong đó: - Công ty MTV xổ số Kiến thiết KH

180.000

180.000

185.000

185.000

102,8

102,8

 

- Công ty Xổ số điện toán

27.000

27.000

35.000

35.000

129,6

129,6

 

- Thuế giá trị gia tăng

64.300

64.300

70.000

70.000

 

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

12.800

12.800

20.000

20.000

 

 

 

- Thuế TTĐB hàng hóa DV trong nước

85.900

85.900

80.000

80.000

 

 

 

- Thuế môn bài

1

1

0

0

 

 

 

- Thu từ thu nhập sau thuế

43.999

43.999

50.000

50.000

 

 

15

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

50.000

38.723

40.000

21.800

80,0

56,3

 

- Giấy phép do Trung ương cấp

16.110

4.833

26.000

7.800

 

 

 

- Giấy do UBND cấp tỉnh cấp

33.890

33.890

14.000

14.000

 

 

16

Thu khác ngân sách:

366.540

287.215

280.000

200.000

76,4

69,6

 

- Ngân sách trung ương

79.325

0

80.000

0

 

 

 

- Ngân sách cấp tỉnh

236.115

236.115

130.955

130.955

 

 

 

- Ngân sách cấp huyện

51.100

51.100

69.045

69.045

 

 

17

Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản

47.020

47.020

32.000

32.000

68,1

68,1

18

Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế

420.000

420.000

285.000

285.000

67,9

67,9

II

Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu

6.000.000

0

505.000

0

8,4

 

 

- Thuế Xuất khẩu

91.195

0

4.000

 

 

 

 

- Thuế Nhập khẩu

2.000.000

0

295.000

 

 

 

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

1.500.000

0

 

 

 

 

 

- Thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu

2.400.000

0

206.000

 

 

 

 

- Thuế bảo vệ môi trường

8.300

0

 

 

 

 

 

- Phí, lệ phí hải quan

5

0

 

 

 

 

 

- Thu khác

500

0

 

 

 

 

III

Thu viện trợ

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 03

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh Khánh Hòa)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2017

Dự toán năm 2018

So sánh

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

B

1

2

3=2-1

4=2/1

 

TỔNG CHI NSĐP

9,864,656

10,035,431

170,775

101.7

A

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

9,864,264

9,993,431

129,167

101.3

I

Chi đầu tư phát triển

3,958,640

3,640,015

-318,625

92.0

1

Chi đầu tư cho các dự án

3,429,300

2,699,175

-730,125

78.7

 

Trong đó: Chia theo nguồn vốn

 

 

 

 

-

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

1,061,570

1,056,660

-4,910

99.5

-

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

207,000

220,000

13,000

106.3

-

Chi đầu tư từ nguồn bội chi

500,000

162,000

-338,000

32.4

2

Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật

 

 

 

 

3

Chi đầu tư phát triển khác

529,340

940,840

 

 

-

Chi trả nợ gốc

529,340

940,840

 

 

II

Chi thường xuyên

5,706,334

6,067,933

361,599

106.3

 

Trong đó:

 

 

 

 

1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

2,194,138

2,362,143

168,005

107.7

2

Chi khoa học và công nghệ

25,390

27,366

1,976

107.8

III

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

15,660

21,100

5,440

134.7

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1,170

1,170

0

100

V

Dự phòng ngân sách

182,460

182,460

0

100

VI

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

 

80,753

80,753

 

B

CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

392

42,000

41,608

10,714.3

1

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

392

4,241

3,849

1,081.9

 

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

392

4,241

3,849

1,081.9

2

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

0

37,759

37,759

 

 

CTMT Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động

 

19,695

 

 

 

CTMT hỗ trợ phát triển hệ thống trợ giúp xã hội

 

3,270

 

 

 

CTMT y tế và dân số

 

7,964

 

 

 

CTMT đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy, phòng chống tội phạm và ma túy

 

1,930

 

 

 

CTMT Phát triển lâm nghiệp bền vững

 

4,900

 

 

C

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 04

BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN - VAY TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh Khánh Hòa)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Ước thực hiện năm 2017

Dự toán năm 2018

So sánh

A

B

1

2

3=2-1

A

Thu ngân sách địa phương

18.964.300

14.665.000

-4.299.300

B

Chi cân đối ngân sách địa phương

12.482.692

11.223.482

-1.259.210

C

Bội chi NSĐP/Bội thu NSĐP

0

162.000

162.000

D

Hạn mức dư nợ vay tối đa của NSĐP theo quy định

2.893.667

3.092.520

198.854

E

Kế hoạch vay, trả nợ gốc

 

 

 

I

Tổng dư nợ đầu năm

985.895

755.555

-230.340

 

Tỷ lệ mức dư nợ đầu năm so với mức dư nợ tối đa của NSĐP (%)

34

24

 

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay nước ngoài

9.642

8.802

-840

a

Dự án Vệ sinh môi trường các thành phố duyên hải

9.642

8.802

-840

3

Vay lại trong nước

976.253

746.753

-229.500

a

Vay Ngân hàng Phát triển đầu tư Chương trình Kiên cố hóa kênh mương và Giao thông nông thôn

172.500

75.000

-97.500

b

Tạm ứng Kho bạc Nhà nước

390.000

390.000

0

c

Huy động vốn ứng trước tiền thuê đất nhà đầu tư tại Khu DL BBĐ Cam Ranh

413.753

281.753

-132.000

II

Trả nợ gốc vay trong năm

 

 

 

1

Theo nguồn vốn vay

730.340

940.840

210.500

 

- Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

 

- Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

840

840

0

 

+ Dự án Vệ sinh môi trường các thành phố duyên hải

840

840

0

 

- Vốn khác

729.500

440.000

-289.500

 

+ Vay Ngân hàng Phát triển đầu tư Chương trình Kiên cố hóa kênh mương và Giao thông nông thôn

97.500

50.000

-47.500

 

+ Tạm ứng Kho bạc Nhà nước

500.000

390.000

-110.000

 

+ Huy động vốn ứng trước tiền thuê đất nhà đầu tư tại Khu DL BBĐ Cam Ranh

132.000

0

-132.000

 

- Hoàn trả nguồn CCTL đã tạm mượn để trả nợ vốn vay KBNN năm 2017

 

500.000

500.000

2

Theo nguồn trả nợ

730.340

940.840

210.500

 

- Từ nguồn vay để trả nợ gốc

 

 

 

 

- Bội thu NSĐP

730.340

940.840

210.500

 

- Tăng thu, tiết kiệm chi

 

 

 

 

- Kết dư ngân sách cấp tỉnh

 

 

 

III

Tổng mức vay trong năm

 

 

 

1

Theo mục đích vay

500.000

162.000

-338.000

 

- Vay để bù đắp bội chi

500.000

162.000

-338.000

 

- Vay để trả nợ gốc

 

 

 

2

Theo nguồn vay

500.000

162.000

-500.000

 

- Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

 

- Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

0

0

 

 

+ Dự án Vệ sinh môi trường các thành phố duyên hải

 

 

 

 

- Vốn khác

500.000

162.000

-500.000

 

+ Vay Ngân hàng Phát triển đầu tư Chương trình Kiên cố hóa kênh mương và Giao thông nông thôn

 

-

0

 

+ Tạm ứng Kho bạc Nhà nước

500.000

 

-500.000

 

+ Các dự án vay trong năm 2018

 

162.000

 

IV

Tổng dư nợ cuối năm

755.555

476.715

-278.840

 

Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ tối đa của NSĐP (%)

26

15

 

 

- Trái phiếu chính quyền địa phương

0

0

 

 

- Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

8.802

7.962

-840

 

+ Dự án Vệ sinh môi trường các thành phố duyên hải

8.802

7.962

-840

 

- Vốn khác

746.753

468.753

-278.000

 

+ Vay Ngân hàng Phát triển đầu tư Chương trình Kiên cố hóa kênh mương và Giao thông nông thôn

75.000

25.000

-50.000

 

+ Tạm ứng Kho bạc Nhà nước

390.000

0

-390.000

 

+ Huy động vốn ứng trước tiền thuê đất nhà đầu tư tại Khu DL BBĐ Cam Ranh

281.753

281.753

0

 

+ Các dự án vay trong năm 2018

0

162.000

162.000

G

Trả nợ lãi, phí

15.660

21.100

5.440

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2018 do tỉnh Khánh Hòa ban hành

  • Số hiệu: 12/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 06/12/2017
  • Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
  • Người ký: Nguyễn Tấn Tuân
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 06/12/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản