- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 5Luật giáo dục 2019
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 84/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giáo dục
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2022/NQ-HĐND | Thái Bình, ngày 24 tháng 8 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH KHÓA XVII
KỲ HỌP GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC PHÁT SINH ĐỘT XUẤT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 15 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục 2019;
Thực hiện Thông báo kết luận số 449-TB/TU ngày 19 tháng 8 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về một số cơ chế, chính sách đối với cán bộ, giáo viên, học sinh Trường Trung học phổ thông Chuyên;
Xét Tờ trình số 142/TTr-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định một số cơ chế, chính sách đối với cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh Trường Trung học phổ thông Chuyên Thái Bình; Báo cáo thẩm tra số 19/BC-HĐND ngày 23 tháng 8 năm 2022 của Ban Văn hóa - Xã hội, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Nghị quyết này quy định một số cơ chế, chính sách đối với cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh Trường Trung học phổ thông Chuyên Thái Bình.
1. Học sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn học do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức; các kỳ thi quốc tế do Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định cử tham gia, gồm: Thi Olympic quốc tế các môn học, Olympic châu Á các môn học.
2. Cán bộ quản lý, giáo viên có học sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn học do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức; các kỳ thi quốc tế do Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định cử tham gia.
3. Học sinh học lớp chuyên có hộ khẩu thường trú tại các huyện trong tỉnh; học sinh tham gia kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, các kỳ thi quốc tế do Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định cử tham gia.
4. Các tổ chức, cá nhân liên quan.
Điều 3. Thưởng cho học sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, kỳ thi Olympic châu Á, kỳ thi Olympic quốc tế
1. Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia:
a) Giải Nhất: 25 triệu đồng;
b) Giải Nhì: 20 triệu đồng;
c) Giải Ba: 15 triệu đồng;
d) Giải Khuyến khích: 8 triệu đồng.
2. Kỳ thi Olympic châu Á:
a) Huy chương Vàng: 150 triệu đồng;
b) Huy chương Bạc: 100 triệu đồng;
c) Huy chương Đồng: 45 triệu đồng.
3. Kỳ thi Olympic quốc tế:
a) Huy chương Vàng: 250 triệu đồng;
b) Huy chương Bạc: 160 triệu đồng;
c) Huy chương Đồng: 110 triệu đồng.
Điều 4. Thưởng cho cán bộ quản lý, giáo viên có học sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, kỳ thi Olympic châu Á, kỳ thi Olympic quốc tế
1. Giáo viên Chủ nhiệm đội tuyển được thưởng bằng 50% tổng tiền thưởng của học sinh đoạt giải trong đội tuyển đó. Giáo viên Phó Chủ nhiệm đội tuyển được thưởng bằng 12% tổng tiền thưởng của học sinh đoạt giải trong đội tuyển đó.
2. Hiệu trưởng, các Phó Hiệu trưởng được thưởng bằng 18% tổng số tiền thưởng của học sinh đoạt giải trong các đội tuyển, trong đó: Hiệu trưởng 8%; các Phó Hiệu trưởng 10%.
Điều 5. Hỗ trợ học sinh học lớp chuyên
1. Hỗ trợ chi phí sinh hoạt hằng tháng cho học sinh học lớp chuyên có hộ khẩu thường trú tại các huyện trong tỉnh: 350.000 đồng/học sinh/tháng (tối đa 9 tháng/năm học).
2. Hỗ trợ tiền ăn cho học sinh trong thời gian bồi dưỡng để tham gia kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, kỳ thi Olympic châu Á, kỳ thi Olympic quốc tế:
a) Học sinh tham gia kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia: 100.000 đồng/học sinh/ngày (tối đa 90 ngày).
b) Học sinh tham gia thi chọn đội tuyển thi Olympic châu Á, thi Olympic quốc tế: 150.000 đồng/học sinh/ngày (tối đa 45 ngày).
c) Học sinh tham gia kỳ thi Olympic châu Á, kỳ thi Olympic quốc tế: 15.000.000 đồng/học sinh (hỗ trợ 01 lần/kỳ thi).
Điều 6. Hỗ trợ kinh phí mời thỉnh giảng
Hỗ trợ kinh phí mời thỉnh giảng bồi dưỡng học sinh tham gia thi chọn các đội tuyển quốc gia dự kỳ thi Olympic châu Á, kỳ thi Olympic quốc tế, tối đa 150.000.000 đồng/đội tuyển.
Ngân sách nhà nước cấp tỉnh chi cho sự nghiệp giáo dục - đào tạo theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVII, kỳ họp giải quyết công việc phát sinh đột xuất thông qua ngày 24 tháng 8 năm 2022 và hiệu lực từ ngày 03 tháng 9 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND quy định về một số chế độ chính sách đối với trường trung học phổ thông Chuyên Bắc Ninh, 08 trường trung học cơ sở trọng điểm và chế độ đối với cán bộ quản lý, chuyên gia, giáo viên, học sinh tham gia bồi dưỡng, tập huấn tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh đối với trung học sở sở, cấp quốc gia, khu vực, quốc tế trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 2Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND quy định về một số chính sách đặc thù đối với Trường Trung học phổ thông Chuyên Vĩnh Phúc; chính sách đối với học sinh tham gia đội tuyển, chuyên gia, giáo viên tham gia bồi dưỡng đội dự tuyển làm nguồn, đội tuyển chính thức của tỉnh tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi, thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, khu vực, quốc tế giai đoạn 2022-2025 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3Kế hoạch 144/KH-UBND năm 2021 về đào tạo nâng trình độ chuẩn và bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên mầm non và phổ thông trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2022
- 4Kế hoạch 148/KH-UBND thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của cán bộ quản lý, giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2022 (giai đoạn 2021-2025)
- 5Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với học sinh, giáo viên Trường Trung hoc phổ thông Chuyên; học sinh tham gia đội tuyển, giáo viên của tỉnh Thái Nguyên và chuyên gia tham gia bồi dưỡng đội tuyển học sinh giỏi các môn văn hóa, khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, khu vực quốc tế hoặc quốc tế
- 6Quyết định 2855/QĐ-UBND phê duyệt chương trình bồi dưỡng đối với đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên các trường mầm non và phổ thông thành phố Hà Nội năm 2022
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 5Luật giáo dục 2019
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 84/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giáo dục
- 9Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND quy định về một số chế độ chính sách đối với trường trung học phổ thông Chuyên Bắc Ninh, 08 trường trung học cơ sở trọng điểm và chế độ đối với cán bộ quản lý, chuyên gia, giáo viên, học sinh tham gia bồi dưỡng, tập huấn tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh đối với trung học sở sở, cấp quốc gia, khu vực, quốc tế trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 10Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND quy định về một số chính sách đặc thù đối với Trường Trung học phổ thông Chuyên Vĩnh Phúc; chính sách đối với học sinh tham gia đội tuyển, chuyên gia, giáo viên tham gia bồi dưỡng đội dự tuyển làm nguồn, đội tuyển chính thức của tỉnh tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi, thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, khu vực, quốc tế giai đoạn 2022-2025 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 11Kế hoạch 144/KH-UBND năm 2021 về đào tạo nâng trình độ chuẩn và bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên mầm non và phổ thông trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2022
- 12Kế hoạch 148/KH-UBND thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của cán bộ quản lý, giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2022 (giai đoạn 2021-2025)
- 13Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với học sinh, giáo viên Trường Trung hoc phổ thông Chuyên; học sinh tham gia đội tuyển, giáo viên của tỉnh Thái Nguyên và chuyên gia tham gia bồi dưỡng đội tuyển học sinh giỏi các môn văn hóa, khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, khu vực quốc tế hoặc quốc tế
- 14Quyết định 2855/QĐ-UBND phê duyệt chương trình bồi dưỡng đối với đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên các trường mầm non và phổ thông thành phố Hà Nội năm 2022
Nghị quyết 12/2022/NQ-HĐND quy định cơ chế, chính sách đối với cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh Trường Trung học phổ thông Chuyên Thái Bình
- Số hiệu: 12/2022/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 24/08/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
- Người ký: Nguyễn Tiến Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/09/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực