Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 118/2009/NQ-HĐND | Đồng Hới, ngày 17 tháng 7 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
PHÊ CHUẨN TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI NĂM 2010 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 210/2006/QĐ-TTg ngày 12 tháng 9 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-UBDT-KHĐT-TC-XD-NNPTNT ngày 15 tháng 9 năm 2008 của Ủy ban Dân tộc, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 729/TTr-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2009 về việc phê chuẩn tiêu chí, định mức phân bổ vốn thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi năm 2010 của tỉnh Quảng Bình; sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn tiêu chí, định mức phân bổ vốn thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi năm 2010 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình như sau:
1. Nguồn vốn phân bổ:
Dự án Xây dựng cơ sở hạ tầng; dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao trình độ sản xuất phân bổ cho các xã đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 135 giai đoạn II.
2. Nguyên tắc phân bổ:
- Thực hiện theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
- Nguồn vốn phân bổ phải thực hiện đảm bảo tính dân chủ, công khai, minh bạch; đầu tư đúng nội dung, đúng đối tượng.
- Bố trí vốn tập trung, tránh dàn trải. Ưu tiên vốn cho các xã có tỷ lệ hộ nghèo cao, vùng sâu, biên giới, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, xã chưa được thụ hưởng Chương trình 135 giai đoạn I.
- Phân bổ theo phương thức tính điểm.
3. Tiêu chí phân bổ vốn:
- Tiêu chí dân số, gồm 2 tiêu chí: Tổng số dân và số người dân tộc thiểu số ở các xã đặc biệt khó khăn;
- Tiêu chí về trình độ phát triển, gồm 2 tiêu chí: Tỷ lệ hộ nghèo và số thôn, bản theo mức độ khó khăn trên địa bàn xã;
- Tiêu chí diện tích tự nhiên của các xã đặc biệt khó khăn;
- Tiêu chí vị trí địa lý, gồm 3 tiêu chí: Xã miền núi, vùng cao, biên giới;
- Tiêu chí đặc thù: Thời điểm xã được thụ hưởng Chương trình 135.
4. Xác định số điểm của từng tiêu chí và số điểm của từng xã:
4.1. Xác định số điểm của từng tiêu chí:
a) Tiêu chí dân số: Bao gồm tổng số dân và số người dân tộc thiểu số. Cách tính cụ thể như sau:
* Điểm của tiêu chí tổng dân số.
- Xã có dân số từ 1000 người trở xuống được tính 1 điểm.
- Xã có dân số trên 1000 người, cứ tăng thêm 200 người được tính thêm 0,1 điểm.
Dân số của các xã để tính điểm được xác định căn cứ vào số liệu niên giám thống kê các huyện năm 2008.
* Điểm tiêu chí dân số người dân tộc thiểu số:
- Xã có dân số người dân tộc thiểu số 100 người trở xuống được tính 1 điểm.
- Xã có dân số người dân tộc thiểu số trên 100 người, cứ tăng thêm 100 người được tính thêm 0,1 điểm.
Dân số người dân tộc thiểu số của các xã để tính điểm được xác định căn cứ vào số liệu năm 2008 của Ban Dân tộc tỉnh.
b) Tiêu chí về trình độ phát triển: Bao gồm tỷ lệ hộ nghèo và số lượng thôn bản theo mức độ khó khăn.
* Điểm của tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo.
- Xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 30% trở xuống được tính 1 điểm.
- Xã có tỷ lệ hộ nghèo trên 30%, mỗi 1% hộ nghèo tăng thêm được tính thêm 0,1 điểm.
Tỷ lệ hộ nghèo được xác định căn cứ số liệu công bố của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội năm 2008.
* Điểm của tiêu chí mức độ khó khăn thôn, bản:
- Mỗi thôn, bản đặc biệt khó khăn được tính 0,5 điểm.
- Các thôn, bản còn lại trong xã đặc biệt khó khăn mỗi thôn, bản được tính 0,1 điểm.
Số thôn, bản đặc biệt khó khăn và các thôn, bản còn lại căn cứ số liệu năm 2008 của Sở Nội vụ và Ban Dân tộc tỉnh.
c- Tiêu chí về diện tích đất tự nhiên:
- Xã có diện tích từ 5000 ha trở xuống được tính 1 điểm.
- Xã có diện tích trên 5000 ha, cứ 2000 ha tăng thêm được tính thêm 0,1 điểm.
Diện tích đất tự nhiên của các xã để tính điểm căn cứ vào số liệu niên giám thống kê các huyện năm 2008.
d- Tiêu chí về vị trí địa lý:
Xã miền núi được tính 1,0 điểm, xã vùng cao được tính 1,5 điểm, xã biên giới được tính 2,0 điểm.
Vị trí địa lý căn cứ theo số liệu của Ban Dân tộc tỉnh.
e- Tiêu chí đặc thù: Xã lần đầu tiên được hưởng thụ Chương trình 135 từ 2007 trở về sau được cộng 6 điểm.
Tiêu chí đặc thù căn cứ theo số liệu của Ban Dân tộc tỉnh.
4.2. Tổng số điểm phân bổ vốn cho từng xã:
Tổng số điểm của từng xã là tổng cộng điểm được xác định theo 5 tiêu chí tại mục 4.1, số điểm của 5 tiêu chí khi tính tổng điểm được làm tròn đến một chữ số thập phân (phần mười).
Tổng số điểm phân bổ vốn cho từng xã | = | Điểm tiêu chí dân số | + | Điểm tiêu chí trình độ phát triển | + | Điểm tiêu chí diện tích đất tự nhiên | + | Điểm tiêu chí vị trí địa lý | + | Điểm tiêu chí đặc thù |
5. Xác định mức vốn cho từng xã:
Vốn phân bổ cho từng xã theo từng dự án được tính theo công thức sau:
Vx = | TVpb | x Dtcx |
TDtct |
Trong đó:
- Vx: Vốn phân bổ cho xã theo từng dự án.
- TVpb: Tổng vốn phân bổ của các xã đặc biệt khó khăn toàn tỉnh cho từng dự án.
- TDtct: Tổng cộng điểm phân bổ vốn của tất cả các xã đặc biệt khó khăn toàn tỉnh.
- Dtcx: Tổng số điểm phân bổ vốn cho xã được tính vốn.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định và triển khai thực hiện Nghị quyết về tiêu chí, định mức phân bổ vốn thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi năm 2010 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XV, kỳ họp thứ 16 thông qua.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 45/2009/QĐ-UBND hướng dẫn thực hiện các dự án, chính sách thuộc chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 của tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2Quyết định 11/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý đầu tư Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 (Chương trình 135 giai đoạn II) do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 3Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội áp dụng đối với xã, thôn bản đặc biệt khó khăn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2015, ngoài hai huyện Trạm Tấu và Mù Cang Chải do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 4Quyết định 501/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành từ ngày 01/7/1989 đến ngày 31/12/2014 hết hiệu lực thi hành toàn bộ và hết hiệu lực thi hành một phần
- 5Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014–2018
- 1Quyết định 501/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành từ ngày 01/7/1989 đến ngày 31/12/2014 hết hiệu lực thi hành toàn bộ và hết hiệu lực thi hành một phần
- 2Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014–2018
- 1Quyết định 07/2006/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 210/2006/QĐ-TTg ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Thông tư liên tịch 01/2008/TTLT-UBDT-KHĐT- TC-XD-NNPTNT hướng dẫn chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 – 2010 do Ủy ban Dân tộc - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Quyết định 45/2009/QĐ-UBND hướng dẫn thực hiện các dự án, chính sách thuộc chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 của tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 7Quyết định 11/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý đầu tư Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 (Chương trình 135 giai đoạn II) do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 8Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội áp dụng đối với xã, thôn bản đặc biệt khó khăn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2015, ngoài hai huyện Trạm Tấu và Mù Cang Chải do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
Nghị quyết 118/2009/NQ-HĐND về phê chuẩn tiêu chí, định mức phân bổ vốn thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi năm 2010 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 118/2009/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 17/07/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Lương Ngọc Bính
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra