- 1Quyết định 1071/QĐ-BGTVT năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải Đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Quyết định 1108/QĐ-BGTVT năm 2013 phê duyệt Quy hoạch chi tiết hệ thống cảng Đường thủy nội địa khu vực phía Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Thông tư 18/2013/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Quyết định 2753/QĐ-BGTVT năm 2013 phê duyệt Quy hoạch hệ thống trạm dừng nghỉ trên quốc lộ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 6Quyết định 214/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Chiến lược phát triển giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 2288/QĐ-BGTVT năm 2015 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh đường bộ đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Quyết định 1468/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 3383/QĐ-BGTVT năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển đồng bằng sông Cửu Long (Nhóm 6) giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 10Quyết định 480/QĐ-BGTVT năm 2017 công bố Danh mục bến cảng thuộc các cảng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 3Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 116/NQ-HĐND | Vĩnh Long, ngày 06 tháng 7 năm 2018 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHOÁ IX, KỲ HỌP LẦN THỨ 08
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Xét Tờ trình số 102/TTr-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết thông qua điều chỉnh Quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua điều chỉnh Quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
(Có Phụ lục nội dung điều chỉnh Quy hoạch kèm theo).
1. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông vận tải đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 và chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực, các Ban, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực, các Ban, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khoá IX, kỳ họp lần thứ 08 thông qua ngày 06 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
NỘI DUNG ĐIÊU CHINH QUY HOACH PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH LONG ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 116/NQ-HĐND ngày 06/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Một là: Giao thông vân tai (GTVT) phải được ưu tiên đầu tư phát triển trước một bước để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, nhưng cần tập trung ưu tiên vào khu vực nông thôn, các khu vực cần đầu tư phát triển công nghiệp của tỉnh, các khu vực hay bị chia cắt vào mùa mưa bão, các công trình còn dở dang.
Hai là: Cải tạo và xây dựng hệ thống GTVT phải đồng bộ, đảm bảo tính kế thừa, khả thi và mang lại hiệu quả thiết thực đồng thời cần huy động nhiều nguồn lực tham gia tuỳ theo mỗi điều kiện và tình huống cụ thể của mỗi khu vực và thời gian, đặc biệt là tận dụng cơ hội đầu tư của Trung ương trên địa bàn tỉnh.
Ba là: Phát triển GTVT không chỉ phục vụ cho phát triển kinh tế xã hội, kết hợp với quản lý địa chính, mà còn phải phục vụ cho quốc phòng, bảo vệ an ninh của khu vực và của toàn quốc.
Các quan điểm trên được cụ thể hoá ở Vĩnh Long như sau:
- Tuân thủ quy hoạch ngành giao thông vận tải.
- Phát triển GTVT phải tập trung, đồng bộ, có trọng điểm và vừa phải đảm bảo phát triển kinh tế và an ninh quốc phòng.
- Phát triển GTVT phải đảm bảo kết nối thuận tiện, an toàn và tiết kiệm thời gian giữa các tuyến đường trong tỉnh, ngoài tỉnh và hòa vào mạng lưới quốc gia.
- Phát huy tối đa lợi thế về vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên của tỉnh để phát triển hợp lý, bền vững hệ thống giao thông vận tải.
- Phát triển GTVT phải huy động được toàn dân tham gia vào việc phát triển của ngành.
- Phát triển GTVT phải trên cơ sở ứng dụng được các tiến bộ khoa học kỹ thuật - công nghệ để có thể tiết kiệm được thời gian, nguồn nhân lực và vật lực của tỉnh và của quốc gia đến mức thấp nhất có thể.
- Phải gắn với công tác quản lý bảo trì kết cấu hạ tầng GTVT.
- Dành quỹ đất hợp lý để phát triển kết cấu hạ tầng giao thông; tăng cường công tác đảm bảo hành lang an toàn giao thông; kiềm chế tiến tới giảm thiểu tai nạn giao thông; chủ động ứng phó có hiệu quả đối với biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
- Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh với quá trình phát triển chung của Vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Vùng Đông Nam bộ.
2.1. Mục tiêu tổng quát
- Xây dựng hệ thống giao thông liên hoàn, đồng bộ, hình thành mạng lưới giao thông liên hoàn kết hợp các loại hình giao thông vận tải nhằm phục vụ hiệu quả phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng an ninh trên địa bàn tỉnh.
- Kết nối hợp lý với hệ thống giao thông quốc gia, vùng và nội tỉnh, tạo thành một mạng lưới giao thông thông suốt, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn, thúc đẩy hội nhập mạnh hơn với cả vùng, cả nước và quốc tế, phù hợp với việc ứng phó biến đổi khí hậu trong tương lai.
- Thỏa mãn nhu cầu vận tải của xã hội với chất lượng ngày càng cao, hạn chế tai nạn giao thông và ô nhiễm môi trường.
2.2. Mục tiêu cụ thể
a) Về vận tải
- Khuyến khích các doanh nghiệp, tổ chức vận tải phát triển, hoạt động bình đẳng trong khuôn khổ pháp luật. Khai thác tốt lợi thế, năng lực và kết hợp tốt các loại hình vận tải, quản lí đầy đủ về mặt nhà nước tất cả các phương tiện vận tải (đăng ký hoạt động theo quy định, an toàn kỹ thuật phương tiện,…) để đảm bảo an toàn, thuận lợi và đạt tiêu chuẩn trong hoạt động vận tải.
- Tổ chức thêm các tuyến xe buýt nội tỉnh, liên tỉnh khi có thêm các tuyến giao thông mới phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân.
- Nghiên cứu, xây dựng đề án phát triển vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn tỉnh đến năm 2030 phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương nhằm nâng cao chất lượng hoạt động xe taxi, góp phần phục vụ tốt hơn cho nhu cầu đi lại của nhân dân.
- Phát huy lợi thế của vận tải đường bộ, khai thác điểm mạnh của vận tải đường thuỷ nội địa để đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hoá, hành khách. Nâng cao chất lượng vận tải với giá cước hợp lý; đảm bảo an toàn về người và hàng hoá trong quá trình vận chuyển.
b) Về kết cấu hạ tầng giao thông vận tải
* Về đường bộ:
- Đối với các tuyến Quốc gia: Phối hợp với Bộ GTVT tập trung đầu tư, nâng cấp, mở rộng và xây mới hệ thống đường quốc gia qua tỉnh như: Quốc lộ (QL) 1, 53, 54, 57, 80 và cao tốc Mỹ Thuận - Cần Thơ.
- Đối với hệ thống đường tỉnh : Phát triển mạng lưới , mở rộng, nâng cấp, đưa vào cấp kỹ thuật với quy mô tối thiểu đường cấp IV đồng bằng, đoạn qua các đô thị đạt quy mô theo quy hoạch xây dựng phát triển đô thị. Đến 2020 tỷ lệ nhựa hoá đạt 100%; Đến 2030, kéo dài các tuyến đường tỉnh (ĐT) 903, 905, 907 nhằm tăng tính kết nối khu vực.
- Đối với hệ thống đường huyện và đường xã: Đến 2020, 100% đường huyện (ĐH), đường xã (ĐX) đi lại thuận lợi quanh năm; tỷ lệ mặt đường cứng (bê tông nhựa hoặc bê tông xi măng) ĐH đạt 100%, ĐX tối thiểu 90%; Định hướng đến 2030 mở mới kéo dài một số tuyến đường huyện nhằm kết nối thuận lợi các khu vực; tỷ lệ cứng hoá đường huyện và đường xã đạt 100%.
- Bến, bãi đỗ xe: Quy hoạch đến 2020 và định hướng đến 2030 tiến hành nâng cấp, tăng năng lực phục vụ với các bến xe hiện có; quy hoạch mới các bến xe khách liên tỉnh ở huyện phục vụ nhu cầu đi lại của người dân.
* Về đường thuỷ:
- Về hệ thống tuyến đường thuỷ: Đến 2020 ưu tiên đầu tư nạo vét đưa vào cấp kỹ thuật các tuyến vận tải đường thuỷ chính để phục vụ nhu cầu vận tải như: Sông Mỹ Thuận, Cái Sao, Cái Ngang, Cái Cá, Đội Hồ, Bu Kê, Chà Và, Trà Ngoa, Ba Càng,…; Định hướng đến 2030 đầu tư các tuyến còn lại.
- Về hệ thống cảng bến: Đầu tư nâng cấp xây dựng các cảng, bến đường thuỷ nhằm phục vụ tốt nhu cầu vận chuyển hàng hoá và hành khách.
* Về đường sắt:
Sau 2020, phối hợp cùng Bộ GTVT đầu tư xây dựng tuyến đường sắt Hồ Chí Minh - Mỹ Tho - Cần Thơ - Cà Mau nhằm tăng tính kết nối tỉnh với các khu vực lân cận và phục vụ vận chuyển hành khách và hàng hoá của tỉnh.
3.1. Quy hoạch phát triển vận tải
a) Vận tải hàng hoá
Vận tải hàng hoá tỉnh Vĩnh Long được xác định như sau:
- Đối với hàng hoá xuất khẩu chủ yếu các mặt hàng như sau: Gạo, rau quả, thịt heo và trứng vịt muối, thuỷ sản, hàng dệt may, hàng thủ công mỹ nghệ, giày các loại, tân dược, sản phẩm công nghiệp nhẹ, sản phẩm cơ khí.
- Đối với hàng hoá nhập khẩu chủ yếu các mặt hàng như sau: Nguyên phụ liệu dệt, may, da giày; nguyên liệu chế biến thức ăn gia súc; máy móc thiết bị phục vụ sản xuất các ngành; nguyên liệu sản xuất dược phẩm và nguyên liệu dầu nhớt.
- Luồng hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ thông qua các tuyến QL1, QL53, QL54, QL57, QL80,… Luồng hàng hoá vận chuyển bằng đường thuỷ thông qua các tuyến đường thuỷ nội địa chính yếu như: Sông Tiền, sông Hậu, sông Cổ Chiên, sông Mang Thít,….
b) Vận tải hành khách
- Vận tải hành khách đường bộ: Trên các tuyến giao thông quan trọng nối các trung tâm kinh tế - văn hoá - chính trị sẽ là những luồng tuyến vận tải chủ yếu trong tương lai có lượng hành khách và hàng hoá lớn và ổn định. Các tuyến liên tỉnh quan trọng nhất trong các năm sắp tới như: Từ Vĩnh Long đi thành phố Hồ Chí Minh; các tỉnh trong vùng Đông Nam bộ; các tỉnh Miền Tây như: Vĩnh Long - An Giang, Vĩnh Long - Cà Mau, Vĩnh Long - Cần Thơ, Vĩnh Long - Long An,…; và đi một số tỉnh Miền Trung - Tây Nguyên.
- Vận tải hành khách đường thuỷ: Hiện nay, vận tải khách bằng đường thuỷ chiếm tỷ trọng thấp (đạt 16,83%), nhu cầu đi lại bằng đường thuỷ chủ yếu là phục vụ du lịch miệt vườn sông nước, các bến khách ngang sông, các phà vượt sông, đi lại của nhân dân trên các sông, kênh, rạch.
c) Quy hoạch phát triển vận tải
- Quy hoạch đến năm 2020 và định hướng đến 2030 phát triển vận tải với chất lượng cao và giá cả hợp lý, bảo đảm an toàn, thuận lợi, hạn chế ô nhiễm môi trường; tổ chức vận tải hợp lý, phát triển vận tải đa phương thức, dịch vụ logistics.
+ Hàng hoá: Đáp ứng được nhu cầu vận chuyển 5.976 nghìn tấn hàng hoá. Trong đó đường bộ đáp ứng 1.315 nghìn tấn, đường thuỷ 4.661 nghìn tấn về sản lượng vận chuyển. Tương ứng khối lượng luân chuyển của đường bộ đạt 144.650 nghìn tấn.km, đường thuỷ đạt 302.965 nghìn tấn.km.
+ Hành khách: Đáp ứng được nhu cầu vận chuyển 41.742 nghìn lượt hành khách. Trong đó đường bộ đáp ứng 35.481 nghìn lượt, đường thuỷ 6.261 nghìn lượt về sản lượng vận chuyển. Tương ứng khối lượng luân chuyển của đường bộ đạt 922.506 nghìn lượt.km, đường thuỷ đạt 13.774 nghìn lượt.km.
- Quy hoạch đến năm 2030 thỏa mãn được nhu cầu vận tải và dịch vụ vận tải của xã hội với chất lượng cao, đạt tiêu chuẩn quốc tế, giá thành hợp lý và cạnh tranh, nhanh chóng, an toàn.
+ Hàng hoá: Đáp ứng được nhu cầu vận chuyển 7.834 nghìn tấn hàng hoá. Trong đó đường bộ đáp ứng 2.115 nghìn tấn, đường thuỷ 5.719 nghìn tấn về sản lượng vận chuyển. Tương ứng khối lượng luân chuyển của đường bộ đạt 232.650 nghìn tấn.km, đường thuỷ đạt 371.735 nghìn tấn.km
+ Hành khách: Đáp ứng được nhu cầu vận chuyển 47.899 nghìn lượt hành khách. Trong đó đường bộ đáp ứng 42.151 nghìn lượt, đường thuỷ 5.748 nghìn lượt về sản lượng vận chuyển. Tương ứng khối lượng luân chuyển của đường bộ đạt 1.138.077 nghìn lượt.km, đường thuỷ đạt 13.220 nghìn lượt.km.
- Hợp lý hoá cơ cấu đảm nhận vận tải như sau:
+ Đến 2020: Hàng hoá đường bộ đạt khoảng 21 - 23%, đường thuỷ nội địa đạt khoảng 77 - 79%. Hành khách đường bộ đạt khoảng 84 - 86%, đường thuỷ nội địa đạt khoảng 14 - 16%.
+ Đến 2030: Hàng hoá đường bộ đạt khoảng 26 - 28%, đường thuỷ nội địa đạt khoảng 72 - 74%. Hành khách đường bộ đạt khoảng 87 - 89%, đường thuỷ nội địa đạt khoảng 11 - 13%.
3.2. Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông
3.2.1. Quy hoạch mạng lưới giao thông đường bộ
a) Hệ thống đường Quốc gia: (Chi tiết như Phụ lục 1 đính kèm)
- Hệ thống cao tốc: Cao tốc Mỹ Thuận - Cần Thơ (Thuộc cao tốc Bắc-Nam phía Đông): Dài 23,6 km, điểm đầu tại km 0+250-QL80; điểm cuối tại nút giao Chà Và (km 2062+700-QL1). Tuyến được đầu tư theo tiêu chuẩn đường cao tốc loại A, quy mô 4 - 6 làn xe. Giai đoạn đến 2020 đầu tư xây dựng đạt quy mô 4 làn xe hạn chế, rộng 17m, vận tốc thiết kế 80km/h. Giai đoạn sau 2020, nâng cấp, mở rộng hoàn chỉnh 6 làn xe.
- Hệ thống Quốc lộ: QL1, Tuyến tránh thành phố Vĩnh Long, Đường vào cầu Cần Thơ, QL53, QL57 và QL80. Quy hoạch theo tiêu chuẩn đường cấp I - III, quy mô tối thiểu 2 làn xe cơ giới. Các đoạn đi qua khu vực đô thị, sẽ được đầu tư theo quy hoạch xây dựng đô thị đã được phê duyệt.
b) Hệ thống đường tỉnh: (Chi tiết như Phụ lục 2 đính kèm)
- Có 12 tuyến với tổng chiều dài 359,9 km (trên cơ sở nâng cấp, kéo dài 10 tuyến đường tỉnh hiện hữu: ĐT901, ĐT902, ĐT903, ĐT904, ĐT905, ĐT906, ĐT907, ĐT908, ĐT909, ĐT910 và mở mới 2 tuyến: ĐT909B, ĐT910B).
- Định hướng quy hoạch đến năm 2030 nâng cấp, mở mới các tuyến đạt tiêu chuẩn tối thiểu kỹ thuật cấp IV - ĐB, nền rộng 9m, mặt BTN rộng 2x3,5m, đất bảo vệ, bảo trì lộ 2x1m, lộ giới 29m. Đối với tuyến ĐT902 sẽ được đầu tư đạt tiêu chuẩn cấp III
- ĐB, nền rộng 12m, mặt BTN rộng 2x3,5m, lề gia cố 2x2m, đất bảo vệ, bảo trì lộ 2x2m, lộ giới 42m.
- Đối với giai đoạn từ nay đến 2020 và 2021 - 2025, khi nguồn vốn còn khó khăn, nhu cầu chưa cao có thể xây dựng trước mặt đường theo tiêu chuẩn cấp V - IV.
- Đối với những đoạn tuyến đi qua khu vực đô thị, sẽ được đầu tư theo quy hoạch xây dựng đô thị đã được phê duyệt.
- Kết cấu mặt đường: Bê tông nhựa; cầu trên tuyến có tải trọng tối thiểu HL93 và bề rộng toàn cầu tối thiểu 9,0m.
c) Hệ thống đường chuyên dùng do tỉnh quản lý: (Chi tiết như Phụ lục 3 đính kèm).
Có 07 tuyến với tổng chiều dài 18 km (gồm: Đường vào cảng Bình Minh, Đường vào Khu công nghiệp Bình Minh, Đường gom Khu công nghiệp Hoà Phú, Đường nối Phạm Hùng đến Võ Văn Kiệt, Đường từ QL1 đến bờ sông Cổ Chiên, Đường từ QL1 đến nhà máy bia, Đường QL1 chuyển về).
d) Hệ thống đường huyện: (Chi tiết như Phụ lục 4 đính kèm)
Hệ thống đường huyện bao gồm tất cả các tuyến đường hiện hữu và mở mới đến 2020 và định hướng đến 2030. Quy hoạch đến năm 2030, như sau:
- Về lộ giới quy hoạch: Định hướng chung đối với hệ thống đường huyện đến 2030 đạt tối thiểu là cấp V, mặt láng nhựa, rộng 5,5m, nền 7,5m, hành lang an toàn mỗi bên 9m, đất bảo vệ, bảo trì đường bộ mỗi bên 1m, lộ giới tối thiểu là 29m. Một số tuyến quan trọng sẽ được nâng cấp đạt cấp IV, mặt láng nhựa, rộng 7m, nền 9,0m, hành lang an toàn mỗi bên 9m, đất bảo vệ, bảo trì đường bộ mỗi bên 1m, lộ giới là 29m.
- Trong giai đoạn đến 2020 và định hướng đến 2025, tập trung cứng hoá các tuyến mặt đường đất, CPSĐ và các tuyến láng nhựa đã xuống cấp. Đối với các tuyến nhựa và BTXM chất lượng tốt thì duy tu bão dưỡng thường xuyên. Khi nguồn vốn còn nhiều khó khăn và hạn chế thì các tuyến đường huyện sẽ được đầu tư trước cấp VI, mặt láng nhựa (BTXM), rộng 3,5m, nền 6,5m.
- Kết cấu mặt đường: Láng nhựa hoặc BTCT. đ) Hệ thống đường xã quản lý Định hướng chung đến năm 2030 như sau:
- Đối với các tuyến trục chính và liên xã, đề xuất quy hoạch đạt tối thiểu loại B theo cấp đường giao thông nông thôn, mặt rộng 3,0 - 3,5m, lề đường mỗi bên 0,5 - 0,75m, nền 4,0 - 5,0m, kết cấu mặt đường bê tông;
- Đối với những tuyến trục ấp còn lại quy hoạch đạt loại B hoặc loại C (mặt rộng 2,0 - 3,0m, nền 3,0 - 4,0m, lề đường mỗi bên rộng 0,5m);
Tuy nhiên, trên đây chỉ là những tiêu chuẩn tối thiểu cần đạt được. Ở những xã có điều kiện thì ngành giao thông nên khuyến khích xây dựng các tuyến đường xã ở cấp cao hơn (A hoặc VI).
e) Hệ thống đường đô thị: Hệ thống đường đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long sẽ được đầu tư phát triển theo tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam 104:2007 về Đường đô thị - Yêu cầu thiết kế trên cơ sở Quy hoạch xây dựng các khu đô thị, thị trấn, thị tứ đã được phê duyệt.
g) Quy hoạch công trình cầu
- Các công trình cầu trên địa bàn tỉnh được xây mới có kết cấu BTCT hoặc BTDƯL:
+ Cầu đường tỉnh: Tải trọng tối thiểu là HL93;
+ Cầu đường huyện: Tải trọng tối thiểu là 0,5HL93.
- Tập trung huy động các nguồn vốn đầu tư các cầu có ý nghĩa quan trọng trong việc kết nối giao thông và phát triển kinh tế - khu vực như: Cầu Quới An thay thế phà Mang Thít, cầu thay thế phà Tam Bình, cầu Ông Nam, cầu Ông Cớ, cầu Phú Lộc, cầu Cái Cam 2,….
h) Hệ thống bến xe: (Chi tiết như Phụ lục 5 đính kèm)
Bến xe cần phải đảm bảo diện tích tối thiểu và các bộ phận phục vụ cần thiết theo tiêu chuẩn của từng loại bến xe theo Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06/8/2013 của Bộ GTVT Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
i) Hệ thống các trạm dừng chân
Theo Quyết định số 2753/QĐ-BGTVT ngày 10/9/2013 của Bộ GTVT phê duyệt Quy hoạch hệ thống trạm dừng nghỉ trên Quốc lộ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
3.2.2 Quy hoạch mạng lưới giao thông đường thuỷ nội địa
a) Mạng lưới tuyến do Trung ương quản lý: (Chi tiết như Phụ lục 6 đính kèm).
Hệ thống đường thuỷ nội địa trên địa bàn của tỉnh do Trung ương quản lý gồm có 4 tuyến với tổng chiều dài là 215,0 km được cập nhật theo Quyết định số 1071/QĐ- BGTVT ngày 24/4/2013 của Bộ GTVT phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải Đường thuỷ nội địa Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
b) Mạng lưới tuyến do tỉnh quản lý: (Chi tiết như Phụ lục 6 đính kèm)
Hệ thống đường thuỷ nội địa do tỉnh quản lý gồm 25 tuyến với tổng chiều dài 179,5 km. Quy hoạch đến 2030 tối thiểu đạt cấp IV đường thuỷ nội địa theo TCVN 5664 - 2009.
c) Các tuyến sông kênh do huyện quản lý: (Chi tiết như Phụ lục 7 đính kèm)
Đối với các tuyến sông kênh hiện hữu do huyện quản lý bao gồm 66 tuyến với tổng chiều dài 337,2 km. Quy hoạch tối thiểu đạt cấp VI đường thuỷ nội địa theo TCVN 5664 - 2009.
d) Quy hoạch cảng thuỷ nội địa: (Chi tiết như Phụ lục 8 đính kèm)
Theo Quyết định số 1108/QĐ-BGTVT ngày 26/4/2013 của Bộ GTVT về phê duyệt Quy hoạch chi tiết hệ thống cảng Đường thuỷ nội địa khu vực phía Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
đ) Quy hoạch bến thuỷ nội địa:
- Đối với bến thuỷ nội địa hành khách:
+ Từ nay đến năm 2020 xem xét duy trì hoạt động của các bến hành khách hiện trạng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long nhằm phục vụ nhu cầu của khách du lịch và người dân;
+ Sau năm 2020 khi cảng hành khách Vĩnh Long đi vào hoạt động đề xuất các tuyến vận tải hành khách du lịch trên tuyến sông Cổ Chiên từ cầu Mỹ Thuận đến chợ Vĩnh Long sẽ tập trung về đây để đảm bảo công tác quản lý và khai thác đạt hiệu quả hiệu quả.
- Đối với bến thuỷ nội địa hàng hoá:
+ Giai đoạn đến 2020 đối với các bến hiện trạng hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật theo quy định theo TCVN 10305: 2015 : Bến kết cấu bê tông cốt thép có kho bãi, nhà xưởng, thiết bị xếp dỡ cơ giới hoá, có nhà điều hành, đường ra vào bến BTXM kết nối thuận tiện với đường bộ nhằm đáp ứng tốt nhu cầu vận chuyển xếp dỡ hàng hoá;
+ Giai đoạn 2021 - 2030 tiếp tục đầu tư nâng cấp mở rộng thành bến hàng hoá đa chức năng, có hệ thống cần trục, băng chuyền vận chuyển hàng hoá hiện đại;
+ Định hướng xây dựng các bến tổng hợp tại trung tâm các huyện và các bến thuỷ nội địa phục vụ cho các khu cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Đối với bến khách ngang sông:
+ Tiến hành đầu tư xây dựng nâng cấp các bến hiện hữu tối thiểu đạt loại 1 đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân;
+ Đối với các bến có tính kết nối quan trọng giữa các khu vực hoặc kết nối các tuyến đường ô tô với nhau thì nâng cấp bến đạt loại 3 có thể vận chuyển được ô tô chở khách đến 12 chỗ, xe tải nhỏ chở hàng dưới 3,0 tấn;
+ Theo lộ trình xây dựng các cầu mà xoá bỏ các bến khách có vị trí trùng với các cầu được đầu tư xây dựng.
3.2.3. Quy hoạch mạng lưới giao thông đường sắt
Cập nhật theo Quyết định số 214/QĐ-TTg ngày 10/02/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh chiến lược phát triển giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050 và Quyết định số 1468/QĐ-TTg ngày 24/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
3.2.4. Quy hoạch cảng biển, luồng hàng hải
a) Đối với luồng hàng hải
- Luồng vào cảng trên sông Hậu qua cửa Định An duy trì cho tàu 5.000 đến 10.000 tấn lợi dụng thuỷ triều để ra, vào.
- Luồng vào các cảng trên sông Tiền: Duy trì độ sâu luồng cho tàu 5.000 tấn ra vào thường xuyên có lợi dụng thuỷ triều.
b) Đối với hệ thống cảng biển
Cập nhật theo Quyết định số 3383/QĐ-BGTVT ngày 28/10/2016 của Bộ GTVT phê duyệt quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển Đồng bằng sông Cửu Long (Nhóm 6) giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 và Quyết định số 480/QĐ-BGTVT ngày 22/02/2017 của Bộ GTVT về việc công bố danh mục bến cảng thuộc các cảng biển Việt Nam. Cụ thể có 2 khu bến:
- Khu bến Vĩnh Thái: Tiếp nhận tàu đến 5.000 tấn, đầu tư thiết lập mới 02 bến phao chuyển tải cho tàu trọng tải 5.000 tấn.
- Khu bến Bình Minh: Tiếp nhận tàu đến 10.000 - 20.000 tấn, đầu tư thiết lập mới 01 bến phao chuyển tải cho tàu trọng tải 10.000 - 20.000 tấn.
3.3. Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách
- Tuyến vận tải hành khách liên tỉnh: Theo Quyết định số 2288/QĐ-BGTVT ngày 26/6/2015 của Bộ GTVT phê duyệt Quy hoạch chi tiết tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh đường bộ toàn quốc đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
- Tuyến vận tải hành khách nội tỉnh: Duy trì hoạt động 2 tuyến hiện hữu hiện có và nâng cao chất lượng phục vụ nhằm đảm bảo tốt nhu cầu đi lại của nhân dân. Đồng thời, tiến hành hoàn thiện cơ sở hạ tầng, lắp đặt các biển báo đón, trả khách trên tuyến.
- Tuyến vận tải hành khách bằng buýt:
+ Đối với 7 tuyến đang hoạt động: Tiếp tục khai thác và nâng cao chất lượng dịch vụ nhằm thu hút lượng hành khách cao hơn, tạo được thói quen sử dụng xe buýt đối với người dân;
+ Đối với 4 tuyến đang tạm ngừng hoạt động: Cần tiến hành điều tra, phỏng vấn nhu cầu và điều chỉnh lộ trình tuyến để đưa vào hoạt động lại;
+ Đối với các tuyến mở mới: sẽ tiến hành khảo sát, dự báo nhu cầu và mở mới một số tuyến nhằm tạo mạng lưới tuyến buýt kết nối toàn tỉnh, phục vụ tốt nhu cầu đi lại của người dân, hạn chế phương tiện cá nhân và tai nạn giao thông.
- Đối với hoạt động của xe taxi:
+ Số lượng taxi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 đạt ngưỡng 0,13 - 0,18 xe/1000 dân (khoảng 150 - 200 xe), định hướng đến 2030 đạt ngưỡng 0,35 - 0,40 xe/1000 dân (khoảng 450 - 500 xe) phân bố rộng khắp địa bàn tỉnh.
+ Số lượng doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách bằng taxi trên địa bàn tỉnh không quá 10 đơn vị; đồng thời các đơn vị đang hoạt động phải có số lượng tối thiểu là 10 xe và đảm bảo đầy đủ các điều kiện theo Nghị định 86/2014/NĐ-CP ngày 10/09/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô.
4. Kinh phí và nguồn kinh phí thực hiện quy hoạch
- Kinh phí thực hiện: Tổng nhu cầu vốn đầu tư phát triển cho Điều chỉnh Quy hoạch giao thông tỉnh Vĩnh Long đến năm 2030 khoảng 8.994,5 tỷ đồng. Trong đó:
+ Giai đoạn từ nay đến 2020: 4.604,5 tỷ đồng.
+ Giai đoạn 2021 - 2030: 4.390,0 tỷ đồng.
- Cơ cấu nguồn vốn:
+ Vốn xã hội hoá (tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp tham gia đầu tư): 1.269,1 tỷ đồng (chiếm 14,1%).
+ Vốn ngân sách Nhà nước: 7.725,4 tỷ đồng (chiếm 85,9%) xây dựng hệ thống cầu, đường, giải phóng mặt bằng và cấm mốc lộ giới.
5. Nhu cầu quỹ đất dành cho giao thông
Quỹ đất dành cho phát triển giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long theo Quy hoạch đến năm 2020 khoảng 3.128,48 ha và đến năm 2030 khoảng 3.953,95 ha.
6. Các giải pháp, chính sách quản lý Nhà nước về GTVT
6.1. Phát triển GTVT theo Quy hoạch, kế hoạch
- Căn cứ “Chiến lược, quy hoạch phát triển chuyên ngành GTVT” được Chính phủ phê duyệt; và “Điều chỉnh Quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, định hướng đến năm 2030” được Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Sở GTVT sẽ xây dựng kế hoạch ngắn và trung hạn cho việc đầu tư xây dựng các công trình GTVT trên địa bàn tỉnh nhằm đảm bảo các dự án đầu tư, cải tạo nâng cấp các tuyến đường, công trình phục vụ vận tải phù hợp với quy hoạch được duyệt.
- Sau khi “Điều chỉnh Quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, định hướng đến năm 2030” được Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt, cần thiết triển khai công tác quy hoạch giao thông nông thôn trên địa bàn các huyện, thị để đảm bảo khả năng nối kết và giao thông thông suốt từ tỉnh đến huyện, từ huyện đến xã; phục vụ có hiệu quả cho sự phát triển các ngành kinh tế-xã hội của tỉnh.
- Ngành GTVT cần phối hợp chặt chẽ với các ban ngành chức năng của tỉnh trong quá trình đầu tư mạng lưới đường bộ đặc biệt là các tuyến đường ở khu vực rừng phòng hộ, khu vực sinh thái….
6.2. Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật công nghệ mới trong phát triển GTVT
Triển khai áp dụng các quy trình quy phạm trong xây dựng, quản lý bảo trì công trình giao thông; khuyến khích áp dụng công nghệ, vật liệu mới vào xây dựng; áp dụng công nghệ thông tin vào quản lý, điều hành; xây dựng các trung tâm kiểm định, quản lý chất lượng xây lắp công trình. Cụ thể là:
- Những tuyến đường được nâng cấp, xây dựng mới phải đạt tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định tại TCVN 4054 - 2005.
- Sử dụng vật liệu tại chỗ là chính, chú trọng áp dụng vật liệu mới, công nghệ mới phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa phương.
- Áp dụng các công nghệ thi công hiện đại như: Thi công cầu BTDƯL bằng công nghệ đúc hẫng, công nghệ cọc khoan nhồi đường kính lớn, tạo cáp dự ứng lực bọc Epoxy sợi đơn (SC); Neo đất vĩnh cữu loại phân tán tải trọng (KTB); Dầm kết cấu phức hợp bê tông thép dự ứng lực (SPC) và phương pháp ép nén (đóng cọc tĩnh)....
- Tích cực và mạnh dạn áp dụng các công nghệ khoa học tiên tiến trong công tác nâng cấp, cải tạo cầu đường, làm đường mới, xử lý những nơi nền đường, mặt đường hay bị lũ, xử lý chống sụt ta luy đường.
6.3. Chính sách phát triển vận tải
- Khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia kinh doanh trong lĩnh vực vận tải.
- Thành phần kinh tế hợp tác xã và tư nhân đóng vai trò đặc biệt quan trọng và hiệu quả trong việc cung cấp các dịch vụ vận tải, cần tạo mọi điều kiện thuận lợi nhằm khuyến khích đầu tư, góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ, cung ứng dịch vụ vận tải ngày một tốt hơn.
- Có chính ưu đãi cho các tổ chức hoạt động dịch vụ vận tải ở khu vực vùng sâu, vùng xa như là miễn hoặc giảm các loại thuế (thuế thu nhập doanh nghiệp, …) được phân đất làm trụ sở, bãi đỗ xe.
- Tạo lập môi trường cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng đối với mọi thành phần kinh tế tham gia kinh doanh vận tải. Các phương tiện tham gia kinh doanh vận tải của các thành phần kinh tế phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật về an toàn vận tải và bảo vệ môi trường, đồng thời thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đóng góp đối với nhà nước (các loại thuế, phí ...). Xây dựng hệ thống giá cước hợp lý.
- Nâng cao chất lượng vận tải và dịch vụ vận tải, hỗ trợ các đơn vị vận tải đổi mới phương tiện về chất lượng và chủng loại phù hợp với yêu cầu vận tải hàng hoá, hành khách trên các tuyến vận tải.
- Quy định, kiểm tra thường xuyên chất lượng phương tiện và dịch vụ trên các tuyến vận tải hành khách liên tỉnh đảm bảo quyền lợi của khách hàng. Phát triển đa dạng các dịch vụ vận tải, đảm bảo nhanh chóng, an toàn, tiện lợi, tiết kiệm chi phí xã hội.
- Tăng cường, phát huy vai trò của các cơ quan, hiệp hội bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng sử dụng các dịch vụ giao thông, vận tải. Tăng cường tuyên truyền để khách hàng ý thức quyền lợi của mình và liên hệ, hợp tác với các cơ quan, hiệp hội chức năng khi nhận thấy bị xâm phạm quyền lợi khách hàng.
6.4. Phát triển nguồn nhân lực
- Thực hiện chương trình và mở rộng hình thức đào tạo để nâng cao trình độ, năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý, công nhân lành nghề.
- Mở rộng các hình thức đào tạo ngắn hạn, dài hạn, đào tạo trong nước và đào tạo nước ngoài, đào tạo theo trường lớp và tự đào tạo.
- Áp dụng chế độ tuyển dụng công khai thông qua thi tuyển, thử việc.
- Thực hiện việc áp dụng chế độ ưu đãi đối với người lao động duy tu bảo dưỡng kết cấu hạ tầng giao thông ở các vùng sâu, vùng xa....
6.5. Phát triển giao thông nông thôn
- Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chủ trương “Nhà nước và nhân dân cùng làm” để một mặt tranh thủ nguồn lực trong dân, mặt khác nâng cao ý thức trách nhiệm của nhân dân đối với việc phát triển kết cấu hạ tầng giao thông địa phương.
- Tranh thủ các dự án từ nguồn vốn ODA, ngân sách địa phương để phát triển giao thông nông thôn gắn kết với công nghiệp hoá - hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn.
- Có chính sách ưu đãi tín dụng cho các doanh nghiệp và cá nhân mua sắm phương tiện vận tải phục vụ nông thôn, vùng sâu, vùng xa.
- Hỗ trợ cho các doanh nghiệp vận tải khi hoạt động tại các vùng kinh tế khó khăn./.
QUY HOẠCH HỆ THỐNG QUỐC LỘ ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 116/NQ-HĐND ngày 06/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Stt | Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Dài | Quy hoạch đến 2030 | ||||||
Mặt | Nền | Kết cấu | Cấp | Lộ giới | Loại CT | ||||||
(km) | (m) | (m) |
|
| (m) |
| |||||
I | CAO TỐC VÀ QUỐC LÔ |
|
| 182,6 |
|
|
|
|
|
| |
1 | Cao tốc Mỹ Thuận-Cần Thơ (thuộc cao tốc Bắc- Nam phía Đông) | Km 0+250-QL80 | Nút giao Chà Và (km 2062+700-QL1). | 23,6 | 4-6 làn xe | 135 | MM | ||||
2 | QL1 | Cầu Mỹ Thuận | Giao QL54 | 25 | 6 làn xe | 60 | DTBD | ||||
3 | Tuyến tránh thành phố Vĩnh Long | Km 2032+020- QL1 | Km 2042+150 | 7,3 | 4 làn xe | 60 | DTBD | ||||
4 | Đường vào cầu Cần Thơ | Km 2061+150 | Cầu Cần Thơ | 4,9 | 6 làn xe | 60 | DTBD | ||||
5 | QL53 | Km 2033+800- QL1 | Cầu Mây Tức (giáp ranh tỉnh Trà Vinh) | 52 | 4 làn xe | 60 | NC | ||||
6 | QL54 | Cầu Xã Hời | Giáp ranh tỉnh Trà Vinh (km 82+662-QL54) | 51,1 |
|
|
|
| 60,0 |
| |
| Đoạn qua thị trấn Cái Vồn và trung tâm xã Tân Quới |
|
|
| 4 làn xe | II |
| NC | |||
| Đoạn còn lại |
|
|
| 2 làn xe | III |
| NC | |||
7 | QL57 | Ngã tư Đồng Quê | Cầu Mương (giáp ranh tỉnh Bến Tre) | 7,5 |
|
|
|
| 60,0 |
| |
| Đoạn 1 | Ngã tư Đồng Quê | Phà Đình Khao | 3,3 | 16 | 18 | BTN | ĐĐT |
| DTBD | |
| Đoạn còn lại |
|
| 4,2 | 2 làn xe | III |
| NC |
|
| |
8 | QL80 | Cầu Mỹ Thuận | Cầu Cái Gia Nhỏ (giáp ranh tỉnh Đồng Tháp) | 3,7 | 11 | 12 | BTN |
| 60,0 | DTBD | |
Chú thích:
BTN: Bê tông nhựa
NC: Nâng cấp
MM: Làm mới
DTBD: Duy tu bảo dưỡng
QUY HOẠCH HỆ THỐNG ĐƯỜNG TỈNH ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 116/NQ-HĐND ngày 06/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Stt | Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Dài | Quy hoạch đến 2030 | ||||||
(km) | Chiều rộng (m) | K/c mặt | VTK (km/h) | Cấp | Lộ giới (m) | ||||||
| Mặt | Lề | Nền | ||||||||
A | Các tuyến đường tỉnh | 359,9 |
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | ĐT901 | Chợ Tích Thiện | Giao ĐT902 | 50 | 7 | 2 x 1m | 9 | BTN | 60 | IV | 29 |
2 | ĐT902 | Cầu Thiềng Đức | Trường tiểu học Trung Thành Tây | 33 | 9 | 2 x 2,5 m | 12 | BTN | 80 | III | 42 |
3 | ĐT903 | Giao QL1 (cầu Ông Me Nhỏ) | Km 19+670-ĐT902 | 21,3 | 7 | 2 x 1m | 9 | BTN | 60 | IV | 29 |
4 | ĐT904 | Km 13+568-QL53 | Km 65+450-QL54 | 26,9 | 7 | 2 x 1m | 9 | BTN | 60 | IV | 29 |
5 | ĐT905 | Km 2054+911-QL1 | Kiao ĐT907 | 29,4 | 7 | 2 x 1m | 9 | BTN | 60 | IV | 29 |
6 | ĐT906 | Km 6+584-QL5 | Km 83+700-QL54 | 17 | 7 | 2 x 1m | 9 | BTN | 60 | IV | 29 |
7 | ĐT907 | ĐH70 | Giao ĐT909 | 87,5 | 7 | 2 x 1m | 9 | BTN | 60 | IV | 29 |
8 | ĐT908 | Km 2049+200-QL1 | Km 33+295-QL54 | 29 | 7 | 2 x 1m | 9 | BTN | 60 | IV | 29 |
9 | ĐT909 | Giao ĐT902 (Mỹ An) | Giao QL54 (ấp Đông Hoà 2) | 38,9 | 7 | 2 x 1m | 9 | BTN | 60 | IV | 29 |
10 | ĐT909B (QL53-KCN Hoà Phú) | Tại km1+892 Quôc lô 53 | Giáp với rạch thuỷ lợi | 9,5 | 9 | 2 x 2,5 m | 12 | BTN | 80 | III | 42 |
11 | ĐT910 | Giao đường Nguyễn Văn Thảnh | Km 14+307-ĐT908 | 9,6 | 7 | 2 x 1m | 9 | BTN | 60 | IV | 29 |
12 | ĐT910B (Thuận An - Rạch Sậy) | Đường dẫn vào cầu Cần Thơ | Km 10+400 ĐT908 | 7,8 | 7 | 2 x 1m | 9 | BTN | 61 | IV | 30 |
HỆ THỐNG ĐƯỜNG CHUYÊN DÙNG DO TỈNH QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 116/NQ-HĐND ngày 06/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Stt | Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Dài (km) |
B | Các tuyến đường chuyên dùng do tỉnh quản lý |
| ||
1 | Đường vào cảng Bình Minh | QL54 | Cảng Bình Minh | 1,92 |
2 | Đường vào Khu công nghiệp Bình Minh | Km2066+200 (P) QL1 | Đường N1 của KCN Bình Minh | 2,00 |
3 | Đường gom KCN Hoà Phú | tại km1+892 Quôc lô 53 | giáp với rạch thuỷ lợi | 8,95 |
4 | Đường nối Phạm Hùng đến Võ Văn Kiệt | Đ.Phạm Hùng | Đường Võ Văn Kiệt | 0,6 |
5 | Đường từ QL1 đến bờ sông Cổ Chiên | QL1 | Sông Cổ Chiên | 0,7 |
6 | Đường từ QL1 đến nhà máy bia | QL1 | Nhà máy bia Sài Gòn | 0,1 |
7 | Đường QL1 chuyển về |
|
|
|
| Đoạn 1 | từ Km2032+040 | Km2033+322 | 1,3 |
| Đoạn 2 | Km2039+577 | Km2041+976 | 2,4 |
| Tổng |
|
| 18,0 |
QUY HOẠCH HỆ THỐNG ĐƯỜNG HUYỆN ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 116/NQ-HĐND ngày 06/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Stt | Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối |
| Quy hoạch đến năm 2030 | ||||||
Dài (km) | C.rộng (m) | K/c mặt QH | VTK | Cấp | Lộ giới | ||||||
Mặt | Lề GC | Nền | |||||||||
I | Thành phố Vĩnh Long |
|
| 19,0 |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hương lộ 18 (ĐH12) | Km 1 + 600, QL80 | Cầu Bà Tành | 2,5 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
2 | Đường Tân Phú xã Tân Hoà | QL80 | đang thi công chưa xác định | 3,8 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
3 | Hương lộ Trường An xã Trường An (ĐH11) | Km 2033 + 050, QL1 | Km 2 + 700, ĐH10 | 4,4 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
4 | Hương lộ 15 xã Tân Ngãi (ĐH10) | Km 0 +470 đoạn tránh QL1 | Cầu rạch Ranh | 4,2 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
5 | Đường ấp Tân Quới đi Tân Nhơn xã Tân Hoà | QL80 | kênh. | 4,1 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
II | Thị xã Bình Minh |
|
| 37,0 |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đường Thuận An - Rạch Sậy (ĐH50) | km 2060 +000, QL1 | Cầu Khoán Tiết | 2,6 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
2 | Đường vào Chùa Dưới (ĐH51) | Đường dẫn vào cầu Cần Thơ | Chùa Dưới xã Đông Bình | Chuyển về tỉnh quản lý | |||||||
3 | Đường từ cụm dân cư Thận Nghĩa B đến sông Mỹ Thuận (ĐH52) | ĐT901 | Sông Mỹ Thuận | 3,7 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
4 | Đường Phù Ly (ĐH53) | Km 53 + 820, QL54 | Chùa Phù Ly | 1,7 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
5 | Đông Bình - Đông Thạnh (ĐH54) | Km 53 + 980, QL54 | UBND xã Đông Thạnh | 3,7 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
6 | Đường vào UNBD xã Mỹ Hoà (ĐH55) | Km 56 + 154, QL54 | UBND xã Mỹ Hoà | 0,5 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
7 | Đông Thành - Đông Thạnh (ĐH56) | Km 60 + 550, QL54 | Cầu Chủ Kiểng | 4,8 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
8 | Đường từ vàm Khoán Tiết đến cụm dân cư vượt lũ ấp Thuận Phú B xã Thuận An (ĐH57) | Giao với ĐH50 | cụm dân cư ấp Thuận Phú B | 3,0 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
9 | Đường từ đường tỉnh 910 đến chùa Sóc Mỹ Bồn xã Thuận An (ĐH58) | Giao với ĐT910 | Chùa Sóc Mỹ Bồn | 0,3 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 9,0 | LN | 40,0 | ĐĐT | 29,0 |
10 | Đường từ khu dân cư xã Mỹ Hoà đến cầu Rạch Chanh (DH59) | ĐH59B | Gần cầu rạch Chanh (cách tầm 300m do tuyến chưa thông) | 5,4 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
11 | Đường từ nhà văn hoá xã Đông Thạnh đến cầu Chủ Kiểng (ĐH54B) | ĐH54 | Cầu Chủ Kiểng | 2,1 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
12 | Đường từ Chùa Dưới xã Đông Bình đến cụm dân cư Vượt lũ xã Đông Thạnh (ĐH53B) | Chùa Dưới | Cụm tuyến dân cư xã Đông Thạnh (chợ) | 1,9 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
13 | Đường từ cầu Đôi Ma đến cụm tuyến dân cư xã Đông Thạnh (ĐH54C) | Cầu Đôi Ma | Cụm tuyến dân cư xã Đông Thạnh | 4,1 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
14 | Đường Từ KCN Bình Minh đến cụm dân cư xã Mỹ Hoà (ĐH59B) | KCN Bình Minh | Cụm dân cư xã Mỹ Hoà | 1,7 | 9,0 | 2 x 3,5 m | 16,0 | LN | 60,0 | IV | 29,0 |
15 | Đường Từ KCN Bình Minh đến cụm dân cư xã Mỹ Hoà (cặp sông Đông Thành) (ĐH59C) | KCN Bình Minh | Cụm dân cư xã Mỹ Hoà | 1,6 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
III | Huyện Long Hồ |
|
| 137,7 |
|
|
|
|
|
|
|
A | Hệ thống đường huyện hiện hữu |
|
| 79,3 |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đường Cái Chuối (ĐH20) | QL57 | cầu Cái Chuối | 1,8 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
2 | Đường QL57 - Đồng Phú (ĐH21) | QL57 (Km 04+953) | UBND xã Đồng Phú | 5,1 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
3 | Đường Bình Hoà Phước (ĐH21B) | Km 06+650 -QL57 | Vàm Cái Muối | 2,8 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
4 | Đường Bầu Kiến - Vành Đai (ĐH22) | ĐT909 | Giáp Lộc Hoà | 5,3 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
5 | Đường Lộc Hoà - Phú Quới (ĐH22B) | Km 2043 + 800 - QL1 | cầu Bà Dung | 7,9 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
6 | Đường Long An - Phú Đức (ĐH22C) | ĐT904 | Ranh Phú Đức | 5,8 | 5,2 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
7 | Đường Phú Thạnh (ĐH23) | QL1 | cầu Cái Muồn, Xã Thạnh Quới | 3,6 |
|
|
|
|
|
|
|
| Đoạn 1 (dài 2,9 km) | QL1 | cầu Phú Thạnh |
| 12,0 |
| 19,0 | LN | 40,0 | ĐĐT | 19,0 |
| Đoạn 2 (dài 0,7 km) | cầu Phú Thạnh | cầu Cái Muồn |
| 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
8 | Đường Hoà Phú (ĐH23B) | QL1 | UBND Xã Hoà Phú | 2,9 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
9 | Đường Phú Thạnh II (ĐH24) | Ranh Đồng Tháp | Kinh Cườm Nga | 6,4 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
10 | Đường Tân Hạnh (ĐH25) | QL53 | Cầu Cống Ranh | 2,6 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
11 | Đường Long Phước (ĐH25B) | UBND xã Long Phước | ĐH22 | 7,9 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
12 | Đường Long Phước - Bờ Lộ Mới (ĐH25C) | ĐH29 (Cầu Cống Ranh) | cầu Bến Xe (ĐH25B) | 3,1 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
13 | Đường Phước Thạnh (ĐH26) | ĐH23B | ĐH22 | 4,1 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
14 | Đường Phước Hậu (ĐH27) | Cống 4 Bái | cầu Đìa Chuối | 2,1 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
15 | ĐH27B (đường từ cầu Kho QL1 đến KDC Tân Hạnh) | cầu Kho QL1 | khu dân cư Tân Hạnh | 3,2 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
16 | Đường An Bình - Hoà Ninh (ĐH28) | Bến đò An Bình | Cầu Hoà Ninh | 5,3 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
17 | Đường An Bình - bến đò DL Trường An (ĐH28B) | Km 00+900 - ĐH28 | Đường vành đai cù lao | 4,7 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
18 | Đường Long Phước - Đìa Chuối (ĐH29) | Km 04+108 - QL53 | cầu Đìa Chuối | 4,8 |
|
|
|
|
|
|
|
| Đoạn 1 (dài 0,85 km) | Km 04+108-QL53 | cầu Long Phước |
| 12,0 |
| 19,0 | LN | 40,0 | ĐĐT | 19,0 |
| Đoạn 2 (dài 3,98 km) | cầu Long Phước | cầu Đìa Chuối |
| 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
B | Hệ thống đường huyện đề xuất mới |
|
| 58,4 |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đường Phước Hoà - Phước Lộc | QL1 | ĐH26 | 2,8 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
2 | Đường Phú Đức-Hoà Phú | ĐT909 | Cầu Phước Lộc | 2,7 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
3 | Đường Vành đai 4 xã cù lao | Vàm Cái Muối | ĐH28B | 11,0 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
4 | Đường Cầu Cống Ranh - Quốc Lộ 1 | QL1 | Cầu Cầu Cống Ranh (giáp ĐH29) | 2,5 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
5 | Đường Phú Đức - Tân Lộc |
|
| 3,0 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
6 | Đường Hoà Ninh-Đồng Phú | Rạch Đôi | Cầu Đồng Phú | 4,7 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
7 | Đường cầu Bà Loan - Cầu Hậu Thành | ĐT909 | ĐH22C (cầu Hậu Thành) | 5,0 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
8 | Đường Cầu Tân Hạnh - Cầu Cà Dăm F8 | Cầu Tân Hạnh | Cầu Cà Dăm F8 | 1,9 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
9 | Đường Phú Quới - Lộc Hoà | ĐH23 | ĐH22 | 4,2 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
10 | Đường Tân Hạnh - Lộc Hoà ( Cầu Kho ) | Xã Tân Hạnh | Cầu Kho (Lộc Hoà) | 2,9 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
11 | Đường Trung Tâm Xã Thanh Đức (mới) | ĐT902 | Đường 8/3 (ĐH20) | 5,9 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
12 | Đường Phú Quới - Thạnh Quới | QL1 | Kinh Hàn Thẻ | 2,0 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
13 | Đường Lộ Hàn Thẻ - An Khánh | ĐH22B | ranh Đồng Tháp | 4,0 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
14 | Đường An Bình - Hoà Ninh | UBND. An Bình | Đường liên xã Hoà Ninh | 4,0 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
15 | Đường Đồng Phú - vàm Cái Muối | Cầu Đồng Phú | vàm Cái Muối | 1,8 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
IV | Huyện Măng Thít |
|
| 62,2 |
|
|
|
|
|
|
|
A | Hệ thống đường huyện hiện hữu |
|
| 53,1 |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đường Cầu Hoà Tịnh - Long Mỹ (ĐH30) | Cầu Hoà Tịnh | Cầu Cái Chuối | 3,2 | 5,2 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
2 | Đường Số 2 - Bình Phước (ĐH31) | Km 2+300 - ĐT 903 | UBND xã Bình Phước | 2,2 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
3 | Đường 26/3 (ĐH31B) | Km 4+800 - ĐT 903 | Km 14+100 - ĐT 902 | 10,2 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
4 | Đường Cầu Số 6 - Tân Qui (ĐH32) | Km 6+600 - ĐT 903 | Km 7+300 - ĐH 35 | 5,0 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
5 | Đường 30/4 (ĐH 32B) | Km 9+900 - ĐT 903 | Km 6+200 - ĐH 31B | 4,5 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
6 | Đường Hương lộ 8 - Chánh An (ĐH33) | Km 10+700 - ĐT 903 | Km 24+500 - ĐT 902 | 4,8 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
7 | Đường Đìa Môn - Sông Lưu (ĐH33B) | Km 11+800 - ĐT 903 | Km 8+300 - ĐH 31B | 5,0 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
8 | Đường ĐT 902 - Kinh Thầy Cay (ĐH34) | Km 11+00 - ĐT 902 | giáp Rạch Cái Nhum | 2,3 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
9 | Đường ĐT 902 - Cầu Tràm (ĐH34B) | Km 17+200 - ĐT 902 | Km 2+800 - ĐH 33B | 1,9 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
10 | Đường Cầu Số 8 - Tân Long Hội (ĐH35) | Km 20+913 -QL 53 | Km 9+100 - ĐT 903 | 10,0 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
11 | Đường Cầu Số 3 - Tân Long (ĐH36) | Km 15+287 - QL 53 | Km 3+900 - ĐT 903 | 3,5 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
12 | Đường từ cầu xã Hoà Tịnh - UBND xã Hoà Tịnh (ĐH37) | Cầu xã Hoà Tịnh | UBND xã Hoà Tịnh | 0,5 | 5,2 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
B | Hệ thống đường huyện đề xuất mới |
|
| 9,1 |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Cái Sao - Chánh Thuận | cầu số 8 (ĐT903) | giáp Thị trấn Long Hồ | 9,1 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
V | Huyện Vũng Liêm |
|
| 56,3 |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đường Quang Phú - Trung Chánh (ĐH60) | Km 23 + 761, QL53 | UBND xã Trunh Chánh | 8,0 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
2 | Đường Cầu Đá - Trung Hiệp (ĐH61) | Km 28 + 630, QL53 | Chợ Trung Hiệp | 2,0 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
3 | Đường Cầu Sẹo - Bình Thành(ĐH61B) | Km 30 + 625, QL53 | Km 02 + 600, ĐH61 | 5,0 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 8,0 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
4 | Đường Trung Hiếu - Trung An (ĐH62) | Km 31 + 900, QL53 | ĐT907 | 6,0 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
5 | Đường Trung Thành - Trung Thành Đông(ĐH62B) | Km 36 + 349, QL53 | ĐT907 | 4,1 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
6 | Đường Đình Đôi - Rạch Tòng (ĐH66) | Km 9 + 600, ĐT906 | Cầu Hiếu Thọ (Rạch Tòng) giáp rạch Trà Ôn | 2,2 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
7 | Đường Thanh Bình - Quới Thiện (ĐH67) | Phà Vũng Liêm (bờ xã Thanh Bình) | UBND xã Quới Thiện | 7,2 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
8 | Đường Vàm An - Phú Thới (ĐH67B) | Km 25 + 300, ĐT902 | Km 6 + 00, ĐH67 | 4,0 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
9 | Đường Trung Thành Tây - Tân Quới Trung (ĐH69) | Km 31 + 150, ĐT902 | Km 41 + 00, ĐT901 | 9,2 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
10 | Đường Trung Thành Tây - Bến Phà (ĐH65B) | Cách cầu Vũng Liêm 200m về hướng Trung Thành Tây | Phà Trung Thành Tây - Thanh Bình | 3,4 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
11 | Đường Thanh Bình - Quới Thiện (ĐH67C) đoạn Ấp Lăng đến khu hành chính xã | Phà Trung Thành Tây- Thanh Bình 50m về Thanh Bình | nhà thờ liệt sĩ Thanh Bình | 0,8 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 41,0 | V | 30,0 |
12 | ĐH66B | ĐT906 (gần UNND xã Hiếu Nhơn) | ĐT907 | 2,6 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
13 | ĐH66C | ĐT906 (gần UNND xã Hiếu Thuận) | ranh Vũng Liêm (giáp ĐH72C -Trà Ôn) | 1,8 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
VI | Huyện Bình Tân |
|
| 84,4 |
|
|
|
|
|
|
|
A | Hệ thống đường huyện hiện hữu |
|
| 37,4 |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đường Thành Đông-Thành Trung (ĐH80) | QL54 | ĐT908 (UBND Thành Trung) | 6,9 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
2 | Đường Thuận An - Rạch Sậy (ĐH81) | Km 02+860 ĐH50 | Km 10+400 ĐT908 | Chuyển về tỉnh quản lý | |||||||
3 | Mỹ Thuân-Nguyễn Văn Thảnh (ĐH82) | ĐT908 | Cầu xã Mỹ Thuận | 5,3 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
4 | Đường Thành Đông -Tân Thành (ĐH84) | Cầu Tân Thành ĐT908 | Km 02+700 ĐH80 | 5,6 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
5 | Đường Bà Đồng (ĐH85) | Cầu Rạch Súc QL54 | Cầu Tân Thới | 5,8 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
6 | Đường Thành Quý - Thành Giang (ĐH86) | Giáp đường ĐH80 | Cầu Ban Soạn (chợ Thành Trung) | 2,2 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
7 | Đường Xẻo Nga - Vàm Sơn Máu (ĐH87) | ĐT910 | Vàm Sơn Máu (Rạch Xẻo Nga) | 1,7 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
8 | Đường Tân Lược - Tân Lộc (ĐH88) | QL54 | Kinh Xã Khánh | 3,0 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
9 | Đường ấp Mỹ Tú - 26/3 (ĐH89) | ĐT908 (tại cầu 26/3) | ĐH81 (tại ấp Mỹ Tú) | 6,9 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
B | Hệ thống đường huyện đề xuất mới |
|
| 47,0 |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đường Mỹ Thuận-Thành Đông | ĐH82 (TT xã Mỹ Thuận) | ĐH80 (TT. Xã Thành Đông) | 6,2 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
2 | ĐH86 Nối dài | ĐH86 | QL54 | 6,6 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
3 | ĐH88 Nối dài (Tân Lược-Tân Hưng) | ĐH88 | ĐT908 (UBNDTân Hưng) | 4,5 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
4 | Đường Tân Lược - Thành Đông | ĐH88 | ĐH80 (TT. Xã Thành Đông) | 5,7 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
5 | Đường Tân Bình-Tân Thành | QL54 | Ranh Đồng Tháp | 7,5 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
6 | Đường bao 3 xã Tân Bình-Tân An Thạnh-Tân Hưng |
|
| 16,5 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
VII | Huyện Tam Bình |
|
| 110,4 |
|
|
|
|
|
|
|
A | Hệ thống đường huyện hiện hữu |
|
| 97,4 |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đường Phú Lộc - Bàu Gốc (ĐH40) | Km 2084+749 QL1 | Km08+900-ĐH40B | 6,8 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
2 | Đường Cái Ngang (ĐH40B) | Km 2084+749 QL1 | Km08+900-ĐT904 | 14,2 |
|
|
|
|
|
|
|
| Đoạn 1 (dài 4,7 km) | Km 2084+749-QL1 | Cầu Cái Ngang |
| 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
| Đoạn 2 ( dài 0,4 km) | Cầu Cái Ngang | Km 09+400 |
| 14,0 | 2 x 3,5 m | 21,0 | LN | 40,0 | ĐĐT | 21,0 |
| Đoạn 3 (dài 9,1 km) | Km 09+400 | Km 08+900 - ĐT904 |
| 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
3 | Đường Phú Thịnh (ĐH41) | Km 00+75-ĐH41B | Km 04+306 - ĐT908 | 5,4 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
4 | Đường Phú Thuận (ĐH41B) | Km 2054+911 - QL1 | Khu dân cư Phú Thịnh 2 | 1,1 | 7,0 |
| 14,0 | LN | 40,0 | ĐĐT | 14,0 |
5 | Đường Hoà Thạnh (ĐH42) | Km 15+389 - QL53 | Cầu HoàThạnh | 2,5 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
6 | Đường Hoà Thạnh - Hoà Hiệp (ĐH42B) | Km 21+230 - QL53 | UBND xã Hoà Hiệp | 7,5 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
7 | Đường Hậu Lộc - Hoà Lộc (ĐH43) | Km 5+450 - ĐT904 | UBND xã Hậu Lộc | 6,6 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
8 | Đường Hoà Hiệp (ĐH43B) | Km 06+350 - ĐT904 | Km 00+450 - ĐH47 | 1,6 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
9 | Đường ĐT 904 - Loan Mỹ (ĐH44) | Km 17+025 -ĐT904 | UBND xã Loan Mỹ | 3,0 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
10 | Đường 26/3 (ĐH 45) | Km 06+040 - ĐT905 | Km 24+010 - ĐT904 | 12,0 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
11 | Đường Mỹ Thạnh Trung (ĐH45B) | Km 12+000 - ĐT905 | ĐT909 | 5,0 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
12 | Đường ĐT 905 - Loan Mỹ (ĐH46) | Km 12+300 - ĐT905 | UBND xã Loan Mỹ | 3,3 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
13 | Đường Tường Lộc - Hoà Hiệp (ĐH47) | Cầu 3/2 | UBND xã Hoà Hiệp | 5,0 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
14 | Đường Kênh Sau (ĐH47B) | Bến đò Tam Bình | Kênh Sau | 0,7 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
15 | Đường Loan Mỹ - Ngãi Tứ (ĐH48) | UBND xã Loan Mỹ | ĐH45 | 5,5 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
16 | Đường Loan Mỹ - Tổng Hưng (ĐH48B) | UBND xã Loan Mỹ | Cầu Tổng Hưng | 4,7 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
17 | Đường Tân Lộc - Hoà Phú (ĐH49) | UBND xã Tân Lộc (ĐT909) | Cầu Còng Cọc | 2,3 |
|
|
|
|
|
|
|
| Đoạn 1 (dài 0,97 km) | UBND xã Tân Lộc (ĐT909) | Km 00+970 |
| 7,0 |
| 14,0 | LN | 40,0 | ĐĐT | 14,0 |
| Đoạn 2 (dài 1,33 km) | Km 00+970 | Cầu Còng Cọc |
| 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
18 | Đường An Thạnh - An Hoà (ĐH44B) | Giao ĐT904 | Giao ĐH48 | 3,9 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
19 | Đường Cái Sơn - Cái Bần (ĐH46B) | Giao ĐT909 | ĐT905 | 6,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Đoạn 1 (dài 1,26 km) | Giao ĐT909 | Cầu Rạch Rừng |
| 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
| Đoạn 2 (dài 5,2 km) | Cầu Rạch Rừng | ĐT905 |
| 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
B | Hệ thống đường huyện đề xuất mới |
|
| 13,0 |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đường Tường Lộc - Hoà Lộc | ĐT904 | ĐH47 (UBND. Tường Lộc) | 2,5 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
2 | Đường Mỹ Lộc-Tam Bình | ĐT904 | ĐT909 | 5,5 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
3 | Đường Tân Phú-Long Phú | ĐT905 | DDH.45 | 5,0 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
VIII | Huyện Trà Ôn |
|
| 54,1 |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đường thị trấn - Tích Thiện (ĐH70) | Giáp đường Trưng Trắc TT.Trà Ôn | Km 0 + 100, ĐT901 | 8,2 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
2 | Nhà Thí - Trà Côn (ĐH71) | Km 74 + 350, QL54 | Giáp ĐT 907 | 6,1 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
3 | Cống Đá - Vàm Vòng (ĐH72) | Km 83 + 150, QL54 | Km 10 + 700, ĐT901 | 6,8 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
4 | Cầu Bò - Rạch Tòng (ĐH73) | Km 18 + 046, ĐT901 | Cầu rạch Tòng | 2,0 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
5 | Hoà Bình - Nhơn Bình (ĐH74) | Km 21 + 568, ĐT901 | Cầu Kinh Sau - Huyện Tam Bình | 5,7 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
6 | Lục Sĩ Thành - Phú Thành (ĐH75) | Bến phà Lục Sĩ Thành | Cầu Thuộc Nhàn | 5,5 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
7 | 19/5 (ĐH76) | Giáp QL54 cũ | Giáp QL 54 Mới | 0,6 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 11,0 | LN | 40,0 | ĐĐT | 29,0 |
8 | Đường Xuân Hiệp - Thới Hoà (ĐH77) | ĐT901 | ĐT901 | 11,3 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | V | 29,0 |
9 | Đường Hồi Thọ - Hiếu Thuận (ĐH78) | ĐT901 | Giáp ĐH66C - Huyện Vũng Liêm | 7,8 | 5,5 | 2 x 1,0 m | 7,5 | LN | 40,0 | ĐĐT | 29,0 |
10 | Đường đến trung tâm xã Nhơn Bình huyện Trà Ôn (ĐH79) | ĐT907 | Trung tâm xã Nhơn Bình | 11,1 | 3,5 | 2 x ,85 m | 7,5 | LN | 40,0 | VI | 29,0 |
| Tổng |
|
| 561,0 |
|
|
|
|
|
|
|
QUY HOẠCH HỆ THỐNG BẾN XE, BÃI ĐẬU XE
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 116/NQ-HĐND ngày 06/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Stt | Tên bến xe | Quy hoạch | ||
Quy mô | Diện tích | Vị trí | ||
I | Các bến hiện hữu |
| ||
1 | Bến xe tỉnh Vĩnh Long | Loại II | 10.000 | Dời về Quốc lộ 53 (nối dài), P.8, TP.Vĩnh Long (Cách bến xe cũ khoảng 400m) |
2 | Bến xe thành phố Vĩnh Long | Loại V | 2.282 | 18A, Đoan Thi Điêm, Phường 1, thành phố Vĩnh Long |
3 | Bến xe Bình Minh | Loại II | 11.378 | Phương Cai Vôn, thị xã Bình Minh |
4 | Bến xe Mang Thít | Loại V | 3.700 | Góc đường Ng.Trãi-3/2, khóm 4, Thị trấn Cái Nhum |
5 | Bến xe Vũng Liêm | Loại IV | 3.500 | Khóm 2, ấp Trung Tín, Thị trấn Vũng Liêm |
6 | Bến xe Tam Bình | Loại IV | 3.138 | Khóm 1, thị trấn Tam Bình |
7 | Bến xe Tích Thiện | Loại V | 1.776 | Trên đường Bang Chang -Tích Thiện, ấp Tích Lộc, cách ĐT 901: 600 mét |
II | Các bến quy hoạch mới |
| ||
1 | Bến xe Long Hồ | Loại V | 1.500 | Bên phải QL53, cách ngã tư QL53 và ĐT 909 khoảng 350 mét về hướng Trà Vinh, thị trấn Long Hồ (đang triển khai thực hiện) |
2 | Bến xe Tân An Thạnh | Loại VI | 500 | Đề xuất bến đầu cuối xe buýt (cách cầu Xã Hời 200 mét về hướng Tân Quới) |
3 | Bến xe Bình Tân | Loại II | 17.800 | TT. Tân Quới, gần cầu Chú Bèn hướng về phía xã Thành Đông (QH là bến xe khách kết hợp bến hàng hoá thuỷ bộ của huyện) |
4 | Bến xe Trà Ôn | Loại V | 1.500 | Góc đường 19/5 và QL54 T.trấn Trà Ôn |
III | Điểm đậu đỗ xe |
| ||
1 | Hiếu Nghĩa | Điểm đổ, đón trả khách | UBND xã Hiếu Nghĩa | |
2 | Bãi đậu xe ở thành phố Vĩnh Long | 2.000m2 |
| Giữa các đường 3/2, Hưng Đạo Vương, Nguyễn Văn Nhã, Đoàn Thị Điểm P.1 |
400m2 |
| Đường Lê Lai Phường 1, thành phố Vĩnh Long | ||
2.000m2 |
| Gần bến xe khách tỉnh theo quy hoạch Phường 8, thành phố Vĩnh Long | ||
|
| Các khu trung tâm thương mại: Ngọc Vân, Coopmart…, khu vực cơ quan |
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI SÔNG KÊNH TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 116/NQ-HĐND ngày 06/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Stt | Tên sông, kênh | QUY HOẠCH LUỒNG LẠCH | CẤP KÊNH | |||
C.Dài | C.Rộng | C.Sâu | B.K cong | |||
L (km) | B (m) | H (m) | R (m) > | |||
I. Trung ương quản lý | 215,0 |
|
|
|
| |
1 | Sông Tiên | 19,0 | Tuỳ thuộc vào tàu thiết kế | ĐB | ||
2 | Sông Hâu | 75,0 | Tuỳ thuộc vào tàu thiết kế | ĐB | ||
3 | Sông Cô Chiên | 71,0 | Tuỳ thuộc vào tàu thiết kế | ĐB | ||
4 | Sông Mang Thit | 50,0 | 130 | 10-20 | 350 | III |
II. Tỉnh quản lý | 179,5 |
|
|
|
| |
1 | Sông My Thuân | 10,5 | 35 | 2,6 | 100 | IV |
2 | Sông Cai Vôn Nho | 14,6 | 50 | 2,8 | 350 | III |
3 | Sông Long Hô | 8,5 | 65 | 3,5 | 500 | II |
4 | Sông Cai Sao | 5,9 | 50 | 2,8 | 350 | III |
5 | Sông Cai Ngang | 6,1 | 50 | 2,8 | 350 | III |
6 | Sông Ba Ke | 9,5 | 65 | 3,5 | 500 | II |
7 | Sông Cai Ca | 4,5 | 50 | 2,8 | 350 | III |
8 | Sông Đôi Hô | 3,6 | 50 | 2,8 | 350 | III |
9 | Sông Bu Kê | 10,3 | 50 | 2,8 | 350 | III |
10 | Rạch Chà Và | 2,8 | 35 | 2,6 | 100 | IV |
11 | Kênh Cha Va | 6,8 | 35 | 2,6 | 100 | IV |
12 | Sông Cai Vôn Lơn | 4,2 | 50 | 2,8 | 350 | III |
13 | Sông Vung Liêm | 13,7 | 50 | 2,8 | 350 | III |
14 | Sông Bưng Trương | 7,9 | 50 | 2,8 | 350 | III |
15 | Sông Ngai Chanh | 8,5 | 35 | 2,6 | 100 | IV |
16 | Sông Tra Ngoa | 14,5 | 50 | 2,8 | 350 | III |
17 | Sông Cai Cam | 9,7 | 35 | 2,6 | 100 | IV |
18 | Sông Ba Cang | 16,0 | 35 | 2,6 | 100 | IV |
19 | Sông Mương Lô | 5,8 | 35 | 2,6 | 100 | IV |
20 | Sông Hoa Tinh | 1,7 | 35 | 2,6 | 100 | IV |
21 | Sông Binh Hoà | 3,1 | 35 | 2,6 | 100 | IV |
22 | Sông Thiên Long | 3,0 | 35 | 2,6 | 100 | IV |
23 | Rạch Thầy Bao | 1,4 | 35 | 2,6 | 100 | IV |
24 | Rạch Cái Mới | 2,6 | 35 | 2,6 | 100 | IV |
25 | Sông Cai Nhum | 4,5 | 50 | 2,8 | 350 | III |
| Tổng cộng | 394,5 |
|
|
|
|
QUY HOẠCH CÁC TUYẾN SÔNG KÊNH DO CẤP HUYỆN QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 116/NQ-HĐND ngày 06/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
TT | Tên sông, kênh rạch | Điểm đầu | Điểm cuối | Quy hoạch luồng lạch | ||||
C.Dài | C.Rộng (tối thiểu) | C.Sâu (mùa khô) | B.K cong | Cấp kênh | ||||
L (km) | B (m) | H (m) | R (m) > |
| ||||
I | UBND THÀNH PHỐ VĨNH LONG QUẢN LÝ: |
|
|
|
|
| ||
26 | Sông Cái Đôi | Giao với sông Tiền | Giao với rạch Đường Cày | 5 | 25 | 2,1 | 80 | V |
27 | Sông Cái Gia | Giao với sông Sa Đéc | Giáp rạch Bà Tành | 2,75 | 25 | 2,1 | 80 | V |
28 | Sông Tân Bình | Giao với sông Cổ Chiên | Giáp rạch Tân Hữu - P.9 | 2 | 14 | 1,3 | 70 | VI |
29 | Sông Cái Côn | Giao với sông Cái Cam | Giao với rạch Bà Bông | 3,5 | 25 | 2,1 | 80 | V |
30 | Sông Tân Hữu | Giao với sông Cái Cá | Tại cầu cảng phường 8 | 1 | 14 | 1,3 | 70 | VI |
31 | Sông Cầu Lầu | Giao với sông Long Hồ | Giao với sông Cá Trê | 1,85 | 14 | 1,3 | 70 | VI |
II | UBND HUYỆN LONG HỒ |
|
|
|
|
| ||
32 | Sông Bà Lang | Giao với sông Xã Tào và sông Hoà Thạnh 2 | UBND xã Tân Lộc huyện Tam Bình | 8,3 | 14 | 1,3 | 70 | VI |
33 | Sông Hoà Thạnh 2 | Giao với sông xã Tào và sông Bà Lang | Giáp sông Ba Càng tại cầu Cườm Nga | 3,05 | 25 | 2,1 | 80 | V |
34 | Kinh Tư | Cầu Vườn Quỳ (tỉnh Đồng Tháp) | Giao với kinh Bô Kê | 3,65 | 15 | 2,2 | 80 | V |
35 | Kinh Hàng Thẻ | Giao với sông Cái Cam tại ngã tư Hàng Thẻ | Giao với sông Bà Lang tại Trường Tiểu học Phú Thạnh B | 5,6 | 15 | 2,2 | 80 | V |
36 | Sông Xã Tào | Ngã ba Lãnh Lân (Tỉnh Đồng Tháp) | Giao với sông Bà Lang và sông Hoà Thạnh 2 | 3,5 | 25 | 2,1 | 80 | V |
37 | Sông Giang | Giao với sông Tiền (vàm Cây Còng) | Vàm Tân Tạo | 5,35 | 25 | 2,1 | 80 | V |
38 | Rạch Bà Vú | Giao với sông Cổ Chiên (vàm Đường Cày) | Giao với sông Cổ Chiên (vàm Bà Vú) | 4,9 | 14 | 1,3 | 70 | VI |
39 | Sông Cái Sơn | Giao với sông Cổ Chiên (vàm Cái Sơn Lớn) | Ngã ba Bà Nghĩa (xã Thanh Đức) | 2,7 | 25 | 2,1 | 80 | V |
40 | Rạch Cái Muối | Giao với sông Tiền (vàm Cái Muối) | Giao với sông Mương Lộ | 4,8 | 14 | 1,3 | 70 | VI |
41 | Sông Ông Me Lớn | Giao với sông Long Hồ tại dinh Long Hồ | Giao với sông Ông Me Nhỏ | 7,23 | 14 | 1,3 | 70 | VI |
42 | Sông Ông Me Nhỏ | Giao với sông Đội Hổ | Giao với sông Cái Sao tại UBND xã Phú Đức | 5,3 | 14 | 1,3 | 70 | VI |
43 | Sông Tân Nhơn | Giao với sông Cái Cam tại vàm Bà Điểu | Ngã ba Tân Nhơn | 4 | 25 | 2,1 | 80 | V |
III | UBND HUYỆN BÌNH MINH |
|
|
|
|
| ||
44 | Kinh Hai Quý | Giao với rạch Vồn | Giao với sông Hậu | 2,3 | 25 | 2,8 | 100 | IV |
45 | Kinh Phán Tiết | Kinh 26/3 | Giao với sông Mỹ Thuận | 3 | 15 | 2,2 | 80 | V |
46 | Sông Phù Ly | Giao với sông Cái Vồn Nhỏ | Giao với kinh Giáo Mẹo | 4,5 | 25 | 2,1 | 70 | V |
47 | Rạch Vồn | Giao với kinh Hai Quý | Giao với sông Cái Vồn Lớn | 3,65 | 14 | 1,3 | 70 | VI |
IV | UBND HUYỆN BÌNH TÂN |
|
|
|
|
| ||
48 | Sông Trà Mơn | Giao với kinh Xã Hời | Giao với sông Hậu | 13,75 | 25 | 2,1 | 80 | V |
49 | Kinh Phán Tiết | Giáp sông An Khánh tỉnh Đồng Tháp | Kinh 26/3 | 5,4 | 15 | 2,2 | 80 | V |
50 | Kinh Xã Khánh | Ngã tư kinh 12 tỉnh Đồng Tháp | Giao với sông Trà Mơn | 7,35 | 15 | 2,2 | 80 | V |
51 | Kinh Mười Thới | Ngã năm Cây Mít tỉnh Đồng Tháp | Giao với sông Trà Mơn | 8,85 | 15 | 2,2 | 80 | V |
V | UBND HUYỆN MANG THÍT |
|
|
|
|
| ||
52 | Sông Vòi Voi | Giao với sông Cổ Chiên | Giao với sông Thiên Long và sông Bình Hoà | 3 | 35 | 2,6 | 100 | IV |
53 | Kinh Thầy Cai | Giao với sông Cổ Chiên | Giao với rạch Cái Nhum | 2,35 | 25 | 2,8 | 100 | IV |
54 | Rạch Cái Nhum | Giao với kinh Thầy Cai | Giao với sông Cái Kè | 3 | 25 | 2,1 | 80 | V |
55 | Sông Cái Kè | Giao với sông Cổ Chiên | Giao với rạch Cái Nhum | 4,2 | 14 | 1,3 | 70 | VI |
56 | Sông Lung | Giao với rạch Cái Sao Nhỏ | Giao với sông Bà Phong | 4,1 | 35 | 2,6 | 100 | IV |
57 | Sông Bà Phong | Giao với sông Lung | Giao với sông Mang Thít | 3,1 | 35 | 2,6 | 100 | IV |
58 | Sông Cầu Bò | Giao với sông Cái Sao Nhỏ | Giao với sông Mang Thít | 10,5 | 14 | 1,3 | 70 | VI |
59 | Sông Cái Sao Nhỏ | Giao với sông Hoà Tịnh | Giao với rạch Phong Hoà | 6,3 | 14 | 1,3 | 70 | VI |
VI | UBND HUYỆN TAM BÌNH |
|
|
|
|
| ||
60 | Kinh Xáng | Giao với sông Mang Thít (tại bến chợ thị trấn Tam Bình) | Giao với kinh Chà Và (tại UBND xã Tân Phú) | 15,7 | 15 | 2,2 | 80 | V |
61 | Kinh Cái Sơn | Giao với rạch Sóc Tro và kinh Còng Cọc (ngã ba Còng Cọc) | Giao với sông Ba Càng | 6,5 | 10 | 1,3 | 70 | VI |
62 | Rạch Sóc Tro | Giao với sông Mang Thít | Giao với kinh Cái Sơn và kinh Còng Cọc (ngã ba Còng Cọc) | 9 | 35 | 2,6 | 100 | IV |
63 | Rạch Cà Ná | Giao với rạch Ba Phố | Giao với rạch Sóc Tro | 5,8 | 14 | 1,3 | 70 | VI |
64 | Rạch Ba Phố | Giao với sông Măng Thít | Giao với rạch Cà Ná | 2,7 | 35 | 2,6 | 100 | IV |
VII | UBND HUYỆN TRÀ ÔN |
|
|
|
|
| ||
65 | Rạch Trà Côn | Giao với sông Trà Ngoa | Giáp rạch Tân Dinh | 5,2 | 14 | 1,3 | 70 | VI |
66 | Rạch Tân Dinh | Giáp rạch Trà Côn | Giao với sông Hậu | 11,8 | 25 | 2,1 | 80 | V |
67 | Rạch Cái Cá | Giao với sông Măng Thít | Giao với rạch Ranh Tổng và rạch Ngãi Hậu | 7,4 | 35 | 2,6 | 100 | IV |
68 | Rạch Trà Mòn | Giao với sông Măng Thít | Giao với rạch Cần Thay | 2,6 | 14 | 1,3 | 70 | VI |
69 | Rạch Cần Thay | Giao với rạch Trà Mòn | Giao với rạch Tầm Vu | 3,8 | 14 | 1,3 | 70 | VI |
70 | Rạch Tầm Vu | Giao với rạch Trà Côn | Giao với sông Trà Côn | 5,2 |
|
|
| VI |
71 | Rạch Cống | Giao với sông Mang Thít | Giao với rạch Trà Mòn | 5,6 |
|
|
| VI |
72 | Rạch Tra | Giao với sông Hậu | Giao với rạch Cống | 6 | 14 | 1,3 | 70 | VI |
73 | Rạch Cây Mét | Giao với rạch Trà Mòn | Giáp rạch Vĩnh Thành | 3,8 | 14 | 1,3 | 70 | VI |
74 | Rạch Vĩnh Thành | Giáp rạch Cây Mét | Giao với rạch Trà Côn | 1,6 | 14 | 1,3 | 70 | VI |
75 | Rạch Sa Rài | Giao với sông Mang Thít | Giáp rạch Ban Bần | 4,3 | 14 | 1,3 | 70 | VI |
76 | Rạch Ban Bần | Giáp rạch Sa Rài | Giao với sông Trà Ngoa | 10 | 14 | 1,3 | 70 | VI |
77 | Rạch Săng Trắng | Giao với rạch Lý Nho | Giao với rạch Sa Rài | 2,5 | 25 | 2,1 | 80 | V |
78 | Rạch Lý Nho | Giao với sông Mang Thít | Giao với rạch Săng Trắng | 1,5 | 25 | 2,1 | 80 | V |
VIII | UBND HUYỆN VŨNG LIÊM QUẢN LÝ: |
|
|
|
|
| ||
79 | Sông Rạch Bàng | Giao với sông Cổ Chiên | Giao với sông Mương Đào | 1,1 | 125 | 4 | 550 | I |
80 | Sông Mương Đào | Giao với sông Rạch Bàng | Giao với sông Càng Long | 1,9 | 125 | 4 | 550 | I |
81 | Sông Càng Long | Giao với sông Mương Đào | Giao với rạch Mây Tức | 9 | 25 | 2,1 | 80 | V |
82 | Rạch Cái Tôm | Giao với sông Cổ Chiên | Giao với rạch Quang Bình | 4,2 | 25 | 2,1 | 80 | V |
83 | Rạch Quang Bình | Giao với rạch Cái Tôm | Giao với sông Vũng Liêm | 3,7 | 14 | 1,3 | 70 | VI |
84 | Rạch Mây Tức | Giao với kênh Lá (huyện Càng Long) | Giao với rạch Ngãi Hậu | 11,1 | 25 | 2,1 | 80 | V |
85 | Rạch Ngãi Hậu | Giao với rạch Mây Tức | Giao với rạch Cái Cá và rạch Ranh Tổng | 2,7 | 25 | 2,1 | 80 | V |
86 | Rạch Ranh Tổng | Giao với rạch Trà Ngoa | Giao với rạch Cái Cá và rạch Ngãi Hậu | 8,1 | 14 | 1,3 | 70 | VI |
87 | Rạch Mướp Sát | Giao với sông Vũng Liêm | Giao với kinh Mới | 7,4 | 14 | 1,3 | 70 | VI |
88 | Kinh Mới | Giao với rạch Mướp Sát | Giao với rạch Mây Tức | 3,1 | 14 | 1,3 | 70 | VI |
89 | Rạch Đôn | Giao với sông Vũng Liêm (chợ Vũng Liêm) | Giáp rạch Ngã Bát (chợ Giồng Ké) | 6 |
|
| 70 | VI |
90 | Rạch Ngã Bát | Giáp rạch Đôn (chợ Giồng Ké) | Giao với sông Càng Long | 4 | 25 | 2,1 | 80 | V |
91 | Rạch Lá | Giao với sông Vũng Liêm (đình Trung Hậu) | Giao với Đập Đất | 4,1 | 14 | 1,3 | 70 | VI |
QUY HOẠCH CẢNG HÀNG HOÁ, CHUYÊN DÙNG TNĐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 116/NQ-HĐND ngày 06/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
STT | Tên bến | Cấp | Tên sông | Thuộc địa phận | Cỡ tàu | Loại hàng |
I | Cảng |
|
|
|
|
|
1 | Cảng hành khách Vĩnh Long | I | Bờ phải, Sông Cổ Chiên | khu vực bờ kè Phường 9, Tp. Vĩnh Long | > 200 ghế | Hành khách |
II | Cảng hàng hoá |
|
|
| (Tấn) |
|
1 | Cảng An Phước | IV | Bờ phải, Sông Cổ Chiên | Xã An Phước, huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long | 2000 | Vật liệu xây dựng |
2 | Cảng Mỹ An | IV | Bờ phải, Sông Cổ Chiên | Xã Mỹ An, Huyện Mang Thít, Tỉnh Vĩnh Long | 2000 | Vật liệu xây dựng |
3 | Cảng Quang Vinh | IV | Bờ phải, Sông Cổ Chiên | Xã Thanh Đức, huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long | 1000 | Hàng hoá tổng hợp |
4 | Cảng Mekong Cảng Toàn Quốc (xây mới) | IV | Bờ phải, Sông Tiền | Xã Tân Hội, thành Phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long | 2000 | Hàng hoá tổng hợp |
III | Cảng chuyên dùng |
|
|
|
|
|
1 | Cảng Vĩnh Thái | IV | Bờ phải, Sông Cổ Chiên | Xã Thanh Đức, huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long | 500 | Xăng dầu |
2 | Cảng nhà máy thức ăn thuỷ sản Việt Đan | IV | Bờ phải, Sông Cổ Chiên | Xã An Phước, huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long | 2000 | Nguyên vật liệu sản xuất thức ăn thuỷ sản |
3 | Cảng kho xăng dầu Vĩnh Long (Petro Mekong) | IV | Bờ phải, Sông Cổ Chiên | Xã Thanh Đức, huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long | 800 | Xăng Dầu |
4 | Cảng kho xăng dầu Vĩnh Long (Cty TNHH MTV xăng dầu Alpha) | IV | Bờ phải, Sông Cổ Chiên | Xã Thanh Đức, huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long | 300 | Xăng Dầu |
5 | Cảng kho xăng dầu Trường Sơn | IV | Bờ phải, Sông Cổ Chiên | Xã Thanh Đức, huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long | 1000 | Xăng Dầu |
- 1Quyết định 39/2011/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông vận tải tỉnh Gia Lai đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 2Quyết định 2484/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 3Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2011 về Quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông vận tải tỉnh Gia Lai đến năm 2020
- 4Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2022 thông qua Đề án phát triển mạng lưới giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030
- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 3Quyết định 39/2011/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông vận tải tỉnh Gia Lai đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 4Quyết định 2484/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 5Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2011 về Quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông vận tải tỉnh Gia Lai đến năm 2020
- 7Quyết định 1071/QĐ-BGTVT năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải Đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Quyết định 1108/QĐ-BGTVT năm 2013 phê duyệt Quy hoạch chi tiết hệ thống cảng Đường thủy nội địa khu vực phía Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9Thông tư 18/2013/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 10Quyết định 2753/QĐ-BGTVT năm 2013 phê duyệt Quy hoạch hệ thống trạm dừng nghỉ trên quốc lộ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 11Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 12Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 13Quyết định 214/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Chiến lược phát triển giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 15Quyết định 2288/QĐ-BGTVT năm 2015 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh đường bộ đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 16Quyết định 1468/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 3383/QĐ-BGTVT năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển đồng bằng sông Cửu Long (Nhóm 6) giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 18Quyết định 480/QĐ-BGTVT năm 2017 công bố Danh mục bến cảng thuộc các cảng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 19Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2022 thông qua Đề án phát triển mạng lưới giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030
Nghị quyết 116/NQ-HĐND năm 2018 thông qua điều chỉnh Quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 116/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 06/07/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Trương Văn Sáu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực