Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 115/2015/NQ-HĐND

Đà Nẵng, ngày 10 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG NĂM 2016

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA VIII, NHIỆM KỲ 2011-2016, KỲ HỌP THỨ 15

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ Ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;

Sau khi nghe Tờ trình số 9586/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về tình hình thực hiện dự toán ngân sách năm 2015; phương án xây dựng dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách thành phố năm 2016; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Dự toán thu ngân sách

1. Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố năm 2016 là 14.951.000 triệu đồng; trong đó:

a) Thu nội địa : 12.571.000 triệu đồng;

b) Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu : 2.200.000 triệu đồng;

c) Thu để lại chi quản lý qua Ngân sách nhà nước : 180.000 triệu đồng.

2. Dự toán thu ngân sách địa phương (kể cả thu trung ương bổ sung có mục tiêu và thu chuyển giao giữa các cấp ngân sách địa phương) là 14.789.202 triệu đồng. Chia ra:

a) Ngân sách thành phố : 11.813.453 triệu đồng;

b) Ngân sách quận, huyện và phường, xã : 2.975.749 triệu đồng.

Điều 2. Dự toán chi ngân sách

1. Thống nhất các nguyên tắc phân bổ chi ngân sách theo Tờ trình số 9586/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố, trong đó:

a) Thống nhất hủy bỏ chủ trương trích 2% từ nguồn thu tiền sử dụng đất để phân bổ thực hiện nhiệm vụ khai thác đất, giao đất. Nguồn thu từ tiền sử dụng đất được bố trí dự toán chi để đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, các dự án di dân, tái định cư, chuẩn bị mặt bằng xây dựng; thực hiện công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và các nhiệm vụ chi khác theo quy định.

b) Phân bổ chi thường xuyên các lĩnh vực cao hơn định mức quy định tại Nghị quyết số 104/2010/NQ-HĐND ngày 03/12/2010 của Hội đồng nhân dân thành phố trên cơ sở khả năng cân đối nguồn thu ngân sách và yêu cầu nhiệm vụ chi năm 2016.

c) Đối với sự nghiệp giáo dục: Phân bổ đảm bảo cơ cấu chi con người theo mức lương cơ sở 1.150.000 đồng (80%), chi khác (20%) được xác định trên quỹ lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo mức lương 1.150.000 đồng.

d) Định mức chi quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp tính theo theo phụ lục kèm theo. Trong đó, định mức chi hành chính đối với những người hoạt động không chuyên trách phường, xã tăng từ 6 triệu đồng lên 9 triệu đồng/người.

2. Thống nhất phương án cân đối, phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2016 là 14.789.202 triệu đồng, gồm:

a) Chi ngân sách thành phố : 11.813.453 triệu đồng.

Phân theo lĩnh vực:

- Chi đầu tư phát triển : 6.033.276 triệu đồng.

Trong đó: Chi từ nguồn tạm ứng tồn ngân KBNN : 500.000 triệu đồng.

- Chi thường xuyên : 3.311.941 triệu đồng.

Trong đó:

+ Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề : 414.884 triệu đồng.

+ Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ : 35.470 triệu đồng.

+ Chi sự nghiệp môi trường  : 232.712 triệu đồng.

- Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính : 20.000 triệu đồng.

- Dự phòng ngân sách  : 301.819 triệu đồng.

- Chi bổ sung ngân sách quận, huyện : 1.460.672 triệu đồng.

- Chi từ nguồn thu để lại chi quản lý qua ngân sách nhà nước: 154.500 triệu đồng. Trong đó, chi từ nguồn thu xổ số kiến thiết là: 130.000 triệu đồng.

b) Chi ngân sách quận, huyện và phường, xã : 2.975.749 triệu đồng.

Trong đó:

- Chi xây dựng cơ bản theo phân cấp : 115.000 triệu đồng.

- Chi thường xuyên : 2.752.718 triệu đồng.

Trong đó:

+ Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề : 1.083.359 triệu đồng.

+ Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ : 1.600 triệu đồng.

+ Chi sự nghiệp môi trường  : 21.273 triệu đồng.

- Dự phòng ngân sách quận, huyện và phường, xã : 82.531 triệu đồng.

- Chi từ nguồn thu để lại chi quản lý qua ngân sách : 25.500 triệu đồng.

Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.

Điều 4. Ủy ban nhân dân thành phố căn cứ Nghị quyết này tiến hành giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương năm 2016 cho từng ngành, từng quận, huyện để tổ chức thực hiện theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố khóa VIII, nhiệm kỳ 2011 - 2016, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2015./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ, VP Chủ tịch nước;
- Bộ Tài chính; Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban TV Thành ủy, các ban của Đảng;
- ĐB HĐND TP; Đoàn ĐBQH TP;
- UBND, UBMTTQVN, các sở, ngành, đoàn thể TP;
- Quận, huyện ủy; UBND, UBMTTQVN các quận, huyện;
- Thường trực HĐND 11 xã huyện Hòa Vang;
- Báo ĐN, Báo CATP ĐN, Đài PTTH ĐN, TT TTVN tại ĐN, Cổng TTĐT thành phố;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND TP;
- Văn phòng UBND thành phố;
- Lưu: VT, CTHĐND (3).

CHỦ TỊCH




Trần Thọ

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 115/2015/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách thành phố Đà Nẵng năm 2016

  • Số hiệu: 115/2015/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 10/12/2015
  • Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
  • Người ký: Trần Thọ
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản