Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 114/2019/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 28 tháng 8 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ NỘI DUNG HĐND TỈNH GIAO THƯỜNG TRỰC HĐND THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CỦA HĐND TỈNH TẠI 06 NGHỊ QUYẾT CỦA HĐND TỈNH LÀ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số năm 2015; Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015; Nghị quyết số 629/2019/UBTVQH14 ngày 30/01/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội hướng dẫn một số hoạt động của Hội đồng nhân dân; Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15/02/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020; Thông tư số 06/2017/TT-BTTTT ngày 02/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện dự án truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 279/TTr-UBND ngày 12/8/2019; Báo cáo thẩm tra số 640/BC-PC ngày 23/8/2019 của Ban Pháp chế của HĐND tỉnh và thảo luận tại kỳ họp;
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung HĐND tỉnh giao Thường trực HĐND tỉnh thực hiện nhiệm vụ của HĐND tỉnh tại 06 Nghị quyết của HĐND tỉnh là văn bản quy phạm pháp luật, như sau:
3.1. Sửa đổi Tiết 3.1.1, Điểm 3.1, như sau: “3.1.1. Chi hỗ trợ dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo: Mỗi dự án có tối thiểu 10 hộ dân được hỗ trợ và tối đa 30% số hộ không nghèo tham gia dự án. Tổng kinh phí hỗ trợ theo quy mô dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt và kết quả đấu thầu, lựa chọn nhà thầu nhưng không quá 500 triệu đồng/dự án, mô hình.”
3.2. Sửa đổi Tiết 3.1.2, Điểm 3.1, như sau: “3.1.2. Chi xây dựng và nhân rộng mô hình tạo việc làm công thông qua đầu tư các công trình hạ tầng quy mô nhỏ ở thôn, bản, mô hình sản xuất nông, lâm kết hợp tạo việc làm cho người nghèo gắn với trồng và bảo vệ rừng; mô hình giảm thiểu rủi ro thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu; mức hỗ trợ theo từng mô hình cụ thể do cấp có thẩm quyền phê duyệt.”
3.3. Bãi bỏ cụm từ “Mức chi cụ thể do Thường trực HĐND tỉnh quyết định” tại gạch đầu dòng thứ nhất Tiết 3.1.3, Điểm 3.1.
3.4. Sửa đổi, bổ sung Tiết 3.2.1, Điểm 3.2:
- Sửa đổi gạch đầu dòng thứ 3, như sau: “Loại phương tiện hỗ trợ: Radio.”
- Sửa đổi gạch đầu dòng thứ 4, như sau: “Hình thức và mức hỗ trợ: Hỗ trợ bằng hiện vật (Radio); Mức hỗ trợ theo thực tế phát sinh nhưng không quá 01 triệu đồng/1 Radio.”
- Bổ sung nội dung: “Yêu cầu về phương tiện (Radio): Thực hiện theo điểm b, Khoản 3, Điều 5, Thông tư số 06/2017/TT-BTTTT ngày 02/6/2017 của Bộ Thông tin và truyền thông.”.
3.5. Sửa đổi Tiết 3.2.2, Điểm 3.2, như sau: “Ngân sách nhà nước hỗ trợ lắp cụm thông tin cơ sở (bảng điện tử 01 mặt đến 2 mặt hình) tại các khu vực cửa khẩu, biên giới trung tâm giao thương để cập nhật, truyền tải, quảng bá kịp thời đến cộng đồng dân cư và khách nước ngoài các thông tin phục vụ nhiệm vụ chính trị của quốc gia và địa phương và cung cấp các thông tin thiết yếu cho xã hội, theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.”
3.6. Bãi bỏ cụm từ “xây dựng mức hỗ trợ cụ thể trình Thường trực HĐND tỉnh xem xét, quyết định theo các nội dung quy định tại Điểm 3.1, Điểm 3.2, Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết này” tại Khoản 1, Điều 3.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu HĐND, các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa XIV, kỳ họp thứ mười thông qua ngày 28 tháng 8 năm 2019 và có hiệu lực thi hành từ ngày 08/9/2019./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2Quyết định 34/2018/QĐ-UBND quy định về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND quy định về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh là đối tượng thụ hưởng chính sách theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4Quyết định 46/2019/QĐ-UBND về bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 5Nghị quyết 220/2015/NQ-HĐND điều chỉnh bổ sung Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND về Chương trình phát triển đô thị tỉnh Long An đến năm 2020
- 6Quyết định 26/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 7Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND bãi bỏ toàn bộ 03 Nghị quyết quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 8Nghị quyết 34/2019/NQ-HĐND bãi bỏ một số Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành
- 1Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND quy định cụ thể về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2Nghị quyết 58/2017/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 1, Khoản 2, Điều 1 Nghị quyết 93/2014/NQ-HĐND Quy định vùng thiếu nước sinh hoạt hợp vệ sinh; thời gian và mức hưởng trợ cấp tiền mua, vận chuyển nước sinh hoạt hợp vệ sinh đối với cán bộ, công chức, viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn của tỉnh Sơn La
- 3Nghị quyết 55/2017/NQ-HĐND quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4Nghị quyết 66/2017/NQ-HĐND về quy định thời gian gửi báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương; kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương; kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương; thời gian phân bổ giao dự toán ngân sách địa phương hàng năm; thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện và thời hạn Ủy ban nhân dân các cấp gửi báo cáo quyết toán ngân sách; hệ thống mẫu biểu phục vụ lập báo cáo trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5Nghị quyết 76/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ nông sản, thực phẩm an toàn trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2018-2021
- 6Nghị quyết 71/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Sơn La ban hành
- 1Nghị quyết 93/2014/NQ-HĐND quy định vùng thiếu nước sinh hoạt hợp vệ sinh; thời gian và mức hưởng trợ cấp tiền mua, vận chuyển nước sinh hoạt hợp vệ sinh đối với cán bộ, công, viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn của tỉnh Sơn La
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Thông tư 15/2017/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 06/2017/TT-BTTTT hướng dẫn thực hiện Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 8Quyết định 34/2018/QĐ-UBND quy định về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 9Nghị quyết 629/2019/UBTVQH14 hướng dẫn hoạt động của Hội đồng nhân dân do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 10Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND quy định về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh là đối tượng thụ hưởng chính sách theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 11Quyết định 46/2019/QĐ-UBND về bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 12Nghị quyết 220/2015/NQ-HĐND điều chỉnh bổ sung Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND về Chương trình phát triển đô thị tỉnh Long An đến năm 2020
- 13Quyết định 26/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 14Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND bãi bỏ toàn bộ 03 Nghị quyết quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 15Nghị quyết 34/2019/NQ-HĐND bãi bỏ một số Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành
Nghị quyết 114/2019/NQ-HĐND về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ của hội đồng nhân dân tỉnh tại 06 Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh tỉnh là văn bản quy phạm pháp luật
- Số hiệu: 114/2019/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 28/08/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Bùi Minh Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra