Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 113/2015/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 10 tháng 9 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CHO PHỤ NỮ, TRẺ EM GÁI HỌC CHƯƠNG TRÌNH XÓA MÙ CHỮ VÀ GIÁO DỤC TIẾP TỤC SAU KHI BIẾT CHỮ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA, GIAI ĐOẠN 2015- 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA KHÓA XIII,
KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 6
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003; Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND năm 2004; Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước; Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xoá mù chữ; Quyết định số 13/2007/QĐ- BGDĐT ngày 3/5/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ; Quyết định số 89/QĐ-TTg ngày 09/01/2013 của Thủ tướng chính phủ về phê duyệt đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 - 2020”; Quyết định số 692/QĐ-TTg ngày 04/5/2013 của Thủ tướng chính phủ về phê duyệt đề án “xóa mù chữ đến năm 2020”;
Xét tờ trình số 215/TTr-PN, ngày 03/9/2015 của Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh về đề nghị HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết về việc quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ, trẻ em gái học chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2015 – 2020”; Báo cáo thẩm tra số 558/BC-HĐND ngày 07/9/2015 của Ban Văn hóa – Xã hội của HĐND tỉnh và thảo luận tại kỳ họp;
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ, trẻ em gái học chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2015- 2020, như sau:
1. Đối tượng được hỗ trợ
Phụ nữ, trẻ em gái từ 15 đến 60 tuổi học chương trình xóa mù chữ và chương trình giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ trên địa bàn tỉnh.
2. Mức hỗ trợ
Hỗ trợ trực tiếp cho phụ nữ, trẻ em gái học chương trình xóa mù chữ và giáo dục sau khi biết chữ là 10.000đồng/người/buổi. Hỗ trợ tối đa cho mỗi học viên học chương trình xóa mù chữ là 1.500.000 đồng; học chương trình giáo dục sau khi biết chữ là 1.080.000 đồng.
3. Nguồn kinh phí: Ngân sách Nhà nước đảm bảo.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết có hiệu lực thi hành từ ngày 01/10/2015.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND, các ban của HĐND, các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh khóa XIII, kỳ họp chuyên đề lần thứ 6 thông qua ngày 10 tháng 9 năm 2015./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 939/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án của Chính phủ về Tuyên truyền, giáo dục, phẩm chất, đạo đức phụ nữ Việt Nam thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trên địa bàn tỉnh Sơn La (giai đoạn 2013 - 2015)
- 2Quyết định 1545/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt địa bàn và nội dung triển khai Mô hình trợ giúp trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em khuyết tật dựa vào cộng đồng trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2015
- 3Quyết định 2113/QĐ-UBND năm 2015 Ban hành Quy chế phối hợp hoạt động và quan hệ công tác giữa Ủy ban nhân dân với Hội Liên hiệp phụ nữ các cấp trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4Quyết định 350/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2008 - 2020 do tỉnh Sơn La ban hành
- 5Quyết định 3943/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nội dung văn kiện dự án Thành phố an toàn và thân thiện với trẻ em gái do Tổ chức Plan Quốc tế tại Việt Nam tài trợ của thành phố Hà Nội ban hành
- 6Kế hoạch 64/KH-UBND thực hiện Nghị định 39/2015/NĐ-CP quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số của tỉnh Quảng Ngãi năm 2018
- 7Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cho ngành y tế, giáo dục trên địa bàn huyện Cần Giờ do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Nghị quyết 105/2019/NQ-HĐND về bãi bỏ Nghị quyết 113/2015/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ cho phụ nữ, trẻ em gái học chương trình xoá mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2015 - 2020
- 9Quyết định 183/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành hết hiệu lực đến hết ngày 31/12/2019
- 10Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2019-2023
- 11Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Nghị quyết 105/2019/NQ-HĐND về bãi bỏ Nghị quyết 113/2015/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ cho phụ nữ, trẻ em gái học chương trình xoá mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2015 - 2020
- 2Quyết định 183/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành hết hiệu lực đến hết ngày 31/12/2019
- 3Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2019-2023
- 4Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Quyết định 13/2007/QĐ-BGDĐT ban hành Chương trình xoá mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ do Bộ trưởng Bộ Giáo dục ban hành
- 6Quyết định 89/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 - 2020” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 692/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án "Xóa mù chữ đến năm 2020" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 939/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án của Chính phủ về Tuyên truyền, giáo dục, phẩm chất, đạo đức phụ nữ Việt Nam thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trên địa bàn tỉnh Sơn La (giai đoạn 2013 - 2015)
- 9Nghị định 20/2014/NĐ-CP về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
- 10Quyết định 1545/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt địa bàn và nội dung triển khai Mô hình trợ giúp trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em khuyết tật dựa vào cộng đồng trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2015
- 11Quyết định 2113/QĐ-UBND năm 2015 Ban hành Quy chế phối hợp hoạt động và quan hệ công tác giữa Ủy ban nhân dân với Hội Liên hiệp phụ nữ các cấp trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 12Quyết định 350/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2008 - 2020 do tỉnh Sơn La ban hành
- 13Quyết định 3943/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nội dung văn kiện dự án Thành phố an toàn và thân thiện với trẻ em gái do Tổ chức Plan Quốc tế tại Việt Nam tài trợ của thành phố Hà Nội ban hành
- 14Kế hoạch 64/KH-UBND thực hiện Nghị định 39/2015/NĐ-CP quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số của tỉnh Quảng Ngãi năm 2018
- 15Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cho ngành y tế, giáo dục trên địa bàn huyện Cần Giờ do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Nghị quyết 113/2015/NQ-HĐND về Quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ, trẻ em gái học chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2015- 2020
- Số hiệu: 113/2015/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/09/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Hoàng Văn Chất
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra