Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN THƯỜNG VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1107/NQ-UBTVQH14 | Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2020 |
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 21/2017/QH14 và Luật số 47/2019/QH14;
Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Xét đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số 579/TTr-CP ngày 02 tháng 11 năm 2020 và Báo cáo thẩm tra số 3698/BC-UBPL14 ngày 01 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban Pháp luật,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thành lập thị trấn Vĩnh Thạnh Trung thuộc huyện Châu Phú, thị trấn Cô Tô thuộc huyện Tri Tôn và thị trấn Vĩnh Bình thuộc huyện Châu Thành, tỉnh An Giang
1. Thành lập thị trấn Vĩnh Thạnh Trung trên cơ sở toàn bộ 28,43 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 29.528 người của xã Vĩnh Thạnh Trung thuộc huyện Châu Phú, tỉnh An Giang.
Thị trấn Vĩnh Thạnh Trung giáp thị trấn Cái Dầu, các xã Bình Long, Mỹ Phú, Ô Long Vĩ, Thạnh Mỹ Tây và huyện Phú Tân.
2. Thành lập thị trấn Cô Tô trên cơ sở toàn bộ 42,45 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 9.567 người của xã Cô Tô thuộc huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang.
Thị trấn Cô Tô giáp các xã Núi Tô, Ô Lâm, Tà Đảnh, Tân Tuyến và tỉnh Kiên Giang.
3. Thành lập thị trấn Vĩnh Bình trên cơ sở toàn bộ 37,44 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 9.762 người của xã Vĩnh Bình thuộc huyện Châu Thành, tỉnh An Giang.
Thị trấn Vĩnh Bình giáp các xã Vĩnh An, Vĩnh Hanh, Vĩnh Nhuận, Tân Phú và huyện Châu Phú.
4. Sau khi thành lập các thị trấn quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này:
a) Huyện Châu Phú có 13 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 11 xã và 02 thị trấn;
b) Huyện Tri Tôn có 15 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 12 xã và 03 thị trấn;
c) Huyện Châu Thành có 13 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 11 xã và 02 thị trấn;
d) Tỉnh An Giang có 11 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 08 huyện, 01 thị xã và 02 thành phố; 156 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 116 xã, 21 phường và 19 thị trấn.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Chính phủ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang và các cơ quan, tổ chức hữu quan có trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị quyết này; sắp xếp, ổn định bộ máy các cơ quan, tổ chức ở địa phương; ổn định đời sống của Nhân dân địa phương, bảo đảm yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng và an ninh trên địa bàn.
2. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có tên gọi gắn với địa danh đơn vị hành chính được thành lập mới phải hoàn thành việc đổi tên để hoạt động với tên gọi quy định tại
| TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
- 1Nghị quyết 625/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về thành lập thị trấn Thường Thới Tiền thuộc huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 2Nghị quyết 655/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về thành lập thị trấn Vĩnh Viễn thuộc huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 3Nghị quyết 720/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về thành lập thị trấn Măng Đen thuộc huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 4Nghị quyết 1188/NQ-UBTVQH14 năm 2021 về thành lập thị trấn Cát Tiến thuộc huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
Nghị quyết 1107/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về thành lập thị trấn Vĩnh Thạnh Trung thuộc huyện Châu Phú, thị trấn Cô Tô thuộc huyện Tri Tôn và thị trấn Vĩnh Bình thuộc huyện Châu Thành, tỉnh An Giang do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- Số hiệu: 1107/NQ-UBTVQH14
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2020
- Nơi ban hành: Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 11 đến số 12
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra