- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị quyết 120/2020/QH14 về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 6Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 8Nghị quyết 12/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 9Quyết định 1513/QĐ-TTg năm 2022 về giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2023 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 1506/QĐ-TTg năm 2022 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2022 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách tỉnh năm 2023
- 12Nghị quyết 10/NQ-HĐND năm 2023 về điều chỉnh, thay thế Phụ lục II và Phụ lục V kèm theo Nghị quyết 40/NQ-HĐND do tỉnh Bình Thuận ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/NQ-HĐND | Bình Thuận, ngày 09 tháng 5 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 14 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 1513/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 12/2022/NQ-HĐND ngày 23 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 23 tháng 8 năm 2022 của HĐND tỉnh về kế hoạch vốn đầu tư phát triển ngân sách Trung ương thực hiện thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách tỉnh năm 2023 và Nghị quyết số 10/NQ-HĐND ngày 09 tháng 5 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh, thay thế Phụ lục II và Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh;
Xét Tờ trình số 1258/TTr-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết về kế hoạch vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh năm 2023; Báo cáo thẩm tra số 23/BC-HĐND ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Vốn đầu tư phát triển ngân sách Trung ương: 67.806 triệu đồng.
2. Vốn sự nghiệp: 86.764 triệu đồng (vốn sự nghiệp ngân sách Trung ương 75.447 triệu đồng và vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng 11.317 triệu đồng), bao gồm:
- Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề: 26.513 triệu đồng (vốn sự nghiệp ngân sách Trung ương 23.055 triệu đồng, vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng 3.458 triệu đồng);
- Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình: 1.665 triệu đồng (vốn sự nghiệp ngân sách Trung ương 1.448 triệu đồng, vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng 217 triệu đồng);
- Sự nghiệp văn hóa thông tin: 8.095 triệu đồng (vốn sự nghiệp ngân sách Trung ương 7.039 triệu đồng, vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng 1.056 triệu đồng);
- Sự nghiệp các hoạt động kinh tế: 47.334 triệu đồng (vốn sự nghiệp ngân sách Trung ương 41.160 triệu đồng, vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng 6.174 triệu đồng);
- Sự nghiệp đảm bảo xã hội: 3.157 triệu đồng (vốn sự nghiệp ngân sách Trung ương 2.745 triệu đồng, vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng 412 triệu đồng).
Cụ thể như sau:
- Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt: 12.096 triệu đồng (vốn đầu tư phát triển 6.792 triệu đồng, vốn sự nghiệp ngân sách Trung ương 4.612 triệu đồng và vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng 692 triệu đồng).
- Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết: 9.320 triệu đồng (vốn đầu tư phát triển).
- Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị: 25.080 triệu đồng (vốn sự nghiệp ngân sách Trung ương 21.809 triệu đồng và vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng 3.271 triệu đồng).
- Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc: 54.240 triệu đồng (vốn đầu tư phát triển 37.786 triệu đồng, vốn sự nghiệp ngân sách Trung ương 14.308 triệu đồng và vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng 2.146 triệu đồng).
- Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: 35.529 triệu đồng (vốn đầu tư phát triển 9.016 triệu đồng, vốn sự nghiệp ngân sách Trung ương 23.055 triệu đồng và vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng 3.458 triệu đồng).
- Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch: 8.865 triệu đồng (vốn đầu tư phát triển 4.518 triệu đồng, vốn sự nghiệp ngân sách Trung ương 3.780 triệu đồng và vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng 567 triệu đồng).
- Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em: 1.665 triệu đồng (vốn sự nghiệp ngân sách Trung ương 1.448 triệu đồng và vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng 217 triệu đồng).
- Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em: 1.630 triệu đồng (vốn sự nghiệp ngân sách Trung ương 1.417 triệu đồng và vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng 213 triệu đồng).
- Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số còn nhiều khó khăn và khó khăn đặc thù: 1.527 triệu đồng (vốn sự nghiệp ngân sách Trung ương 1.328 triệu đồng và vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng 199 triệu đồng).
- Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện
Chương trình: 4.618 triệu đồng (vốn đầu tư phát triển 374 triệu đồng, vốn sự nghiệp ngân sách Trung ương 3.690 triệu đồng và vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng 554 triệu đồng).
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa XI, kỳ họp thứ 14 (chuyên đề) thông qua ngày 09 tháng 5 năm 2023 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2023 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 09/5/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
TT | Sở, ban, ngành tỉnh, các huyện (đơn vị đầu mối giao kế hoạch) |
| Kế hoạch vốn năm 2023 | Ghi chú | |||||||||
Ngân sách Trung ương (TW) phân bổ | Ngân sách địa phương đối ứng bằng 15% x tổng ngân sách TW | ||||||||||||
Tổng số | Vốn đầu tư phát triển (ĐTPT | Vốn sự nghiệp (SN) | Trong đó | ||||||||||
Tổng | Sự nghiệp giáo dục đào tạo và dạy nghề | Sự nghiệp Y tế, dân số và gia đình | Sự nghiệp văn hóa thông tin | Các hoạt động kinh tế | Sự nghiệp đảm bảo xã hội | Tổng số vốn SN ngân sách TW | Vốn SN ngân sách tỉnh | ||||||
(1) | (2) | (3)= (4) (13) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) |
Tổng cộng | 154.570 | 143.253 | 67.806 | 75.447 | 23.055 | 1.448 | 7.039 | 41.160 | 2.745 | 75.447 | 11.317 |
| |
1 | Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt | 12.096 | 11.404 | 6.792 | 4.612 | - | - | - | 4.612 | - | 4.612 | 692 |
|
| Huyện Tuy Phong | 330 | 295 | 61 | 234 |
|
|
| 234 |
|
| 35 |
|
| Huyện Bắc Bình | 1.908 | 1.820 | 1.233 | 587 |
|
|
| 587 |
|
| 88 |
|
| Huyện Hàm Thuận Bắc | 4.238 | 4.053 | 2.823 | 1.230 |
|
|
| 1.230 |
|
| 185 |
|
| Huyện Hàm Thuận Nam | 519 | 467 | 119 | 348 |
|
|
| 348 |
|
| 52 |
|
| Huyện Hàm Tân | 440 | 399 | 128 | 271 |
|
|
| 271 |
|
| 41 |
|
| Huyện Tánh Linh | 4.358 | 4.085 | 2.262 | 1.823 |
|
|
| 1.823 |
|
| 273 |
|
| Huyện Đức Linh | 303 | 285 | 166 | 119 |
|
|
| 119 |
|
| 18 |
|
2 | Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí ổn định dân cư ở những nơi cần thiết | 9.320 | 9.320 | 9.320 |
|
|
| - | - | - |
| - |
|
| Huyện Hàm Thuận Bắc | 2.741 | 2.741 | 2.741 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Huyện Tánh Linh | 6.579 | 6.579 | 6.579 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Dự án 3: Phát triển sản xuất nông lâm nghiệp, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị | 25.080 | 21.809 |
| 21.809 |
|
| - | 21.809 | - | 21.809 | 3.271 |
|
3.1 | Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân | 19.298 | 16.781 |
| 16.781 |
|
|
| 16.781 | - |
| 2.517 | Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết |
| Hỗ trợ khoán bảo vệ rừng cho các BQLR thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định | 19.298 | 16.781 |
| 16.781 |
|
|
| 16.781 |
|
| 2.517 |
|
3.2 | Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào đồng bào DTTS&MN | 5.782 | 5.028 |
| 5.028 |
|
| - | 5.028 | - |
| 754 |
|
| Phân bổ vốn cho Ban Dân tộc tỉnh không quá 30% tổng số vốn sự nghiệp của tiểu dự án. | 1.734 | 1.508 |
| 1.508 |
|
|
| 1.508 |
|
| 226 | Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết |
| Còn lại phân bổ cho các địa phương theo tiêu chí quy định | 4.048 | 3.520 | - | 3.520 | - | - | - | 3.520 | - |
| 528 | - |
| Huyện Bắc Bình | 149 | 130 |
| 130 |
|
|
| 130 |
|
| 19 |
|
| Huyện Hàm Thuận Bắc | 1.300 | 1.130 |
| 1.130 |
|
|
| 1.130 |
|
| 170 |
|
| Huyện Hàm Thuận Nam | 851 | 740 |
| 740 |
|
|
| 740 |
|
| 111 |
|
| Huyện Tánh Linh | 1.748 | 1.520 |
| 1.520 |
|
|
| 1.520 |
|
| 228 |
|
4 | Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc | 54.240 | 52.094 | 37.786 | 14.308 | - | - | - | 14.308 | - | 14.308 | 2.146 |
|
4.1 | Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS và MN | 54.240 | 52.094 | 37.786 | 14.308 | - | - | - | 14.308 | - | 14.308 | 2.146 |
|
| Huyện Tuy Phong | 4.303 | 4.303 | 4.303 | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Huyện Bắc Bình | 10.809 | 10.724 | 10.153 | 571 |
|
|
| 571 |
|
| 85 |
|
| Huyện Hàm Thuận Bắc | 16.573 | 15.886 | 11.307 | 4.579 |
|
|
| 4.579 |
|
| 687 |
|
| Huyện Hàm Thuận Nam | 7.445 | 7.015 | 4.150 | 2.865 |
|
|
| 2.865 |
|
| 430 |
|
| Huyện Tánh Linh | 15.110 | 14.166 | 7.873 | 6.293 |
|
|
| 6.293 |
|
| 944 |
|
5 | Dự án 5: Phát triển giáo dục và đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực | 35.529 | 32.071 | 9.016 | 23.055 | 23.055 | - | - | - | - | 23.055 | 3.458 |
|
5.1 | Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào DTTS | 33.492 | 30.300 | 9.016 | 21.284 | 21.284 | - | - | - | - | 21.284 | 3.192 | Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết vốn sự nghiệp |
- | Phân bổ vốn cho Sở Giáo dục và Đào tạo không quá 10% vốn sự nghiệp cho tiểu dự án 1 | 2.447 | 2.128 |
| 2.128 | 2.128 |
|
|
|
| 2.128 | 319 |
|
* | Còn lại giao Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu UBND tỉnh phân bổ sự nghiệp mua sắm trang thiết bị, sách giáo khoa ... cho 01 trường PT DTNT tỉnh và 04 trường DTNT huyện theo tiêu chí | 22.029 | 19.156 |
| 19.156 | 19.156 |
|
|
|
| 19.156 | 2.873 |
|
- | Phân bổ vốn đầu tư cho các huyện thực hiện các công trình tại 04 trường nội trú cấp huyện | 9.016 | 9.016 | 9.016 | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Huyện Bắc Bình | 3.231 | 3.231 | 3.231 | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Huyện Hàm Thuận Bắc | 2.207 | 2.207 | 2.207 | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Huyện Hàm Thuận Nam | 1.515 | 1.515 | 1.515 | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Huyện Tánh Linh | 2.063 | 2.063 | 2.063 | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2 | Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào DTTS | 141 | 123 |
| 123 | 123 |
|
|
|
| 123 | 18 | Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết vốn sự nghiệp |
| Bồi dưỡng kiến thức dân tộc (phân bổ 100% vốn SN cho Ban Dân tộc tỉnh) | 141 | 123 |
| 123 | 123 |
|
|
|
|
| 18 |
|
5.3 | Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho thanh niên vùng đồng bào DTTS&MN | 1.331 | 1.157 |
| 1.157 | 1.157 |
| - | - | - | 1.157 | 174 | Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết vốn sự nghiệp |
| Phân bổ vốn cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội không quá 2,5% tổng vốn tiểu dự án | 29 | 29 |
| 29 | 29 |
|
|
|
|
|
|
|
| Mỗi học viên được đào tạo nghề (phân bổ cho các địa phương triển khai thực hiện theo tiêu chí) | 1.128 | 1.128 |
| 1.128 | 1.128 |
|
|
|
|
|
|
|
5.4 | Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp | 565 | 491 | - | 491 | 491 | - | - | - | - | 491 | 74 | Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết vốn sự nghiệp |
| Phân bổ 100% vốn sự nghiệp cho Ban Dân tộc tỉnh | 565 | 491 |
| 491 | 491 |
|
|
|
| 491 | 74 |
|
6 | Dự án 6: Bảo tồn phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch | 8.865 | 8.298 | 4.518 | 3.780 |
|
| 3.780 |
|
| 3.780 | 567 | Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết |
7 | Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân nâng cao thể trạng, tầm vóc người DTTS; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em | 1.665 | 1.448 |
| 1.448 | - | 1.448 | - | - | - | 1.448 | 217 | Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết |
- | Phân bổ vốn cho Sở Y tế không quá 10% tổng vốn sự nghiệp của dự án | 167 | 145 |
| 145 |
| 145 |
|
|
|
| 22 |
|
* | Còn lại phân bổ để mua sắm trang thiết bị thiết yếu cho Trạm Y tế các xã khu vực III, II,I; nâng cao chất lượng dân số vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo tiêu chí quy định | 1.498 | 1.303 |
| 1.303 |
| 1.303 |
|
|
|
| 195 |
|
8 | Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em | 1.630 | 1.417 |
| 1.417 |
|
| - | - | 1.417 | 1.417 | 213 | Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết |
- | Phân bổ vốn cho Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh không quá 12% tổng vốn sự nghiệp của dự án | 196 | 170 |
| 170 |
|
|
|
| 170 |
| 26 |
|
* | Còn lại phân bổ cho Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh chủ trì thực hiện theo tiêu chí quy định | 1.434 | 1.247 |
| 1.247 |
|
|
|
| 1.247 |
| 187 |
|
9 | DỰ ÁN 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc ít người, nhóm dân tộc còn gặp nhiều khó khăn | 1.527 | 1.328 |
| 1.328 | - | - | - | - | 1.328 | 1.328 | 199 |
|
9.1 | Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào DTTS&MN | 1.527 | 1.328 |
| 1.328 | - | - | - | - | 1.328 |
| 199 | Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết |
- | Phân bổ vốn cho Ban Dân tộc tỉnh không quá 16% vốn sự nghiệp của tiêu dự án. | 244 | 212 |
| 212 |
|
|
|
| 212 |
| 32 |
|
* | Còn lại phân bổ cho các địa phương theo tiêu chí quy định | 1.283 | 1.116 | - | 1.116 | - | - | - | - | 1.116 |
| 167 |
|
| Huyện Tuy Phong (3 xã) | 107 | 93 |
| 93 |
|
|
|
| 93 |
| 14 |
|
| Huyện Bắc Bình (11 xã) | 449 | 391 |
| 391 |
|
|
|
| 391 |
| 58 |
|
| Huyện Hàm Thuận Bắc (5 xã) | 309 | 269 |
| 269 |
|
|
|
| 269 |
| 40 |
|
| Huyện Hàm Thuận Nam (2 xã) | 189 | 164 |
| 164 |
|
|
|
| 164 |
| 25 |
|
| Huyện Hàm Tân (2 xã) | 26 | 23 |
| 23 |
|
|
|
| 23 |
| 3 |
|
| Huyện Tánh Linh (7 xã) | 189 | 164 |
| 164 |
|
|
|
| 164 |
| 25 |
|
| Huyện Đức Linh (1 xã) | 14 | 12 |
| 12 |
|
|
|
| 12 |
| 2 |
|
10 | Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS&MN. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình | 4.618 | 4.064 | 374 | 3.690 | - | - | 3.259 | 431 | - | 3.690 | 554 |
|
10.1 | Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021 -2030 | 3.495 | 3.039 |
| 3.039 |
|
| 3.039 | - | - | 3.039 | 456 | - |
- | Phân bổ vốn cho Ban Dân tộc tỉnh không quá 67% tổng vốn sự nghiệp của tiểu dự án | 2.341 | 2.036 |
| 2.036 |
|
| 2.036 |
|
| 2.036 | 305 | Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết |
- | Còn lại phân bổ cho các địa phương theo tiêu chí | 1.154 | 1.003 |
| 1.003 | - | - | 1.003 | - | - | 1.003 | 151 |
|
| Huyện Tuy Phong | 112 | 97 |
| 97 |
|
| 97 |
|
|
| 15 |
|
| Huyện Bắc Bình | 409 | 356 |
| 356 |
|
| 356 |
|
|
| 53 | - |
| Huyện Hàm Thuận Bắc | 186 | 162 |
| 162 |
|
| 162 |
|
|
| 24 |
|
| Huyện Hàm Thuận Nam | 75 | 65 |
| 65 |
|
| 65 |
|
|
| 10 |
|
| Huyện Hàm Tân | 75 | 65 |
| 65 |
|
| 65 |
|
|
| 10 |
|
| Huyện Tánh Linh | 260 | 226 |
| 226 |
|
| 226 |
|
|
| 34 |
|
| Huyện Đức Linh | 37 | 32 |
| 32 |
|
| 32 |
|
|
| 5 |
|
10.2 | Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào DTTS&MN | 627 | 594 | 374 | 220 | - | - | 220 | - | - |
| 33 |
|
- | Phân bổ cho Ban Dân tộc tỉnh không quá 25% tổng vốn đầu tư của tiểu dự án và không quá 67%) tổng vốn sự nghiệp của tiêu dự án để phục vụ công tác bộ phận giúp việc Tổ công tác thuộc Chương trình. | 263 | 241 | 94 | 147 |
|
| 147 |
|
|
| 22 | Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết |
- | Còn lại phân bổ cho các địa phương theo tiêu chí | 364 | 353 | 280 | 73 | - | - | 73 | - | - |
| 11 |
|
| Huyện Hàm Thuận Bắc (01 xã KV III, 3 thôn ĐBKK) | 122 | 118 | 93 | 25 |
|
| 25 |
|
|
| 4 |
|
| Huyện Hàm Thuận Nam (01 xã KVIII) | 115 | 112 | 89 | 23 |
|
| 23 |
|
|
| 3 |
|
| Huyện Tánh Linh (01 xã KV III, 6 thôn ĐBKK) | 127 | 123 | 98 | 25 |
|
| 25 |
|
|
| 4 |
|
10.3 | Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, việc tổ chức thực hiện Chương trình | 496 | 431 |
| 431 |
|
|
| 431 |
|
| 65 |
|
- | Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh: Không quá 55% tổng vốn sự nghiệp tiểu dự án. | 272 | 237 | - | 237 | - | - | - | 237 | - |
| 35 |
|
| Ban Dân tộc tỉnh | 116 | 101 |
| 101 |
|
|
| 101 |
|
| 15 |
|
| Sở Nông nghiệp &PTNT | 13 | 11 |
| 11 |
|
|
| 11 |
|
| 2 |
|
| Sở Giáo dục và Đào tạo | 10 | 9 |
| 9 |
|
|
| 9 |
|
| 1 |
|
| Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 10 | 9 |
| 9 |
|
|
| 9 |
|
| 1 |
|
| Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch | 10 | 9 |
| 9 |
|
|
| 9 |
|
| 1 |
|
| Sở Y tế | 10 | 9 |
| 9 |
|
|
| 9 |
|
| 1 |
|
| Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh | 10 | 9 |
| 9 |
|
|
| 9 |
|
| 1 |
|
| Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh | 50 | 43 |
| 43 |
|
|
| 43 |
|
| 7 |
|
| Sở Kế hoạch và Đầu tư | 8 | 7 |
| 7 |
|
|
| 7 |
|
| 1 |
|
| Sở Tư pháp | 7 | 6 |
| 6 |
|
|
| 6 |
|
| 1 |
|
| Sở Công thương | 7 | 6 |
| 6 |
|
|
| 6 |
|
| 1 |
|
| Liên minh Hợp tác xã tỉnh | 7 | 6 |
| 6 |
|
|
| 6 |
|
| 1 |
|
| Ban Dân vận Tỉnh ủy | 7 | 6 |
| 6 |
|
|
| 6 |
|
| 1 |
|
| NHCSXH Chi nhánh Bình Thuận | 7 | 6 |
| 6 |
|
|
| 6 |
|
| 1 |
|
- | Còn lại phân bổ cho các địa phương theo tiêu chí | 224 | 194 | - | 194 | - | - | - | 194 | - |
| 30 |
|
| Huyện Tuy Phong (3 xã kv1) | 15 | 13 |
| 13 |
|
|
| 13 |
|
| 2 |
|
| Huyện Bắc Bình (10 xã kv1; 1 xã kv2) | 59 | 51 |
| 51 |
|
|
| 51 |
|
| 8 |
|
| Huyện Hàm Thuận Bắc (2 xã kv 1; 2 xã kv2; 1 xã kv 3) | 53 | 46 |
| 46 |
|
|
| 46 |
|
| 7 |
|
| Huyện Hàm Thuận Nam (1 xã kv 1; 1 xã kv 3) | 29 | 25 |
| 25 |
|
|
| 25 |
|
| 4 |
|
| Huyện Hàm Tân (2 xã kv 1) | 10 | 9 |
| 9 |
|
|
| 9 |
|
| 1 |
|
| Huyện Tánh Linh (6 xã kv 1; 1 xã kv 3) | 53 | 46 |
| 46 |
|
|
| 46 |
|
| 7 |
|
| Huyện Đức Linh (1 xã kv 1) | 5 | 4 |
| 4 |
|
|
| 4 |
|
| 1 |
|
- 1Kế hoạch 1290/KH-UBND năm 2023 sửa đổi Kế hoạch 1602/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 2Kế hoạch 1334/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2023
- 3Kế hoạch 202/KH-UBND năm 2023 triển khai nội dung về thúc đẩy khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh, thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn năm 2023 - 2025
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị quyết 120/2020/QH14 về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 6Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 8Nghị quyết 12/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 9Quyết định 1513/QĐ-TTg năm 2022 về giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2023 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 1506/QĐ-TTg năm 2022 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2022 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách tỉnh năm 2023
- 12Nghị quyết 10/NQ-HĐND năm 2023 về điều chỉnh, thay thế Phụ lục II và Phụ lục V kèm theo Nghị quyết 40/NQ-HĐND do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 13Kế hoạch 1290/KH-UBND năm 2023 sửa đổi Kế hoạch 1602/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 14Kế hoạch 1334/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2023
- 15Kế hoạch 202/KH-UBND năm 2023 triển khai nội dung về thúc đẩy khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh, thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn năm 2023 - 2025
Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2023 về Kế hoạch vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- Số hiệu: 11/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/05/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Nguyễn Hoài Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/05/2023
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết