Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2021/NQ-HĐND | Hải Phòng, ngày 10 tháng 12 năm 2021 |
VỀ VIỆC MIỄN, GIẢM MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 176/TTr-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc đề nghị ban hành Nghị quyết về việc miễn, giảm mức thu, nộp một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hải Phòng; Báo cáo thẩm tra số 132/BC-KTNS ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định miễn, giảm một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố, cụ thể như sau:
1. Giảm một số mức thu phí sử dụng công trình, kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển Hải Phòng (Phụ lục 01 kèm theo).
2. Miễn, giảm một số mức thu phí tham quan danh lam thắng cảnh trên địa bàn thành phố (Phụ lục số 02 kèm theo).
“b) Các trường hợp miễn thu phí:
b1) Trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng.
b2) Hộ gia đình, cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất do tặng cho một phần diện tích của thửa đất trên Giấy chứng nhận đã cấp để xây dựng, mở rộng các công trình nông thôn kiểu mẫu”.
“b) Các trường hợp miễn thu lệ phí:
b1) Miễn thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận.
b2) Miễn thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận thuộc hộ nghèo, trẻ em, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng.
b3) Miễn thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất do tặng cho một phần diện tích của thửa đất trên Giấy chứng nhận đã cấp để xây dựng, mở rộng các công trình nông thôn mới kiểu mẫu.”
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các Ban Hội đồng nhân dân thành phố, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố khoá XVI, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
1. Trong thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2022, giảm một số mức thu phí sử dụng công trình, kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển Hải Phòng quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 148/2016/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phi sử dụng công trình, kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển Hải Phòng (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 24/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố sửa đổi Nghị quyết số 148/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình, kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển Hải Phòng) như sau:
a) Đối với hàng tạm nhập tái xuất, hàng chuyển khẩu, hàng gửi kho ngoại quan (trừ trường hợp hàng chuyển khẩu quy định tại khoản 2 Điều 89 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài chính):
Đơn vị: đồng
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức phí |
1 | Đối với hàng lỏng, hàng rời | đồng/tấn | 35.000 |
b) Đối với hàng hóa nhập khẩu, hàng hóa xuất khẩu:
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức phí |
1 | Container 20 feet | đồng/cont | 230.000 |
2 | Container 40 feet | đồng/cont | 460.000 |
3 | Hàng lỏng, hàng rời | đồng/tấn | 14.000 |
2. Kể từ ngày 01 tháng 4 nám 2022 trở đi, mức thu phí sử dụng công trình, kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển Hải Phòng thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 148/2016/NQ-HĐND và Nghị quyết số 24/2017/NQ-HĐND./.
1. Trong thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2022, miễn, giảm một số mức thu phí quy định tại khoản 3 Phụ lục số 07 về Phí tham quan danh lam thắng cảnh trên địa bàn thành phố Hải Phòng ban hành kèm theo Nghị quyết số 45/2018/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quy định một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hải Phòng như sau:
Đơn vị: đồng
TT | Điểm tham quan | Tổ chức thu phí | Mức thu | |
Người lớn | Trẻ em từ 6 tuổi trở lên hoặc có chiều cao từ 1,2m trở lên | |||
1 | Tham quan tuyến các vịnh thuộc quần đảo Cát Bà | Ban Quản lý các vịnh thuộc quần đảo Cát Bà | Miễn 100% | Miễn 100% |
2 | Tham quan tuyến Vịnh Cát Bà - Đảo Cát Ông - Chùa Thiên ứng | Miễn 100% | Miễn 100% | |
3 | Tham quan Đảo Cát Dứa (Đảo Khỉ) | Miễn 100% | Miễn 100% | |
4 | Tham quan Động Hoa Cương (xã Gia Luận) | Ủy ban nhân dân xã Gia Luận (huyện Cát Hải) | Miễn 100% | Miễn 100% |
5 | Tham quan Vườn Quốc gia Cát Bà | Vườn Quốc gia Cát Bà | 40.000 | 20.000 |
6 | Đối với trường hợp tham quan các tuyến du lịch mà có hoạt động lưu trú qua đêm trên các vịnh thuộc quần đảo Cát Bà thì mức thu phí tham quan được quy định cụ thể như sau: | |||
6.1 | Tham quan tuyến các vịnh thuộc quần đảo Cát Bà và lưu trú 01 đêm | Ban Quản lý các vịnh thuộc quần đảo Cát Bà | 150.000 | 125.000 |
6.2 | Tham quan tuyến các vịnh thuộc quần đảo Cát Bà và lưu trú 02 đêm | 225.000 | 175.000 | |
6.3 | Tham quan tuyến các vịnh thuộc quần đảo Cát Bà và lưu trú 03 đêm | 250.000 | 200.000 |
2. Kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2022 trở đi, mức thu phí tham quan danh lam thắng cảnh thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 45/2018/NQ-HĐND./.
- 1Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, miễn, giảm; thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2Nghị quyết 21/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 3Quyết định 20/2020/QĐ-UBND quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 4Nghị quyết 84/2022/NQ-HĐND sửa đổi một số loại phí, lệ phí tại Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 5Nghị quyết 19/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 45/2018/NQ-HĐND về quy định một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 6Quyết định 231/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực năm 2022 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 1Nghị quyết 148/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình, kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển Hải Phòng
- 2Nghị quyết 24/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 148/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển Hải Phòng
- 3Nghị quyết 45/2018/NQ-HĐND quy định về một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 4Nghị quyết 19/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 45/2018/NQ-HĐND về quy định một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 5Quyết định 231/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực năm 2022 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 1Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Luật phí và lệ phí 2015
- 7Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 8Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 9Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, miễn, giảm; thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 13Nghị quyết 21/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 14Quyết định 20/2020/QĐ-UBND quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 15Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 16Nghị quyết 84/2022/NQ-HĐND sửa đổi một số loại phí, lệ phí tại Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND do tỉnh Quảng Ninh ban hành
Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND về miễn, giảm một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- Số hiệu: 11/2021/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/12/2021
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Phạm Văn Lập
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra