Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2017/NQ-HĐND

Thái Nguyên, ngày 08 tháng 12 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC BỔ SUNG QUY ĐỊNH VỀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH TỈNH THÁI NGUYÊN THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2017-2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 6

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 188/2010/TT-BTC ngày 22/11/2010 của Bộ Tài chính quy định tiêu thức phân cấp nguồn thu và phân chia các khoản thu giữa các cấp chính quyền địa phương;

Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ;

Thực hiện Nghị quyết số 422/NQ-UBTVQH14 ngày 18/8/2017 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc điều chỉnh mở rộng địa giới hành chính thành phố Thái Nguyên và thành lập 02 phường thuộc thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên;

Xét Tờ trình số 199/TTr-UBND ngày 21/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc bổ sung quy định về tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Thái Nguyên thời kỳ ổn định ngân sách 2017- 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Bổ sung quy định về tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Thái Nguyên thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020, cụ thể như sau:

1. Bổ sung quy định về tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tại các phường, xã của thành phố Thái Nguyên do thực hiện điều chỉnh địa giới hành chính:

a) Các phường: Đồng Bẩm và Chùa Hang được hưởng tỷ lệ điều tiết theo nhóm “Các phường còn lại” đã quy định tại Phụ lục II - Nghị quyết số 38/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh Thái Nguyên.

b) Các xã: Sơn Cẩm, Đồng Liên, Huống Thượng, Linh Sơn được hưởng tỷ lệ điều tiết theo nhóm “Các xã còn lại” đã quy định tại Phụ lục II - Nghị quyết số 38/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh Thái Nguyên.

c) Bãi bỏ nội dung quy định về tỷ lệ điều tiết của “thị trấn Chùa Hang” tại Phụ lục VII và nội dung tỷ lệ điều tiết của “xã Sơn Cẩm” tại Phụ lục IX - Nghị quyết số 38/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh Thái Nguyên.

2. Bổ sung quy định về tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu đối với khoản thu lệ phí trước bạ của thành phố Thái Nguyên tại Phụ lục II - Nghị quyết số 38/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh Thái Nguyên:

a) Lệ phí trước bạ ô tô, xe máy: Ngân sách thành phố hưởng 100%.

b) Lệ phí trước bạ nhà đất và tài sản khác:

- Đối với phường Hoàng Văn Thụ, phường Gia Sàng, phường Trung Thành, phường Trưng Vương, phường Phan Đình Phùng, phường Quang Trung: Ngân sách thành phố hưởng 90%, ngân sách các phường hưởng 10%.

- Đối với các phường còn lại: Ngân sách thành phố hưởng 50%, ngân sách các phường còn lại hưởng 50%.

- Đối với các xã còn lại: Ngân sách xã hưởng 100%.

3. Bổ sung quy định về tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu đối với nguồn thu tiền chậm nộp như sau:

Khoản thu tiền chậm nộp do đơn vị thuộc cấp nào quản lý thu thì ngân sách cấp đó hưởng 100%. Riêng khoản thu tiền chậm nộp do đơn vị thuộc cấp trung ương quản lý nộp ngân sách nhưng địa phương được hưởng thì ngân sách tỉnh hưởng 100%.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu HĐND tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XII, Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội (Báo cáo);
- Chính phủ (Báo cáo);
- Bộ Tài chính (Báo cáo);
- Bộ Tư pháp (Để kiểm tra);
- Thường trực Tỉnh ủy (Báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh khóa XIII;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Viện kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Cục thi hành án dân sự tỉnh;
- Kiểm toán Nhà nước khu vực X;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy; Đoàn ĐBQH tỉnh; UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP HĐND tỉnh;
- TT HĐND và UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Các phòng nghiệp vụ thuộc Văn phòng;
- Báo Thái Nguyên, Trung tâm thông tin tỉnh;
- Lưu: VT
.

CHỦ TỊCH




Bùi Xuân Hòa