Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2017/NQ-HĐND

Tiền Giang, ngày 14 tháng 7 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét Tờ trình số 151/TTr-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Báo cáo thẩm tra số 43/BC-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Đối tượng nộp lệ phí: tổ chức, chủ đầu tư, hộ gia đình, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng theo quy định;

b) Tổ chức thu phí: cơ quan có thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng theo quy định;

c) Cá nhân, tổ chức có liên quan.

Điều 2. Mức thu lệ phí

1. Mức thu lệ phí cấp, điều chỉnh giấy phép xây dựng:

a) Lệ phí cấp, điều chỉnh giấy phép xây dựng công trình, dự án: 150.000 (một trăm năm mươi nghìn) đồng/1 giấy phép;

b) Lệ phí cấp, điều chỉnh giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 (bảy mươi lăm nghìn) đồng/1 giấy phép.

2. Mức thu lệ phí gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng:

Lệ phí gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng công trình, dự án, nhà ở riêng lẻ: 15.000 (mười lăm nghìn) đồng/1 giấy phép cho mỗi lần thực hiện.

Điều 3. Đối tượng miễn thu lệ phí

Đối tượng miễn lệ phí: miễn thu lệ phí cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ cho người có công với cách mạng, hộ nghèo, người khuyết tật.

Điều 4. Kê khai, nộp lệ phí

1. Lệ phí cấp phép xây dựng là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Cơ quan, tổ chức thu lệ phí thực hiện nộp toàn bộ tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước. Cơ quan, tổ chức thu lệ phí thực hiện kê khai, nộp, quyết toán lệ phí theo quy định.

2. Hàng năm cùng với việc lập dự toán thu ngân sách nhà nước, cơ quan, tổ chức thu lệ phí lập dự toán thu lệ phí gửi cơ quan tài chính cùng cấp xem xét, tổng hợp vào dự toán ngân sách địa phương.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Khóa IX, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2017.

Nghị quyết này bãi bỏ nội dung quy định về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng tại Nghị quyết số 165/2008/NQ-HĐND ngày 03 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Tiền Giang./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Danh