Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2015/NQ-HĐND | Tuyên Quang, ngày 18 tháng 01 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Hòa giải ở cơ sở ngày 20 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hòa giải ở cơ sở;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở;
Xét đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 08/TTr-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2015 về việc quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Báo cáo thẩm tra số 15/BC-HĐND ngày 15 tháng 01 năm 2015 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, như sau:
1. Chi thù lao hòa giải viên (đối với các hòa giải viên trực tiếp tham gia vụ, việc hòa giải): 200.000 đồng/vụ, việc/tổ hòa giải.
2. Chi hỗ trợ hoạt động của tổ hòa giải (chi mua văn phòng phẩm, sao chụp tài liệu, nước uống phục vụ các cuộc họp của tổ hòa giải): 70.000đ/tổ hòa giải/tháng.
3. Chi bồi dưỡng thành viên Ban tổ chức bầu hòa giải viên tham gia họp chuẩn bị cho việc bầu hòa giải viên: 50.000 đồng/người/buổi.
4. Chi tiền nước uống cho người tham dự cuộc họp bầu hòa giải viên: 7.000 đồng/người/buổi.
5. Các nội dung chi và mức chi khác không được quy định tại nghị quyết này thì thực hiện theo Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở và các Nghị quyết có liên quan của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng
1. Việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán kinh phí thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở và các văn bản pháp luật hiện hành có liên quan.
2. Điều kiện được hưởng thù lao theo vụ, việc của hòa giải viên; thủ tục thanh toán thù lao cho hòa giải viên; thủ tục thực hiện hỗ trợ khi hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng trong khi thực hiện hoạt động hòa giải được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hòa giải ở cơ sở.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật mới thì áp dụng theo các văn bản mới đó.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật; giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 39/2014/NQ-HĐND về mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở do tỉnh Lào Cai ban hành
- 2Nghị quyết 122/2014/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 3Nghị quyết 32/2014/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4Chỉ thị 08/2015/CT-UBND về tăng cường công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 5Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về một số mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 6Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 7Quyết định 36/2015/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 8Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 9Nghị quyết 24/2023/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 10Quyết định 77/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần
- 11Quyết định 162/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND về Quy định nội dung chi và mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Nghị quyết 24/2023/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3Quyết định 77/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần
- 4Quyết định 162/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013
- 5Nghị định 15/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật hòa giải ở cơ sở
- 6Thông tư liên tịch 100/2014/TTLT-BTC-BTP về việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở do Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp ban hành
- 7Nghị quyết 39/2014/NQ-HĐND về mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở do tỉnh Lào Cai ban hành
- 8Nghị quyết 122/2014/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 9Nghị quyết 32/2014/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 10Chỉ thị 08/2015/CT-UBND về tăng cường công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 11Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về một số mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 12Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 13Quyết định 36/2015/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 14Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Nghị quyết 11/2015/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- Số hiệu: 11/2015/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 18/01/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Nguyễn Sáng Vang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra