- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 3Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Thông tư 90/2004/TT-BTC hướng chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ do Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2010/NQ-HĐND | Hà Nam,ngày 09 tháng 7 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC THU PHÍ CẦU ĐỐI VỚI MỘT SỐ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 18
(Ngày 08/7 - 09/7/2010)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí, lệ phí số 38/2001/PL-UBTV-QH10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;
Căn cứ Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày 07/9/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ.
Sau khi nghe và thảo luận tờ trình số 862/TTr-UBND ngày 24/6/2010 của UBND tỉnh, báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí với tờ trình số 862/TTr-UBND ngày 24/6/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về điều chỉnh mức thu phí cầu đối với một số phương tiện giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
1. Đối tượng thu:
- Đối tượng chịu phí là một số phương tiện giao thông đường bộ khi qua cầu trên các tuyến đường bộ có tổ chức thu phí cầu đường bộ trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
- Các tổ chức, cá nhân có phương tiện tham gia giao thông đường bộ khi qua cầu có quy định thu phí thì phải trả phí cầu.
2. Mức thu phí: Quy định mức phí thu theo lượt và mức phí thu theo tháng. Mức phí thu theo tháng tính bằng 100% tổng phí thu của 30 lượt (tương đương 30 ngày).
(Mức thu phí cầu cụ thể có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Nghị quyết này thay thế phần quy định thu phí cầu tại Nghị quyết số 44/2003/NQ-HĐND ngày 23/7/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khoá XV.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
- Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
- Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01/01/2011.
- Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVI kỳ họp thứ 18 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
MỨC THU PHÍ CẦU
(Ban hành kèm theo nghị quyết số 11/2010/NQ-HĐND ngày 09/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
1. Đối với cầu được đầu tư bằng 100% vốn ngân sách
Đơn vị: đồng
TT | Phương tiện chịu phí đường bộ | Mệnh giá | |
Vé lượt (đ/vé/lượt) | Vé tháng (đ/vé/tháng) | ||
1 | Xe lam, xe bông sen, máy kéo | 4.000 | 120.000 |
2 | Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các xe buýt vận tải khách công cộng | 10.000 | 300.000 |
3 | Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn | 15.000 | 450.000 |
4 | Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn | 22.000 | 660.000 |
5 | Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe container 20 fit | 40.000 | 1.200.000 |
6 | Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng container 40 fit | 80.000 | 2.400.000 |
2. Đối với cầu được đầu tư có một phần vốn hỗ trợ của NSNN và vốn nhân dân đóng góp hoặc vốn nhân dân đóng góp kết hợp vốn ủng hộ, tài trợ của các tổ chức khác
Đơn vị: đồng
TT | Phương tiện chịu phí đường bộ | Mệnh giá | |
Vé lượt (đ/vé/lượt) | Vé tháng (đ/vé/tháng) | ||
1 | Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự | 1.000 | 30.000 |
2 | Xe lam, xe bông sen, máy kéo | 4.000 | 120.000 |
3 | Xe dưới 12 ghế ngồi; xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các xe buýt vận tải khách công cộng | 10.000 | 300.000 |
4 | Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn | 15.000 | 450.000 |
5 | Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn | 22.000 | 660.000 |
6 | Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe container 20 fit | 40.000 | 1.200.000 |
7 | Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng container 40 fit | 80.000 | 2.400.000 |
- 1Nghị quyết 03/2011/NQ-HĐND về điều chỉnh mức thu phí sử dụng dịch vụ đường bộ tại trạm thu phí Cầu Bình Triệu 2 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII, kỳ họp thứ 20 ban hành
- 2Nghị quyết 07/2012/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí sử dụng đường bộ thuộc dự án BOT nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 13 đoạn từ Km62+700 (cầu Tham Rớt, ranh tỉnh Bình Dương) đến Km95+000, thị xã Bình Long do tỉnh Bình Phước ban hành
- 3Nghị quyết 45/2006/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí qua phà Sa Cao - Thái Hạc, phà Thịnh Long và cầu phao Ninh Cường do tỉnh Nam Định ban hành
- 4Nghị quyết 41/2016/NQ-HĐND bãi bỏ phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 5Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 1Nghị quyết 44/2003/NQ-HĐND quy định phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam
- 2Nghị quyết 41/2016/NQ-HĐND bãi bỏ phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 3Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 3Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Thông tư 90/2004/TT-BTC hướng chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ do Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị quyết 03/2011/NQ-HĐND về điều chỉnh mức thu phí sử dụng dịch vụ đường bộ tại trạm thu phí Cầu Bình Triệu 2 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII, kỳ họp thứ 20 ban hành
- 7Nghị quyết 07/2012/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí sử dụng đường bộ thuộc dự án BOT nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 13 đoạn từ Km62+700 (cầu Tham Rớt, ranh tỉnh Bình Dương) đến Km95+000, thị xã Bình Long do tỉnh Bình Phước ban hành
- 8Nghị quyết 45/2006/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí qua phà Sa Cao - Thái Hạc, phà Thịnh Long và cầu phao Ninh Cường do tỉnh Nam Định ban hành
Nghị quyết 11/2010/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí cầu đối với một số phương tiện giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- Số hiệu: 11/2010/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/07/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Đinh Văn Cương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2011
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực