Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 109/2013/NQ-HĐND

Vĩnh Yên, ngày 20 tháng 12 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ QUY ĐỊNH THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29/11/2005;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28/8/2001;

Căn cứ Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/03/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15/5/2013 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/03/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;

Trên cơ sở Tờ trình số 123/TTr-UBND ngày 04/12/2013 của UBND tỉnh về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và thảo luận,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh, như sau:

1. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt

a) Đối với trường hợp sử dụng nước sinh hoạt của đơn vị cung cấp nước sạch mức thu bằng 8% (tám phần trăm) trên giá bán của 1m3 (một mét khối) nước sạch tại địa bàn thu phí.

b) Đối với nước thải sinh hoạt thải ra từ các tổ chức, hộ gia đình tự khai thác nước để sử dụng (trừ hộ gia đình ở địa bàn đang được Nhà nước thực hiện chế độ bù giá để có giá nước phù hợp với đời sống kinh tế - xã hội; các hộ gia đình ở những nơi chưa có hệ thống cấp nước sạch; hộ gia đình ở các xã thuộc vùng nông thôn, bao gồm: Các xã thuộc miền núi theo quy định vùng sâu, vùng xa của Chính phủ về xã biên giới, miền núi, vùng sâu, vùng xa và các xã không thuộc đô thị đặc biệt, đô thị loại I, II, III, IV và V theo quy định tại Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07-5-2009 của Chính phủ về phân loại đô thị) mức thu được xác định bằng 8% (tám phần trăm) giá bán 1m3 (một mét khối) nước sạch trung bình tại xã, phường, thị trấn nhân (X) với số người sử dụng nước nhân (X) với số lượng nước sử dụng bình quân của một người trong xã, phường, thị trấn.

Các mức thu phí trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

2. Quy định về mức trích để lại cho đơn vị thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt

a) Mức trích để lại cho cơ quan thu phí:

- Để lại 10% (mười phần trăm) trên tổng số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt thu được cho đơn vị cung cấp nước sạch.

- Để lại 15% (mười lăm phần trăm) trên tổng số tiền phí thu được cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

b) Số tiền phí thu được, đơn vị thu được trích lại theo tỷ lệ trên để trang trải chi phí cho việc tổ chức thu phí theo quy định. Số phí thu được còn lại (sau khi trừ đi phần trăm được trích để lại) đơn vị thu phí có trách nhiệm nộp toàn bộ vào ngân sách nhà nước theo đúng quy định.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Nghị quyết này hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2014 và thay thế Nghị quyết số 28/2004/NQ-HĐ ngày 21/12/2004 của HĐND tỉnh về việc quy định thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

2. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện nghị quyết.

3. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban và đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện nghị quyết.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khoá XV, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 12/12/2013./.

 

 

CHỦ TỊCH




Phạm Văn Vọng