- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 3Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 4Chỉ thị 24/2007/CT-TTg về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Nghị quyết 159/2009/NQ-HĐND12 ban hành danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích nộp ngân sách nhà nước của tỉnh Lai Châu
- 2Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 do Tỉnh Lai Châu ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 109/2007/NQ-HĐND | Lai Châu, ngày 11 tháng 12 năm 2007 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND - UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí, lệ phí ban hành ngày 11 tháng 9 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/02/2006 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của Pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân.
Sau khi xem xét Tờ trình số: 942/TTr-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2007 của UBND tỉnh, về việc ban hành bổ sung mức thu một số loại phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích, nộp ngân sách nhà nước;
Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua bổ sung mức thu một số loại phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích, nộp ngân sách nhà nước (có danh mục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao cho UBND tỉnh ban hành Quyết định bổ sung mức thu một số loại phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích, nộp ngân sách nhà nước và miễn thu ba loại phí, lệ phí: Phí an ninh, trật tự; Phí phòng, chống thiên tai; Lệ phí địa chính (trừ hộ gia đình cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương và các phường thuộc nội thành thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh).
Điều 3. Giao cho Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát UBND tỉnh, các cấp, các ngành thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa II, kỳ họp thứ 11 thông qua, ngày 07 tháng 12 năm 2007.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
BAN HÀNH BỔ SUNG MỨC THU MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM TRÍCH, NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Nghị quyết số 109/2007/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2007 của HĐND tỉnh)
A. DANH MỤC BỔ SUNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ
STT | Danh mục Phí và Lệ phí | Mức thu | Ghi chú |
| DANH MỤC PHÍ |
|
|
I | PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
|
|
1 | Phí thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường | 5.000.000/1 Báo cáo | Ban hành mới |
+ Báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung | 2.500.000/1 Báo cáo | Ban hành mới | |
2 | Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất, khai thác, sử dụng nước mặt, xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi |
|
|
+ Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất: |
|
| |
* Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm | 200.000 đồng/1 đề án | Ban hành mới | |
* Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước từ 200m3 đến 500m3/ngày đêm | 550.000 đồng/1 đề án | Ban hành mới | |
* Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước từ 500m3 đến 1.000m3/ngày đêm | 1.300.000 đồng/1 đề án | Ban hành mới | |
* Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm | 2.500.000 đồng/1 đề án | Ban hành mới | |
+ Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước mặt |
|
| |
* Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1m3/giây, hoặc để phát điện với công suất dưới 50kw hoặc các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm | 300.000 đồng/1 đề án, báo cáo | Ban hành mới | |
* Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0.1 m3/giây đến dưới 0.5m3/giây, hoặc để phát điện với công suất từ 50kw đến dưới 200kw hoặc các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm | 900.000 đồng/1 đề án, báo cáo | Ban hành mới | |
* Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0.5 m3/giây đến dưới 1m3/giây, hoặc để phát điện với công suất từ 200kw đến dưới 1000 kw hoặc các mục đích khác với lưu lượng từ 3000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm | 2.200.000 đồng/1 đề án, báo cáo | Ban hành mới | |
* Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 1 m3/giây đến dưới 2 m3/giây, hoặc để phát điện với công suất dưới 1000kw đến dưới 2000 kw hoặc các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm | 4.200.000 đồng/1 đề án, báo cáo | Ban hành mới | |
+ Thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi |
|
| |
* Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày đêm. | 300.000 đồng 1 đề án, báo cáo | Ban hành mới | |
* Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm. | 900.000 đồng 1 đề án, báo cáo | Ban hành mới | |
* Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 2.000 m3/ngày đêm. | 2.200.000 đồng 1 đề án, báo cáo | Ban hành mới | |
* Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2000 m3/ngày đêm đến dưới 5.000 m3/ngày đêm. | 4.200.000 đồng 1 đề án, báo cáo | Ban hành mới | |
* Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu bằng 50% (Năm mươi phần trăm) mức thu các đề án, báo cáo theo quy định nêu trên. | 50% | Ban hành mới | |
3 | Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất |
|
|
* Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm | 200.000 đồng/1 báo cáo | Ban hành mới | |
* Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng nước từ 200 m3/ đến dưới 500 m3/ngày đêm | 700.000 đồng/1 báo cáo | Ban hành mới | |
* Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm | 1.700.000 đồng/1 báo cáo | Ban hành mới | |
* Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng nước từ 1000 m3/ đến dưới 3.000 m3/ngày đêm | 3.000.000 đồng/1 báo cáo | Ban hành mới | |
* Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu bằng 50% (Năm mươi phần trăm) mức thu các báo cáo theo quy định nêu trên. | 50% | Ban hành mới | |
4 | Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất | 700.000 đồng/1 hồ sơ | Ban hành mới |
Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung | 350.000/1 hồ sơ | Ban hành mới | |
II | BỔ SUNG MỨC THU PHÍ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN |
|
|
1 | Mức thu phí đấu giá đối với người có tài sản bán đấu giá |
| Bổ sung điểm 2, Mục II phí thuộc lĩnh vực thương mại đầu tư tại QĐ số 55/2006/QĐ-UBND |
* Trường hợp bán được tài sản bán đấu giá thì mức thu phí được tính trên trị giá tài sản bán được |
|
| |
- Giá trị tài sản bán được từ 1.000.000 đồng trở xuống | 50.000 đồng |
| |
- Giá trị tài sản bán được từ trên 1.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng | 5% giá trị tài sản bán được |
| |
- Giá trị tài sản bán được từ trên 100.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng | 5.000.000 đồng + 1,5% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 100.000.000 đồng |
| |
- Giá trị tài sản bán được trên 1.000.000.000 đồng | 18.500.000 đồng + 0,2% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 5.000.000.000 đồng |
| |
* Trường hợp bán đấu giá không thành thì người có tài sản bán đấu giá thanh toán cho đơn vị bán đấu giá các chi phí theo quy định tại khoản 2, điều 26, Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/1/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản |
|
| |
2 | Mức thu phí đấu giá tài sản đối với người tham gia đấu giá |
|
|
- Giá khởi điểm của tài sản từ 20.000.000 đồng trở xuống | 20.000 đồng/hồ sơ |
| |
- Giá khởi điểm của tài sản từ trên 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng | 50.000 đồng/hồ sơ |
| |
- Giá khởi điểm của tài sản từ trên 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng | 100.000 đồng/hồ sơ |
| |
- Giá khởi điểm của tài sản từ trên 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng | 200.000 đồng/hồ sơ |
| |
- Trên 500.000.000 đồng | 500.000 đồng/hồ sơ |
| |
* Trường hợp cuộc đấu giá tài sản không được tổ chức thì người tham gia đấu giá tài sản được hoàn lại toàn bộ số tiền phí đấu giá tài sản mà người tham gia đấu giá đã nộp |
|
| |
| DANH MỤC LỆ PHÍ |
|
|
1 | Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký tại UBND cấp xã |
|
|
- | Đăng ký nuôi con nuôi (Miễn thu cho người dân thuộc các dân tộc vùng sâu, vùng xa) | 20.000 đồng | Ban hành mới |
- | Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con | 10.000 đồng | Ban hành mới |
2 | Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký tại Sở Tư pháp và UBND tỉnh |
|
|
- | Đăng ký nuôi con nuôi | 2.000.000 đồng | Ban hành mới |
- | Đăng ký nhận ngoài giá thú | 1.000.000 đồng | Ban hành mới |
2 | Lệ phí cấp giấy phép thăm dò khai thác sử dụng nước dưới đất | 100.000 đ/1 giấy phép | Ban hành mới |
- Trường hợp gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép | 50.000 đ/1 giấy phép | Ban hành mới | |
3 | Lệ phí cấp giấy phép khai thác sử dụng nước mặt | 100.000 đ/1 giấy phép | Ban hành mới |
- Trường hợp gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép | 50.000 đ/1 giấy phép | Ban hành mới | |
4 | Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước | 100.000 đ/1 giấy phép | Ban hành mới |
- Trường hợp gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép | 50.000 đ/1 giấy phép | Ban hành mới | |
5 | Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi | 100.000 đ/1 giấy phép | Ban hành mới |
- Trường hợp gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép | 50.000 đ/1 giấy phép | Ban hành mới |
B. BAN HÀNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM TRÍCH, NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ
STT | Danh mục Phí và Lệ phí | Tỷ lệ phần trăm trích, nộp NSNN | Ghi chú | |
Tỷ lệ phần trăm nộp NSNN | Tỷ lệ phần trăm trích để lại đơn vị | |||
I | DANH MỤC PHÍ |
|
|
|
1 | Phí xây dựng | 90% | 10% |
|
2 | Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính | 90% | 10% |
|
3 | Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất | 90% | 10% |
|
4 | Phí chợ | 90% | 10% |
|
5 | Phí đấu thầu, đấu giá | 90% | 10% |
|
6 | Phí thẩm định kết quả đấu thầu | 75% | 25% |
|
7 | Phí sử dụng bến bãi, đỗ xe | 50% | 50% |
|
8 | Phí qua đò | 90% | 10% |
|
9 | Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai | 90% | 10% |
|
10 | Phí thư viện | 90% | 10% |
|
11 | Phí thẩm định cấp giấy phép vật liệu nổ công nghiệp | 75% | 25% |
|
12 | Phí trông giữ xe máy, xe đạp, ô tô |
|
|
|
- Đối với đơn vị thu là cơ quan HCSN, Ban Quản lý chợ, Bệnh viện, các cơ quan có chức năng tạm giữ các phương tiện do vi phạm hành chính về lĩnh vực giao thông. | 60% | 40% |
| |
- Đối với đơn vị thu là các trường học tự tổ chức trông giữ phương tiện |
| 100% |
| |
(- Riêng đối với đơn vị Sự nghiệp có thu hạch toán kinh tế độc lập, hoạt động trong lĩnh vực trông giữ phương tiện thì kê khai nộp phí theo quy định của pháp luật) |
|
|
| |
13 | Phí tham quan danh lam thắng cảnh | 80% | 20% |
|
14 | Phí dự thi, dự tuyển | 90% | 10% |
|
15 | Phí vệ sinh | 90% | 10% |
|
16 | Phí thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường | 90% | 10% |
|
17 | Phí thẩm định đề án báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất, khai thác, sử dụng nước mặt, xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi | 90% | 10% |
|
18 | Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất | 90% | 10% |
|
19 | Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất | 90% | 10% |
|
II | DANH MỤC LỆ PHÍ |
|
|
|
1 | Lệ phí cấp giấy phép xây dựng | 90% | 10% |
|
2 | Lệ phí cấp biển số nhà | 90% | 10% |
|
3 | Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh | 75% | 25% |
|
4 | Đăng ký nuôi con nuôi | 90% | 10% |
|
5 | Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con | 90% | 10% |
|
6 | Đăng ký nhận ngoài giá thú | 90% | 10% |
|
7 | Lệ phí cấp giấy phép hành nghề, hoạt động theo quy định của pháp luật | 75% | 25% |
|
8 | Lệ phí cấp giấy phép thăm dò khai thác sử dụng nước dưới đất | 90% | 10% |
|
9 | Lệ phí cấp giấy phép khai thác sử dụng nước mặt | 90% | 10% |
|
10 | Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước | 90% | 10% |
|
11 | Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi | 90% | 10% |
|
- 1Nghị quyết 52/2012/NQ-HĐND về danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích nộp Ngân sách nhà nước của tỉnh Lai Châu
- 2Quyết định 28/2012/QĐ-UBND về danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích nộp ngân sách nhà nước của tỉnh Lai Châu
- 3Nghị quyết 159/2009/NQ-HĐND12 ban hành danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích nộp ngân sách nhà nước của tỉnh Lai Châu
- 4Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ trích, nộp ngân sách nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 5Nghị quyết 03/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ trích, nộp ngân sách Nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 6Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 7Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND và 03/2015/NQ-HĐND quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ trích, nộp ngân sách nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 1Nghị quyết 159/2009/NQ-HĐND12 ban hành danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích nộp ngân sách nhà nước của tỉnh Lai Châu
- 2Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 3Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 4Chỉ thị 24/2007/CT-TTg về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 52/2012/NQ-HĐND về danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích nộp Ngân sách nhà nước của tỉnh Lai Châu
- 6Quyết định 28/2012/QĐ-UBND về danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích nộp ngân sách nhà nước của tỉnh Lai Châu
- 7Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ trích, nộp ngân sách nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 8Nghị quyết 03/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ trích, nộp ngân sách Nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 9Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND và 03/2015/NQ-HĐND quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ trích, nộp ngân sách nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Nghị quyết 109/2007/NQ-HĐND bổ sung mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích, nộp ngân sách nhà nước do Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XII, kỳ họp thứ 11 ban hành
- Số hiệu: 109/2007/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/12/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Lỳ Khai Phà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/12/2007
- Ngày hết hiệu lực: 20/12/2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực