Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 108/NQ-HĐND | Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 13 tháng 12 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ MƯỜI CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Pháp lệnh Thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn ngày 20 tháng 4 năm 2007;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT- BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 200/TTr-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết sắp xếp, sáp nhập các thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh và hỗ trợ thôi việc do dôi dư sau khi sắp xếp, sáp nhập; Báo cáo thẩm tra số 206/BC-BPC ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sắp xếp, sáp nhập các thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, cụ thể như sau:
1. Sắp xếp, sáp nhập từ 55 ấp, khu phố trên địa bàn thành phố Bà Rịa thành 51 ấp, khu phố.
Giảm 04 ấp, khu phố gồm: ấp Phước Tân 5 thuộc xã Tân Hưng; khu phố 1 và Khu phố 2 thuộc phường Phước Hiệp; Khu phố 6 thuộc phường Long Toàn.
(Đính kèm Phụ lục I).
2. Sắp xếp, sáp nhập từ 100 ấp, khu phố trên địa bàn huyện Xuyên Mộc thành 92 ấp, khu phố.
Giảm 08 ấp gồm: ấp Bình Hải và ấp Bình Tân thuộc xã Bình Châu; ấp Trang Hùng và ấp Trang Nghiêm thuộc xã Bông Trang; ấp Nhân Phước thuộc xã Xuyên Mộc; Ấp 4 thuộc xã Bàu Lâm; Ấp 3 thuộc xã Hòa Hưng; Ấp 3 thuộc xã Hòa Bình.
(Đính kèm Phụ lục II).
3. Sắp xếp, sáp nhập từ 113 thôn, ấp, khu phố trên địa bàn huyện Châu Đức thành 94 thôn, ấp, khu phố.
Giảm 19 thôn, ấp, khu phố gồm: Khu phố 1, Khu phố 3, ấp Phú Giao 1, ấp Phú Giao 2 và ấp Vinh Thanh thuộc thị trấn Ngãi Giao; thôn Nhơn Hòa và thôn Bàu Điển thuộc xã Đá Bạc; thôn Quảng Hà và thôn Xuân Thọ thuộc xã Xuân Sơn; ấp Nhân Thành và ấp Tân Bang thuộc xã Quảng Thành; thôn Hiệp Long thuộc xã Kim Long; thôn Tân Hòa và thôn Tân Hưng thuộc xã Bàu Chinh; ấp Bông Sen và ấp Liên Hiệp 2 thuộc xã Xà Bang; thôn Sông Xoài 1 và thôn Sông Xoài 5 thuộc xã Láng Lớn; thôn Phước Cường thuộc xã Cù Bị.
(Đính kèm Phụ lục III).
4. Sắp xếp, sáp nhập từ 52 ấp, khu phố trên địa bàn huyện Long Điền thành 50 ấp, khu phố.
Giảm 02 ấp, khu phố gồm: khu phố Hải Trung thuộc thị trấn Long Hải; ấp An Đồng thuộc xã An Nhứt.
(Đính kèm Phụ lục IV).
5. Sắp xếp, sáp nhập từ 66 thôn, ấp, khu phố trên địa bàn thị xã Phú Mỹ thành 56 thôn, ấp, khu phố.
Giảm 10 thôn, khu phố gồm: khu phố Phước Thạnh thuộc phường Mỹ Xuân; khu phố 3 và khu phố Nông Trường thuộc phường Hắc Dịch; thôn Nam Hải thuộc xã Tân Hải; thôn Tân Hà, thôn Tân Tiến, thôn Tân Phú, thôn Suối Tre, thôn Tân Sơn và thôn Tân Châu thuộc xã Châu Pha.
(Đính kèm Phụ lục V).
6. Sắp xếp, sáp nhập từ 122 thôn, khu phố trên địa bàn thành phố Vũng Tàu thành 111 thôn, khu phố.
Giảm 11 thôn, khu phố gồm: Khu phố 2 và Khu phố 5 thuộc Phường 1; Khu phố 4 thuộc Phường 2; Khu phố 8 thuộc Phường 4; Khu phố 2, Khu phố 5 và Khu phố 8 thuộc Phường 5; Khu phố 7 và Khu phố 3 thuộc phường Nguyễn An Ninh; thôn Rạch Già và Thôn 8 thuộc xã Long Sơn.
(Đính kèm Phụ lục VI).
Điều 2. Hỗ trợ thôi việc cho các đối tượng do dôi dư sau khi sắp xếp, sáp nhập các thôn, ấp, khu phố tại
1. Đối tượng hỗ trợ: Bí thư thôn, ấp, khu phố; Trưởng thôn, ấp, khu phố; Trưởng Ban công tác mặt trận thôn, ấp, khu phố; Phó Bí thư chi bộ thôn, ấp, khu phố; Phó thôn, ấp, khu phố; Bí thư đoàn Thanh niên thôn, ấp, khu phố; Chi Hội trưởng Nông dân thôn, ấp, khu phố; Chi Hội trưởng Phụ nữ thôn, ấp, khu phố; Chi Hội trưởng Cựu chiến binh thôn, ấp, khu phố; Công an viên thôn, ấp; Thôn, ấp, khu đội trưởng.
2. Mức hỗ trợ
a) Bí thư thôn, ấp, khu phố; Trưởng thôn, ấp, khu phố; Trưởng Ban công tác mặt trận thôn, ấp, khu phố: mỗi năm công tác được hỗ trợ bằng 1,5 lần mức phụ cấp hiện hưởng (1,0).
b) Phó Bí thư chi bộ thôn, ấp, khu phố; Phó thôn, ấp, khu phố; Bí thư đoàn Thanh niên thôn, ấp, khu phố; Chi Hội trưởng Nông dân thôn, ấp, khu phố; Chi Hội trưởng Phụ nữ thôn, ấp, khu phố; Chi Hội trưởng Cựu chiến binh thôn, ấp, khu phố: mỗi năm công tác được hỗ trợ bằng 1,5 lần mức hỗ trợ hiện hưởng (0,6).
c) Công an viên thôn, ấp; Thôn, ấp, khu đội trưởng: mỗi năm công tác được hỗ trợ bằng 1,5 lần mức phụ cấp hiện hưởng (1,0).
3. Thời gian công tác tính hưởng hỗ trợ
a) Trường hợp những người đảm nhiệm các chức danh ở thôn, ấp, khu phố có thời gian công tác từ 01 năm trở lên có số tháng lẻ được tính như sau: dưới 06 tháng tính là ½ năm; từ đủ 06 tháng đến dưới 12 tháng thì tính tròn là 01 năm.
b) Trường hợp những người đảm nhiệm các chức danh ở thôn, ấp, khu phố có thời gian công tác dưới 01 năm được hưởng 1,5 lần mức phụ cấp hiện hưởng.
4. Nguồn kinh phí thực hiện: Từ nguồn kinh phí tiết kiệm được sau khi sắp xếp, sáp nhập thôn, ấp, khu phố và nguồn ngân sách địa phương.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Khóa VI, Kỳ họp thứ Mười chín thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2021./.
| CHỦ TỌA |
SẮP XẾP, SÁP NHẬP CÁC ẤP, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BÀ RỊA
(Kèm theo Nghị quyết số 108/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
1. Xã Tân Hưng
Sáp nhập ấp Phước Tân 5 với diện tích tự nhiên 277 ha, dân số 99 hộ/484 nhân khẩu vào ấp Phước Tân 4 với diện tích tự nhiên 164,9 ha, dân số 363 hộ/1.662 nhân khẩu.
a) Tên gọi mới sau khi sáp nhập: Ấp Phước Tân 4
b) Diện tích tự nhiên: 441,9 ha.
c) Dân số: 462 hộ/2.146 nhân khẩu.
2. Phường Phước Hiệp
Sáp nhập khu phố 1 với diện tích tự nhiên 8,1 ha, dân số 119 hộ/468 nhân khẩu) và khu phố 2 với diện tích tự nhiên 8,4 ha, dân số 173 hộ/779 nhân khẩu vào khu phố 3 với diện tích tự nhiên 8,1 ha, dân số 129 hộ/742 nhân khẩu.
a) Tên gọi mới sau khi sáp nhập: Khu phố 3
b) Diện tích tự nhiên: 24,6 ha.
c) Dân số: 421 hộ/1.989 nhân khẩu.
3. Phường Long Toàn
Sáp nhập khu phố 6 với diện tích tự nhiên 19,41 ha, dân số 163 hộ/863 nhân khẩu vào khu phố 7 với diện tích tự nhiên 91,55 ha, dân số 202 hộ/1.008 nhân khẩu.
a) Tên gọi mới sau khi sáp nhập: Khu phố 4
b) Diện tích tự nhiên: 110,96 ha.
c) Dân số: 365 hộ/1.871 nhân khẩu.
SẮP XẾP, SÁP NHẬP CÁC ẤP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN XUYÊN MỘC
(Kèm theo Nghị quyết số 108/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
1. Xã Bình Châu
a) Sáp nhập ấp Bình Tân với diện tích tự nhiên 20 ha, dân số 362 hộ/1.743 nhân khẩu vào ấp Bến Lội với diện tích tự nhiên 11 ha, dân số 255 hộ/1.125 nhân khẩu.
- Tên gọi mới sau khi sáp nhập: Ấp Bến Lội
- Diện tích tự nhiên: 31 ha.
- Dân số: 617 hộ/2.868 nhân khẩu.
b) Sáp nhập ấp Bình Hải với diện tích tự nhiên 183,7 ha, dân số 121 hộ/601 nhân khẩu vào ấp Bình Hòa với diện tích tự nhiên 19,1 ha, dân số 353 hộ/1.670 nhân khẩu.
- Tên gọi mới sau khi sáp nhập: Ấp Bình Hòa
- Diện tích tự nhiên: 202,8 ha.
- Dân số: 474 hộ/2.271 nhân khẩu.
2. Xã Bông Trang
a) Sáp nhập ấp Trang Hùng với diện tích tự nhiên 702,75 ha, dân số 178 hộ/753 nhân khẩu vào ấp Trang Trí với diện tích tự nhiên 920 ha, dân số 253 hộ/876 nhân khẩu.
- Tên gọi mới sau khi sáp nhập: Ấp Trang Trí
- Diện tích tự nhiên: 1.622,75 ha.
- Dân số: 431 hộ/1.629 nhân khẩu.
b) Sáp nhập một phần ấp Trang Nghiêm với diện tích tự nhiên 105 ha, dân số 40 hộ/162 nhân khẩu vào ấp Trang Định với diện tích tự nhiên 870 ha, dân số 236 hộ/967 nhân khẩu.
- Tên gọi mới sau khi sáp nhập: Ấp Trang Định
- Diện tích tự nhiên: 975 ha.
- Dân số: 276 hộ/1.129 khẩu.
c) Sáp nhập một phần của ấp Trang Nghiêm với diện tích tự nhiên 300 ha, dân số 98 hộ/386 nhân khẩu (phần còn lại sau khi tách một phần diện tích sáp nhập vào ấp Trang Định) vào ấp Trang Hoàng với diện tích tự nhiên 588,50 ha, dân số 239 hộ/1.026 nhân khẩu.
- Tên gọi mới sau khi sáp nhập: Ấp Trang Hoàng
- Diện tích tự nhiên: 888,50 ha.
- Dân số: 337 hộ/1.412 khẩu.
3. Xã Xuyên Mộc
a) Sáp nhập một phần ấp Nhân Trí với diện tích tự nhiên 50,3 ha, dân số 235 hộ/937 nhân khẩu vào ấp Nhân Phước với diện tích tự nhiên 117 ha, dân số 269 hộ/1.037 khẩu.
- Tên gọi mới sau khi sáp nhập: Ấp Nhân Trí
- Diện tích tự nhiên: 167,3 ha.
- Dân số: 504 hộ/1.974 nhân khẩu.
b) Sáp nhập một phần của ấp Nhân Trí với diện tích tự nhiên 54,7 ha, dân số 212 hộ/882 nhân khẩu (phần còn lại sau khi tách một phần diện tích sáp nhập vào ấp Nhân Phước) vào ấp Nhân Tiến với diện tích tự nhiên 84,86 ha, dân số 248 hộ/1.042 nhân khẩu.
- Tên gọi mới sau khi sáp nhập: Ấp Nhân Tiến
- Diện tích tự nhiên: 139,56 ha.
- Dân số: 460 hộ/ 1.924 nhân khẩu.
4. Xã Bàu Lâm
a) Sáp nhập một phần của ấp 1 với diện tích tự nhiên 422,9 ha, dân số 432 hộ/1.967 nhân khẩu và một phần của ấp 4 với diện tích tự nhiên 145 ha, dân số 99 hộ/299 nhân khẩu.
- Tên gọi mới sau khi sáp nhập: Ấp 1
- Diện tích tự nhiên: 567,9 ha.
- Dân số: 531 hộ/2.266 nhân khẩu.
b) Sáp nhập một phần ấp 1 với diện tích tự nhiên 15 ha, dân số 80 hộ/351 nhân khẩu (phần còn lại sau khi tách một phần diện tích sáp nhập vào ấp 4) và một phần của ấp 4 với diện tích tự nhiên 146 ha, dân số 89 hộ/299 nhân khẩu (phần còn lại sau khi tách một phần diện tích sáp nhập vào ấp 1) vào ấp 2 Tây với diện tích tự nhiên 641,4 ha, dân số 374 hộ/1.683 nhân khẩu.
- Tên gọi mới sau khi sáp nhập: Ấp 2 Tây
- Diện tích tự nhiên: 802,4 ha.
- Dân số: 543 hộ/2.333 nhân khẩu.
c) Sáp nhập một phần ấp 2B với diện tích tự nhiên 5,7 ha, dân số 86 hộ/394 nhân khẩu vào ấp 3B với diện tích tự nhiên 1.205,66 ha, dân số 287 hộ/1.269 nhân khẩu.
- Tên gọi mới sau khi sáp nhập: Ấp 3B
- Diện tích tự nhiên: 1.211,36 ha.
- Dân số: 373 hộ/1.663 nhân khẩu.
Phần còn lại của ấp 2B (sau khi sáp nhập một phần diện tích vào ấp 3B) với diện tích tự nhiên 676,3 ha, dân số 371 hộ/1.626 nhân khẩu.
5. Xã Hòa Hưng
a) Sáp nhập một phần của ấp 3 với diện tích tự nhiên 50 ha, dân số 111 hộ/555 nhân khẩu vào ấp 1 với diện tích tự nhiên 427,73 ha, dân số 239 hộ/959 nhân khẩu.
- Tên gọi mới sau khi sáp nhập: Ấp 1
- Diện tích tự nhiên: 477,73 ha.
- Dân số: 350 hộ/1.514 nhân khẩu.
b) Sáp nhập một phần của ấp 3 với diện tích tự nhiên 20 ha, dân số 55 hộ/220 nhân khẩu (phần còn lại sau khi tách một phần diện tích sáp nhập vào ấp 1) vào ấp 2 với diện tích tự nhiên 173,93 ha, dân số 296 hộ/1.194 nhân khẩu
- Tên gọi mới sau khi sáp nhập: Ấp 2
- Diện tích tự nhiên: 193,93 ha.
- Dân số: 351 hộ/1.414 nhân khẩu.
c) Sáp nhập một phần còn lại của ấp 3 với diện tích tự nhiên 184,65 ha, dân số 187 hộ/692 nhân khẩu (phần còn lại sau khi tách một phần diện tích sáp nhập vào ấp 1 và ấp 2) vào ấp 4A với diện tích tự nhiên 317,45 ha, dân số 163 hộ/719 nhân khẩu
- Tên gọi mới sau khi sáp nhập: Ấp 3
- Diện tích tự nhiên: 502,1 ha
- Dân số: 350 hộ/ 1.411 nhân khẩu.
6. Xã Hòa Bình
a) Sáp nhập một phần của ấp 3 với diện tích tự nhiên 373,86 ha, dân số 169 hộ/670 nhân khẩu vào ấp 2 với diện tích tự nhiên 341,08 ha, dân số 430 hộ/1.736 nhân khẩu và đồng thời cắt một phần của ấp 2 với diện tích tự nhiên 4,37 ha, dân số 08 hộ/33 nhân khẩu chuyển sang ấp 1.
- Tên gọi mới sau khi sáp nhập: Ấp 2
- Diện tích tự nhiên: 710,57 ha.
- Dân số: 591 hộ/2.373 nhân khẩu.
b) Sáp nhập một phần của ấp 3 với diện tích tự nhiên 66,16 ha, dân số 42 hộ/167 nhân khẩu (phần còn lại sau khi tách một phần diện tích sáp nhập vào ấp 2) và tiếp nhận một phần của ấp 2 với diện tích tự nhiên 4,37 ha, dân số 08 hộ/33 nhân khẩu vào ấp 1 với diện tích tự nhiên 745,03 ha, dân số 437 hộ/1.731 nhân khẩu. Đồng thời cắt một phần của ấp 1 với diện tích tự nhiên 231,77 ha, dân số 119 hộ/472 nhân khẩu chuyển sang ấp 6.
- Tên gọi mới sau khi sáp nhập: Ấp 1
- Diện tích tự nhiên: 583,79 ha.
- Dân số: 368 hộ/1.459 nhân khẩu.
c) Sáp nhập một phần của ấp 1 với diện tích tự nhiên 231,77 ha, dân số 119 hộ/472 nhân khẩu (phần còn lại sau khi tách một phần diện tích sáp nhập vào ấp 2 và ấp 3) vào ấp 6 với diện tích tự nhiên 874,09 ha, dân số 230 hộ/922 nhân khẩu.
- Tên gọi mới sau khi sáp nhập: Ấp 6
- Diện tích tự nhiên: 1.105,86 ha.
- Dân số: 349 hộ/1.394 nhân khẩu.
SẮP XẾP, SÁP NHẬP CÁC THÔN, ẤP, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHÂU ĐỨC
(Kèm theo Nghị quyết số 108/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
1. Thị trấn Ngãi Giao
a) Sáp nhập một phần của ấp Phú Giao 2 với diện tích tự nhiên 146 ha, dân số 369 hộ/1.352 nhân khẩu vào ấp Phú Giao 1 với diện tích tự nhiên 110 ha, dân số 223 hộ/712 nhân khẩu.
- Tên gọi mới sau khi sáp nhập: Khu phố Phú Giao
- Diện tích tự nhiên: 256 ha.
- Dân số: 592 hộ/2.064 nhân khẩu.
b) Sáp nhập một phần ấp Phú Giao 2 với diện tích tự nhiên 60 ha, dân số 111 hộ/446 nhân khẩu (phần còn lại sau khi tách một phần diện tích sáp nhập vào ấp Phú Giao 1) vào ấp Hoàng Giao với diện tích tự nhiên 285 ha, dân số 281 hộ/1.082 nhân khẩu.
- Tên gọi mới sau khi sáp nhập: Khu phố Hoàng Giao
- Diện tích tự nhiên: 345 ha.
- Dân số: 392 hộ/1.528 nhân khẩu.
c) Sáp nhập ấp Vinh Thanh với diện tích tự nhiên 57,3 ha, dân số 178 hộ/685 nhân khẩu vào khu phố 1 với diện tích tự nhiên 32,23 ha, dân số 434 hộ/1.542 nhân khẩu.
- Tên gọi mới sau khi sáp nhập: Khu phố Vinh Thanh
- Diện tích tự nhiên: 89,53 ha.
- Dân số: 612 hộ/2.227 nhân khẩu.
d) Sáp nhập khu phố 2 với diện tích tự nhiên 45 ha, dân số 350 hộ/1.232 nhân khẩu vào khu phố 3 với diện tích tự nhiên 50 ha, dân số 314 hộ/1.087 nhân khẩu.
- Tên gọi mới sau khi sáp nhập: Khu phố Ngãi Giao
- Diện tích tự nhiên: 95 ha.
- Dân số: 664 hộ/2.319 nhân khẩu.
đ) Sáp nhập khu phố 4 với diện tích tự nhiên 55 ha, dân số 501 hộ/1.812 nhân khẩu vào khu phố 5 với diện tích tự nhiên 61 ha, dân số 438 hộ/1.705 nhân khẩu.
- Tên gọi mới sau khi sáp nhập: Khu phố Hồng Lan
- Diện tích tự nhiên: 116 ha.
- Dân số: 939 hộ/3.517 nhân khẩu.
e) Sáp nhập khu phố 6 với diện tích tự nhiên 40,2 ha, dân số 408 hộ/1.685 nhân khẩu vào khu phố 7 với diện tích tự nhiên 48 ha, dân số 369 hộ/1.467 nhân khẩu.
- Tên gọi mới sau khi sáp nhập: Khu phố La Vân
- Diện tích tự nhiên: 88,2 ha.
- Dân số: 777 hộ/3.152 nhân khẩu.
2. Xã Đá Bạc
a) Sáp nhập thôn Nhơn Hòa với diện tích tự nhiên 268 ha, dân số 184 hộ/655 nhân khẩu vào thôn Bình Sơn với diện tích tự nhiên 175 ha, dân số 225 hộ/792 nhân khẩu.
- Tên gọi mới sau khi sáp nhập: Thôn Bình Sơn
- Diện tích tự nhiên: 443 ha.
- Dân số: 409 hộ/1.447 nhân khẩu.
b) Sáp nhập thôn Bàu Điển với diện tích tự nhiên 1.318 ha, dân số 234 hộ/825 nhân khẩu vào thôn Phú Sơn với diện tích tự nhiên 454 ha, dân số 388 hộ/1.373 nhân khẩu.
- Tên gọi mới sau khi sáp nhập: Thôn Phú Sơn
- Diện tích tự nhiên: 1.772 ha.
- Dân số: 622 hộ/2.198 nhân khẩu.
3. Xã Xuân Sơn
a) Sáp nhập thôn Quảng Hà với diện tích tự nhiên 315 ha, dân số 347 hộ/1.476 nhân khẩu vào thôn Quảng Giao với diện tích tự nhiên 385,02 ha, dân số 287 hộ/1.392 nhân khẩu.
- Tên gọi mới sau khi sáp nhập: Thôn Quảng Giao
- Diện tích tự nhiên: 700,02 ha.
- Dân số: 634 hộ/2.868 nhân khẩu.
b) Sáp nhập thôn Xuân Thọ với diện tích tự nhiên 291,07 ha, dân số 76 hộ/328 nhân khẩu vào thôn Sơn Hòa với diện tích tự nhiên 195,88 ha, dân số 335 hộ/1.396 nhân khẩu.
- Tên gọi mới sau khi sáp nhập: Thôn Sơn Hòa
- Diện tích tự nhiên: 486,95 ha.
- Dân số: 411 hộ/1.724 nhân khẩu.
4. Xã Quảng Thành
a) Sáp nhập ấp Trung Thành với diện tích tự nhiên 405,9 ha, dân số 277 hộ/972 nhân khẩu vào ấp Nhân Thành với diện tích tự nhiên 530 ha, dân số 106 hộ/375 nhân khẩu.
- Tên gọi mới sau khi sáp nhập: Ấp Trung Thành
- Diện tích tự nhiên: 935,9 ha.
- Dân số: 383 hộ/1.347 nhân khẩu.
b) Sáp nhập ấp Hiệp Thành với diện tích tự nhiên 290 ha, dân số 202 hộ/730 nhân khẩu vào ấp Tân Bang với diện tích tự nhiên 513,4 ha, dân số 175 hộ/624 nhân khẩu.
- Tên gọi mới sau khi sáp nhập: Ấp Hiệp Thành
- Diện tích tự nhiên: 803,4 ha.
- Dân số: 377 hộ/1.354 nhân khẩu.
5. Xã Kim Long
a) Sáp nhập một phần của thôn Thạch Long với diện tích tự nhiên 15 ha, dân số 46 hộ/190 nhân khẩu vào thôn Hoàng Long với diện tích tự nhiên 276,6 ha, dân số 316 hộ/1.433 nhân khẩu.
- Tên gọi mới sau khi sáp nhập: Thôn Hoàng Long
- Diện tích tự nhiên: 291,6 ha.
- Dân số: 362 hộ/1.623 nhân khẩu.
Phần còn lại của thôn Thạch Long (sau khi sáp nhập một phần diện tích vào thôn Hoàng Long) với diện tích tự nhiên 99,6 ha, dân số 559 hộ/2.595 nhân khẩu.
b) Sáp nhập một phần của thôn Quảng Long với diện tích tự nhiên 36 ha, dân số 47 hộ/226 nhân khẩu vào thôn Hoa Long với diện tích tự nhiên 292 ha, dân số 159 hộ/878 nhân khẩu.
- Tên gọi mới sau khi sáp nhập: Thôn Hoa Long
- Diện tích tự nhiên: 328 ha.
- Dân số: 206 hộ/1.104 nhân khẩu.
Phần còn lại của thôn Quảng Long (sau khi sáp nhập một phần diện tích vào thôn Hoàng Long) với diện tích tự nhiên 206,3 ha, dân số 382 hộ/1.803 nhân khẩu.
c) Sáp nhập thôn Hiệp Long với diện tích tự nhiên 154,19 ha, dân số 223 hộ/1.048 nhân khẩu vào thôn Tân Long với diện tích tự nhiên 382 ha, dân số 177 hộ/803 nhân khẩu.
- Tên gọi mới sau khi sáp nhập: Thôn Tân Long
- Diện tích tự nhiên: 536,19 ha.
- Dân số: 400 hộ/1.851 nhân khẩu.
6. Xã Bàu Chinh
a) Sáp nhập một phần của thôn Tân Hòa với diện tích tự nhiên 128,31 ha, dân số 127 hộ/625 nhân khẩu vào thôn Tân Châu với diện tích tự nhiên 227,4 ha, dân số 289 hộ/1.217 nhân khẩu.
- Tên gọi mới sau khi sáp nhập: Thôn Tân Châu
- Diện tích tự nhiên: 355,71 ha.
- Dân số: 416 hộ/1.842 nhân khẩu.
b) Sáp nhập một phần của thôn Tân Hòa với diện tích tự nhiên 55,73 ha, dân số 113 hộ/541 nhân khẩu (phần còn lại sau khi tách một phần diện tích sáp nhập vào thôn Tân Châu) vào thôn Tân Xuân với diện tích tự nhiên 162,9 ha, dân số 313 hộ/1.324 nhân khẩu.
- Tên gọi mới sau khi sáp nhập: Thôn Tân Xuân
- Diện tích tự nhiên: 218,63 ha.
- Dân số: 426 hộ/1.865 nhân khẩu.
c) Sáp nhập một phần của thôn Tân Hưng với diện tích tự nhiên 333,83 ha, dân số 169 hộ/754 nhân khẩu vào thôn Tân Bình với diện tích tự nhiên 331,47 ha, dân số 280 hộ/1.114 nhân khẩu.
- Tên gọi mới sau khi sáp nhập: Thôn Tân Bình
- Diện tích tự nhiên: 665,3 ha.
- Dân số: 449 hộ/1.868 nhân khẩu.
d) Sáp nhập một phần của thôn Tân Hưng với diện tích tự nhiên 61,08 ha, dân số 41 hộ/183 nhân khẩu (phần còn lại sau khi tách một phần diện tích sáp nhập vào thôn Tân Bình) vào thôn Tân Hiệp với diện tích tự nhiên 226,02 ha, dân số 351 hộ/1.550 nhân khẩu.
- Tên gọi mới sau khi sáp nhập: Thôn Tân Hiệp
- Diện tích tự nhiên: 287,1 ha.
- Dân số: 392 hộ/1.733 nhân khẩu.
7. Xã Xà Bang
a) Sáp nhập ấp Bông Sen với diện tích tự nhiên 414 ha, dân số 107 hộ/446 nhân khẩu vào ấp Bàu Sen với diện tích tự nhiên 1.141,06 ha, dân số 175 hộ/707 nhân khẩu.
- Tên gọi mới sau khi sáp nhập: Ấp Bàu Sen
- Diện tích tự nhiên: 1.555,06 ha.
- Dân số: 282 hộ/1.153 nhân khẩu.
b) Sáp nhập một phần của ấp Liên Hiệp 2 với diện tích tự nhiên 186 ha, dân số 144 hộ/497 nhân khẩu vào ấp Liên Lộc với diện tích tự nhiên 108,82 ha, dân số 318 hộ/1.462 nhân khẩu.
- Tên gọi mới sau khi sáp nhập: Ấp Liên Lộc
- Diện tích tự nhiên: 294,82 ha.
- Dân số: 462 hộ/1.959 nhân khẩu.
c) Sáp nhập một phần của ấp Liên Hiệp 2 với diện tích tự nhiên 180 ha, dân số 76 hộ/362 nhân khẩu (phần còn lại sau khi tách một phần diện tích sáp nhập vào ấp Liên Lộc) vào ấp Liên Hiệp 1 với diện tích tự nhiên 326,18 ha, dân số 385 hộ/1.683 nhân khẩu.
- Tên gọi mới sau khi sáp nhập: Ấp Liên Hiệp
- Diện tích tự nhiên: 506,18 ha.
- Dân số: 461 hộ/2.045 nhân khẩu.
8. Xã Láng Lớn
a) Sáp nhập thôn Sông Xoài 1 với diện tích tự nhiên 172,94 ha, dân số 199 hộ/737 nhân khẩu vào thôn Sông Xoài 2 với diện tích tự nhiên 420,6 ha, dân số 248 hộ/851 nhân khẩu.
- Tên gọi mới sau khi sáp nhập: Thôn Sông Xoài 2
- Diện tích tự nhiên: 593,54 ha.
- Dân số: 447 hộ/1.588 nhân khẩu.
b) Sáp nhập một phần của thôn Sông Xoài 5 với diện tích tự nhiên 110 ha, dân số 132 hộ/463 nhân khẩu vào thôn Sông Xoài 3 với diện tích tự nhiên 207,96 ha, dân số 330 hộ/1.222 nhân khẩu.
- Tên gọi mới sau khi sáp nhập: Thôn Sông Xoài 3
- Diện tích tự nhiên: 317,96 ha.
- Dân số: 462 hộ/1.685 nhân khẩu.
c) Sáp nhập một phần của thôn Sông Xoài 5 với diện tích tự nhiên 74,9 ha, dân số 147 hộ/583 nhân khẩu (phần còn lại sau khi tách một phần diện tích sáp nhập vào thôn Sông Xoài 3) vào thôn Sông Xoài 4 với diện tích tự nhiên 573,9 ha, dân số 258 hộ/972 nhân khẩu.
- Tên gọi mới sau khi sáp nhập: Thôn Sông Xoài 4
- Diện tích tự nhiên: 648,8 ha.
- Dân số: 405 hộ/1.555 nhân khẩu.
9. Xã Cù Bị
a) Sáp nhập một phần của thôn Đồng Tâm với diện tích tự nhiên 100,98 ha, dân số 147 hộ/645 nhân khẩu vào thôn Đồng Tiến với diện tích tự nhiên 722,87 ha, dân số 287 hộ/1.026 nhân khẩu.
- Tên gọi mới sau khi sáp nhập: Thôn Đồng Tiến
- Diện tích tự nhiên: 823,85 ha.
- Dân số: 434 hộ/1.671 nhân khẩu.
Phần còn lại của thôn Đồng Tâm (sau khi sáp nhập một phần diện tích vào thôn Đông Tiến) với diện tích tự nhiên 1.078,75 ha, dân số 494 hộ/1.854 nhân khẩu.
b) Sáp nhập thôn Phước Cường với diện tích tự nhiên 836,24 ha, dân số 84 hộ/326 nhân khẩu vào thôn Phước Chí với diện tích tự nhiên 428,2 ha, dân số 207 hộ/735 nhân khẩu.
- Tên gọi mới sau khi sáp nhập: Thôn Phước Chí
- Diện tích tự nhiên: 1.264,44 ha.
- Dân số: 291 hộ/1.061 nhân khẩu.
SẮP XẾP, SÁP NHẬP CÁC ẤP, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LONG ĐIỀN
(Kèm theo Nghị quyết số 108/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
1. Thị trấn Long Hải
Sáp nhập khu phố Hải Trung với diện tích tự nhiên 90,02 ha, dân số 318 hộ/1.339 nhân khẩu vào khu phố Hải Sơn với diện tích tự nhiên 15,91 ha, dân số 365 hộ/1.386 nhân khẩu.
a) Tên gọi mới sau khi sáp nhập: Khu phố Hải Sơn
b) Diện tích tự nhiên: 105,93 ha.
c) Dân số: 683 hộ/2.725 nhân khẩu.
2. Xã An Nhứt
Sáp nhập ấp An Đồng với diện tích tự nhiên 75,1 ha, dân số 189 hộ/793 nhân khẩu vào ấp An Trung với diện tích tự nhiên 12,8 ha, dân số 231 hộ/916 nhân khẩu.
a) Tên gọi mới sau khi sáp nhập: Ấp Đồng Trung
b) Diện tích tự nhiên: 87,9 ha.
c) Dân số: 420 hộ/1.709 nhân khẩu.
SẮP XẾP, SÁP NHẬP CÁC THÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ PHÚ MỸ
(Kèm theo Nghị quyết số 108/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
1. Phường Mỹ Xuân
a) Sáp nhập một phần của khu phố Bến Đình với diện tích tự nhiên 80 ha, dân số 722 hộ/3.386 nhân khẩu vào khu phố Phước Thạnh với diện tích tự nhiên 271,13 ha, dân số 390 hộ/1.384 nhân khẩu.
- Tên gọi mới sau khi sáp nhập: Khu phố Bến Đình
- Diện tích tự nhiên: 351,13 ha.
- Dân số: 1.112 hộ/4.770 nhân khẩu.
b) Sáp nhập một phần của khu phố Bến Đình với diện tích tự nhiên 144,57 ha, dân số 321 hộ/1.056 nhân khẩu (phần còn lại sau khi tách một phần diện tích sáp nhập vào khu phố Phước Thạnh) vào khu phố Phú Hà với diện tích tự nhiên 1.403,91 ha, dân số 377 hộ/1.482 nhân khẩu.
- Tên gọi mới sau khi sáp nhập: Khu phố Phú Hà
- Diện tích tự nhiên: 1.548,48 ha.
- Dân số: 698 hộ/2.538 nhân khẩu.
2. Phường Hắc Dịch
a) Sáp nhập một phần của khu phố 3 với diện tích tự nhiên 300,57 ha, dân số 147 hộ/534 nhân khẩu và một phần của khu phố 2 với diện tích tự nhiên 33,52 ha, dân số 60 hộ/270 nhân khẩu vào khu phố Trảng Lớn với diện tích tự nhiên 551,6 ha, dân số 317 hộ/1.422 nhân khẩu.
- Tên gọi mới sau khi sáp nhập: Khu phố Trảng Lớn
- Diện tích tự nhiên: 885,69 ha.
- Dân số: 524 hộ/2.226 nhân khẩu.
b) Sáp nhập một phần của khu phố 3 với diện tích tự nhiên 233,53 ha, dân số 139 hộ/512 nhân khẩu (phần còn lại sau khi tách một phần diện tích sáp nhập vào khu phố Trảng Lớn) vào khu phố 1 với diện tích tự nhiên 432,5 ha, dân số 532 hộ/2.153 nhân khẩu.
- Tên gọi mới sau khi sáp nhập: Khu phố 1
- Diện tích tự nhiên: 666,03 ha.
- Dân số: 671 hộ/2.665 nhân khẩu.
c) Sáp nhập một phần của khu phố 2 với diện tích tự nhiên 134,08 ha, dân số 468 hộ/1.913 nhân khẩu (phần còn lại sau khi tách một phần diện tích sáp nhập vào khu phố Trảng Lớn) vào khu phố Nông Trường với diện tích tự nhiên 210,6 ha, dân số 265 hộ/1.241 nhân khẩu.
- Tên gọi mới sau khi sáp nhập: Khu phố 2
- Diện tích tự nhiên: 344,68 ha.
- Dân số: 733 hộ/3.154 nhân khẩu.
3. Xã Tân Hải
a) Sáp nhập một phần của thôn Nam Hải với diện tích tự nhiên 215 ha, dân số 63 hộ/261 nhân khẩu vào thôn Đông Hải với diện tích tự nhiên 315 ha, dân số 549 hộ/2.052 nhân khẩu.
- Tên gọi mới sau khi sáp nhập: Thôn Đông Hải
- Diện tích tự nhiên: 530 ha.
- Dân số: 612 hộ/2.313 nhân khẩu.
b) Sáp nhập một phần thôn Nam Hải với diện tích tự nhiên 416 ha, dân số 151 hộ/714 nhân khẩu (phần còn lại sau khi tách một phần diện tích sáp nhập vào thôn Đông Hải) vào thôn Chu Hải với diện tích tự nhiên 219 ha, dân số 830 hộ/3.231 nhân khẩu.
- Tên gọi mới sau khi sáp nhập: Thôn Chu Hải
- Diện tích tự nhiên: 635 ha.
- Dân số: 981 hộ/3.945 nhân khẩu.
4. Xã Châu Pha
a) Sáp nhập một phần của thôn Tân Hà với diện tích tự nhiên 87,78 ha, dân số 104 hộ/392 nhân khẩu vào thôn Bàu Phượng với diện tích tự nhiên 175,30 ha, dân số 246 hộ/985 nhân khẩu
- Tên gọi mới sau khi sáp nhập: Thôn Bàu Phượng
- Diện tích tự nhiên: 263,08 ha.
- Dân số: 350 hộ/1.377 nhân khẩu.
b) Sáp nhập một phần của thôn Tân Hà với diện tích tự nhiên 93,47 ha, dân số 97 hộ/393 nhân khẩu (phần còn lại sau khi tách một phần diện tích sáp nhập vào thôn Bàu Phượng) vào một phần của thôn Tân Ro với diện tích tự nhiên 289,20 ha, dân số 294 hộ/1.149 nhân khẩu.
- Tên gọi mới sau khi sáp nhập: Thôn Tân Ro
- Diện tích tự nhiên: 382,67 ha.
- Dân số: 391 hộ/1.542 nhân khẩu.
c) Sáp nhập thôn Tân Long với diện tích tự nhiên 117,57 ha, dân số 257 hộ/1.035 nhân khẩu và một phần thôn Tân Ro với diện tích tự nhiên 02 ha, dân số 10 hộ/43 nhân khẩu (phần còn lại sau khi tách một phần diện tích sáp nhập vào thôn Tân Hà) vào thôn Tân Phú với diện tích tự nhiên 107,85 ha, dân số 306 hộ/1.308 nhân khẩu.
- Tên gọi mới sau khi sáp nhập: Thôn Tân Long
- Diện tích tự nhiên: 227,42 ha.
- Dân số: 573 hộ/2.386 nhân khẩu.
d) Sáp nhập thôn Tân Tiến với diện tích tự nhiên 239,36 ha, dân số 370 hộ/1.620 nhân khẩu vào thôn Tân Ninh với diện tích tự nhiên 115,25 ha, dân số 273 hộ/1.211 nhân khẩu.
- Tên gọi mới sau khi sáp nhập: Thôn Tân Ninh
- Diện tích tự nhiên: 354,61 ha.
- Dân số: 643 hộ/2.831 nhân khẩu.
đ) Sáp nhập thôn Suối Tre với diện tích tự nhiên 325,11 ha, dân số 251 hộ/1.006 nhân khẩu vào thôn Tân Lễ B với diện tích tự nhiên 325,05 ha, dân số 294 hộ/1.172 nhân khẩu.
- Tên gọi mới sau khi sáp nhập: Thôn Tân Lễ B
- Diện tích tự nhiên: 650,16 ha.
- Dân số: 545 hộ/2.178 nhân khẩu.
e) Sáp nhập thôn Tân Sơn với diện tích tự nhiên 466,50 ha, dân số 180 hộ/782 nhân khẩu và thôn Tân Châu với diện tích tự nhiên 500,45 ha, dân số 299 hộ/1.117 nhân khẩu vào thôn Tân Trung với diện tích tự nhiên 247,60 ha, dân số 223 hộ/824 nhân khẩu.
- Tên gọi mới sau khi sáp nhập: Thôn Tân Trung
- Diện tích tự nhiên: 1.214,55 ha.
- Dân số: 702 hộ/2.723 nhân khẩu.
SẮP XẾP, SÁP NHẬP CÁC THÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
(Kèm theo Nghị quyết số 108/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
1. Phường 1
a) Sáp nhập một phần của khu phố 2 với diện tích tự nhiên 1,6 ha, dân số 77 hộ/259 nhân khẩu vào khu phố 6 với diện tích tự nhiên 6,3 ha, dân số 373 hộ/1.303 nhân khẩu.
- Tên gọi mới sau khi sáp nhập: Khu phố 2
- Diện tích tự nhiên: 7,9 ha.
- Dân số: 450 hộ/1.562 nhân khẩu.
b) Sáp nhập một phần của khu phố 2 với diện tích tự nhiên 1,7 ha, dân số 82 hộ/513 nhân khẩu vào khu phố 3 với diện tích tự nhiên 23,5 ha, dân số 362 hộ/1.309 nhân khẩu.
- Tên gọi mới sau khi sáp nhập: Khu phố 3
- Diện tích tự nhiên: 25,2 ha.
- Dân số: 444 hộ/1.822 nhân khẩu.
c) Sáp nhập một phần của khu phố 2 với diện tích tự nhiên 3,3 ha, dân số 168 hộ/878 nhân khẩu (phần còn lại sau khi tách phần diện tích sáp nhập vào khu phố 3 và khu phố 6) và khu phố 4 với diện tích tự nhiên 9,1 ha, dân số 181 hộ /676 nhân khẩu và khu phố 5 với diện tích tự nhiên 11,8 ha, dân số 113 hộ /425 nhân khẩu.
- Tên gọi mới sau khi sáp nhập: Khu phố 4
- Diện tích tự nhiên: 24,2 ha.
- Dân số: 462 hộ/1.979 nhân khẩu.
2. Phường 2
a) Sáp nhập một phần của khu phố 1 với diện tích tự nhiên 2,8 ha, dân số 181 hộ/708 nhân khẩu vào khu phố 4 với diện tích tự nhiên 127,78 ha và 7,25 ha từ khu phố 2 chuyển qua theo thực tế quản lý từ trước đến nay, dân số 285 hộ/1.042 nhân khẩu.
- Tên gọi mới sau khi sáp nhập: Khu phố 1
- Diện tích tự nhiên: 137,83 ha.
- Dân số: 466 hộ/1.750 nhân khẩu.
b) Sáp nhập một phần khu phố 1 với diện tích tự nhiên 3,5 ha, dân số 190 hộ/773 nhân khẩu (phần còn lại sau khi tách một phần diện tích sáp nhập vào khu phố
4) vào khu phố 3 với diện tích tự nhiên 8,28 ha, dân số 335 hộ/1.252 nhân khẩu và tách 16 hộ/47 nhân khẩu thuộc Tổ dân cư số 5 của Khu phố 3 nhập vào Khu phố 5.
- Tên gọi mới sau khi sáp nhập: Khu phố 3
- Diện tích tự nhiên: 11,78 ha.
- Dân số: 525 hộ/2.025 nhân khẩu.
Khu phố 5 sau khi tiếp nhận 16 hộ/47 nhân khẩu thuộc Tổ dân cư số 5 của Khu phố 3 vào, hiện có diện tích tự nhiên 15,07 ha, dân số 658 hộ/2.389 nhân khẩu.
3. Phường 4
Sáp nhập khu phố 8 với diện tích tự nhiên 5,068 ha, dân số 370 hộ/1.364 nhân khẩu vào khu phố 5 với diện tích tự nhiên 5,572 ha, dân số 385 hộ/1.373 nhân khẩu.
- Tên gọi mới sau khi sáp nhập: Khu phố 5
- Diện tích tự nhiên: 10,64 ha.
- Dân số: 755 hộ/2.737 nhân khẩu.
4. Phường 5
a) Sáp nhập khu phố 1 với diện tích tự nhiên 189,45 ha, dân số 298 hộ/827 nhân khẩu vào khu phố 2 với diện tích tự nhiên 38,88 ha, dân số 245 hộ/1.343 nhân khẩu.
- Tên gọi mới sau khi sáp nhập: Khu phố 1
- Diện tích tự nhiên: 228,33 ha.
- Dân số: 543 hộ/2.170 nhân khẩu.
b) Sáp nhập khu phố 3 với diện tích tự nhiên 16,73 ha, dân số 355 hộ/1.881 nhân khẩu vào khu phố 8 với diện tích tự nhiên 62,58 ha, dân số 350 hộ/2.131 nhân khẩu.
- Tên gọi mới sau khi sáp nhập: Khu phố 2
- Diện tích tự nhiên: 79,31 ha.
- Dân số: 705 hộ/4.012 nhân khẩu.
c) Sáp nhập khu phố 4 với diện tích tự nhiên 6,15 ha, dân số 314 hộ/1.640 nhân khẩu vào khu phố 5 với diện tích tự nhiên 6,01 ha, dân số 330 hộ/2.285 nhân khẩu.
- Tên gọi mới sau khi sáp nhập: Khu phố 3
- Diện tích tự nhiên: 12,16 ha.
- Dân số: 644 hộ/3.925 nhân khẩu.
5. Phường Nguyễn An Ninh
a) Sáp nhập khu phố 1 với diện tích tự nhiên 8,04 ha, dân số 408 hộ/1.555 nhân khẩu vào khu phố 7 với diện tích tự nhiên 6,33 ha, dân số 318 hộ/1.211 nhân khẩu.
- Tên gọi mới sau khi sáp nhập: Khu phố 1
- Diện tích tự nhiên: 14,37 ha.
- Dân số: 726 hộ/2.766 nhân khẩu.
b) Sáp nhập khu phố 3 với diện tích tự nhiên 9,31 ha, dân số 336 hộ/1.340 nhân khẩu vào khu phố 2 với diện tích tự nhiên 8,89 ha, dân số 402 hộ/2.143 nhân khẩu.
- Tên gọi mới sau khi sáp nhập: Khu phố 2
- Diện tích tự nhiên: 18,20 ha.
- Dân số: 738 hộ/3.483 nhân khẩu.
6. Xã Long Sơn
a) Sáp nhập thôn Rạch Già với diện tích tự nhiên 320 ha, dân số 158 hộ/516 nhân khẩu vào thôn Bến Điệp với diện tích tự nhiên 482 ha, dân số 351 hộ/1.223 nhân khẩu.
- Tên gọi mới sau khi sáp nhập: Thôn 3
- Diện tích tự nhiên: 802 ha.
- Dân số: 509 hộ/1.739 nhân khẩu.
b) Sáp nhập thôn 5 với diện tích tự nhiên 103 ha, dân số 381 hộ/1.276 nhân khẩu vào thôn 8 với diện tích tự nhiên 645 ha, dân số 177 hộ/589 nhân khẩu.
- Tên gọi mới sau khi sáp nhập: Thôn 5
- Diện tích tự nhiên: 748 ha.
- Dân số: 558 hộ/1.865 nhân khẩu.
- 1Nghị quyết 250/NQ-HĐND năm 2020 về sáp nhập thôn trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2020 về sáp nhập thôn, khu phố thuộc các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2020 về sáp nhập thôn, ấp để thành lập thôn, ấp "Mới" ở các xã thuộc huyện Bù Đăng và huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước
- 4Nghị quyết 64/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động công tác tại các huyện thuộc diện sáp nhập đơn vị hành chính; cán bộ, công chức cấp xã thuộc diện dôi dư do sắp xếp phải điều động công tác trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 5Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2020 về sáp nhập, đặt tên các ấp trên địa bàn huyện Châu Thành và huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang
- 6Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2020 về sáp nhập, đặt tên, đổi tên các ấp, khu phố trên địa bàn các huyện Cai Lậy, Tân Phước và Gò Công Đông, tỉnh Tiền Giang
- 7Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2020 về sắp xếp, điều chỉnh, sáp nhập và đặt tên mới một số ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 8Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ thôi việc do sắp xếp tổ chức bộ máy cấp xã theo Đề án 02-ĐA/TU và Đề án sắp xếp đơn vị hành chính trên địa bàn tỉnh Long An
- 9Quyết định 2551/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án sắp xếp đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và giải quyết chế độ, chính sách đối với các trường hợp dôi dư khi thực hiện tổ chức chính quyền đô thị, sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã và thành lập thành phố Thủ Đức do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn năm 2007
- 2Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư 14/2018/TT-BNV sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị quyết 250/NQ-HĐND năm 2020 về sáp nhập thôn trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 7Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2020 về sáp nhập thôn, khu phố thuộc các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 8Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2020 về sáp nhập thôn, ấp để thành lập thôn, ấp "Mới" ở các xã thuộc huyện Bù Đăng và huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước
- 9Nghị quyết 64/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động công tác tại các huyện thuộc diện sáp nhập đơn vị hành chính; cán bộ, công chức cấp xã thuộc diện dôi dư do sắp xếp phải điều động công tác trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 10Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2020 về sáp nhập, đặt tên các ấp trên địa bàn huyện Châu Thành và huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang
- 11Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2020 về sáp nhập, đặt tên, đổi tên các ấp, khu phố trên địa bàn các huyện Cai Lậy, Tân Phước và Gò Công Đông, tỉnh Tiền Giang
- 12Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2020 về sắp xếp, điều chỉnh, sáp nhập và đặt tên mới một số ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 13Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ thôi việc do sắp xếp tổ chức bộ máy cấp xã theo Đề án 02-ĐA/TU và Đề án sắp xếp đơn vị hành chính trên địa bàn tỉnh Long An
- 14Quyết định 2551/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án sắp xếp đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và giải quyết chế độ, chính sách đối với các trường hợp dôi dư khi thực hiện tổ chức chính quyền đô thị, sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã và thành lập thành phố Thủ Đức do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Nghị quyết 108/NQ-HĐND năm 2020 về sắp xếp, sáp nhập các thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và hỗ trợ thôi việc do dôi dư sau khi sắp xếp, sáp nhập
- Số hiệu: 108/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 13/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Mai Ngọc Thuận
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra