Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN THƯỜNG VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1076/NQ-UBTVQH13 | Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2015 |
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật hoạt động giám sát của Quốc hội số 05/2003/QH11;
Căn cứ Nghị quyết số 994/NQ-UBTVQH13 ngày 10/8/2015 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về chương trình hoạt động giám sát của Ủy ban thường vụ Quốc hội năm 2016;
Căn cứ Kế hoạch số 949/KH-UBTVQH13 ngày 28/9/2015 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về triển khai thực hiện chương trình hoạt động giám sát của Quốc hội và Ủy ban thường vụ Quốc hội năm 2016,
QUYẾT NGHỊ:
2. Đoàn giám sát được mời đại diện một số cơ quan, một số chuyên gia tham gia các hoạt động của Đoàn.
Kế hoạch và nội dung giám sát được ban hành kèm theo Nghị quyết này.
2. Căn cứ điều kiện cụ thể của địa phương và kế hoạch của Đoàn giám sát, Đoàn đại biểu Quốc hội chủ động tổ chức giám sát tại địa phương, gửi báo cáo kết quả giám sát đến Đoàn giám sát để tổng hợp, báo cáo Ủy ban thường vụ Quốc hội.
2. Văn phòng Quốc hội tổ chức phục vụ các hoạt động của Đoàn giám sát.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
DANH SÁCH ĐOÀN GIÁM SÁT CỦA ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
VỀ “HIỆU QUẢ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT VỀ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ NHẰM THÚC ĐẨY CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠT HÓA, GIAI ĐOẠN 2005-2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN TỚI, TRONG ĐÓ CHÚ TRỌNG ĐẨY MẠNH CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ VÀ CƠ KHÍ CHẾ TẠO”
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 1076/NQ-UBTVQH13 Ngày 15/12/2015 của Ủy ban thường vụ Quốc hội)
1. Đồng chí Phan Xuân Dũng, Ủy viên Ban chấp hành Trung ương Đảng, Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Trưởng Đoàn
2. Đồng chí Lê Bộ Lĩnh, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Phó trưởng Đoàn thường trực
3. Đồng chí Phùng Đức Tiến, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Phó trưởng Đoàn
4. Đồng chí Nguyễn Vinh Hà, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Phó trưởng Đoàn
5. Đồng chí Võ Tuấn Nhân, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Phó trưởng Đoàn
6. Đồng chí Nguyễn Đức Kiên, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế, Phó trưởng Đoàn
7. Đồng chí Trần Thị Quốc Khánh, Ủy viên Thường trực Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường, thành viên
8. Đồng chí Lê Hồng Tịnh, Ủy viên Thường trực Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường, thành viên
9. Đồng chí Hoàng Thanh Tùng, Ủy viên Thường trực Ủy ban Pháp luật, thành viên
10. Đồng chí Phạm Tất Thắng, Ủy viên Thường trực Ủy ban Văn hóa, Giáo dục, Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng, thành viên
11. Đồng chí Bùi Ngọc Chương, Ủy viên Thường trực Ủy ban về các vấn đề xã hội, thành viên
12. Đồng chí Nguyễn Hữu Quang, Ủy viên Thường trực Ủy ban Tài chính, ngân sách, thành viên
13. Đồng chí Nguyễn Thanh Hồng, Ủy viên Thường trực Ủy ban Quốc phòng - An ninh, thành viên
14. Đồng chí Đinh Công Sỹ, Ủy viên thường trực Ủy ban Đối ngoại, thành viên
15. Đồng chí Cao Thị Xuân, Ủy viên Thường trực Hội đồng Dân tộc, thành viên
16. Đồng chí Nguyễn Văn Cảnh, Ủy viên chuyên trách Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường, thành viên
17. Một số Ủy viên Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường, thành viên (Việc triệu tập cụ thể từng thành viên Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường do Đồng chí Trưởng đoàn giám sát quyết định).
18. Đại diện Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi Đoàn đến giám sát, thành viên.
II. ĐẠI BIỂU MỜI THAM GIA MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐOÀN GIÁM SÁT
1. Đồng chí Phạm Xuân Đương, UV BCH TW Đảng, Phó Trưởng ban thường trực, Ban kinh tế trung ương.
2. Đồng chí Trần Quốc Khánh, Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
3. Đồng chí Vũ Văn Họa, Phó Tổng Kiểm toán Nhà nước.
4. Đồng chí Bùi Thế Đức, Phó Trưởng ban Ban Tuyên giáo trung ương.
5. Đồng chí Lê Bá Trình, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
6. Đại diện lãnh đạo Văn phòng Quốc hội.
7. Đồng chí Phạm Hoàng Mai, Vụ trưởng Vụ Khoa học, giáo dục, tài nguyên và môi trường, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
8. Đồng chí Nguyễn Việt Hùng, Phó Vụ trưởng Vụ Khoa giáo - Văn xã, Văn phòng Chính phủ.
9. Đồng chí Nghiêm Vũ Khải, TSKH, Ủy viên Đảng đoàn, Phó Chủ tịch Liên hiệp các Hội Khoa học và kỹ thuật Việt Nam.
10. Đồng chí Nguyễn Đình Minh, Tổng thư ký Hội đồng chính sách khoa học và công nghệ quốc gia.
11. Đồng chí Phan Văn Kiệm, PGS, TS, Phó Chủ tịch Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
12. Đồng chí Phạm Văn Đức, PGS.TS Phó Chủ tịch Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam.
13. Đại diện Bộ Tài chính.
14. Đại diện Bộ Công thương.
15. Đại diện Bộ Giáo dục và đào tạo.
16. Đại diện Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
17. Đại diện một số Bộ có liên quan đến hoạt động cụ thể của Đoàn giám sát.
18. Đồng chí Nguyễn Hữu Đức, Phó Giám đốc Trường Đại học Quốc gia Hà Nội.
III. TỔ TỔNG HỢP, THAM MƯU GIÚP VIỆC ĐOÀN GIÁM SÁT
1. Đại diện Thường trực Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
2. Đại diện lãnh đạo Văn phòng Quốc hội.
3. Đại diện lãnh đạo, chuyên viên một số Vụ, đơn vị của Văn phòng Quốc hội (Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Vụ Phục vụ hoạt động giám sát, Vụ Công tác phía Nam, Vụ Công tác Miền trung - Tây nguyên và Cục quản trị).
4. Cán bộ, chuyên viên một số bộ, ngành hữu quan.
5. Một số chuyên gia liên quan đến lĩnh vực giám sát.
VỀ “HIỆU QUẢ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT VỀ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ NHẰM THÚC ĐẨY CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN TỚI, TRONG ĐÓ CHÚ TRỌNG ĐẨY MẠNH CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ VÀ CƠ KHÍ CHẾ TẠO”
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 1076/NQ-UBTVQH13 ngày 15/12/2015 của Ủy ban thường vụ Quốc hội)
Đánh giá những kết quả đạt được, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của tồn tại, hạn chế đối với việc ban hành và thực hiện chính sách, pháp luật về phát triển khoa học và công nghệ (KH&CN) nhằm thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH), giai đoạn 2005-2015; từ đó đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả việc ban hành và thực hiện chính sách, pháp luật để phát triển KH&CN nhằm thúc đẩy CNH, HĐH, trong đó chú trọng đẩy mạnh công nghiệp hỗ trợ và cơ khí chế tạo giai đoạn 2016-2020.
Để thực hiện mục đích nêu trên, Đoàn giám sát thực hiện giám sát các nội dung sau đây:
1. Việc ban hành và triển khai chính sách, pháp luật về phát triển KH&CN nhằm thúc đẩy CNH, HĐH giai đoạn 2005-2015.
2. Kết quả thực hiện chính sách, pháp luật về phát triển KH&CN nhằm thúc đẩy CNH, HĐH giai đoạn 2005-2015.
3. Đề xuất và kiến nghị các giải pháp nâng cao hiệu quả việc ban hành và thực hiện chính sách, pháp luật để phát triển KH&CN nhằm thúc đẩy CNH, HĐH, trong đó chú trọng đẩy mạnh công nghiệp hỗ trợ và cơ khí chế tạo giai đoạn 2016-2020.
III. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG GIÁM SÁT
1. Phạm vi giám sát
Giám sát việc ban hành và thực hiện chính sách, pháp luật về phát triển KH&CN nhằm thúc đẩy CNH, HĐH giai đoạn 2005 - 2015.
2. Đối tượng giám sát
2.1. Các bộ, ngành Trung ương
Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Xây dựng, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Thông tin và Truyền thông và các Bộ khác.
2.2. Ủy ban nhân dân một số tỉnh, thành phố (theo khu vực)
Lựa chọn một số địa phương theo các khu vực để tiến hành giám sát như sau:
- Khu vực Trung du, miền núi phía Bắc (Lai Châu, Lào Cai, Yên Bái, Lạng Sơn, Thái Nguyên): Dự kiến cuối tháng 1/2016.
- Khu vực Tây Nam Bộ (An Giang, Cần Thơ, Kiên Giang): Dự kiến cuối tháng 2/2016.
- Khu vực Nam Trung Bộ (Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Ninh Thuận, Bình Thuận): Dự kiến tháng 4/2016.
- Khu vực Đồng bằng Bắc Bộ (Vĩnh Phúc, Hà Nội, Bắc Ninh, Hải Phòng, Quảng Ninh, Thái Bình, Ninh Bình): Dự kiến tháng 6/2016.
- Khu vực Bắc Trung Bộ (Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình): Dự kiến cuối tháng 7/2016.
- Khu vực Tây Nguyên (Lâm Đồng, Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum): Dự kiến tháng 8/2016.
- Khu vực Đông Nam Bộ (TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu): Dự kiến cuối tháng 9/2016.
2.3. Một số doanh nghiệp lớn trong các ngành, lĩnh vực kinh tế
2.4. Một số tổ chức KH&CN (Viện Hàn lâm KH&CN Việt Nam, Viện Hàn lâm KHXH Việt Nam, Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh, Đại học Quốc gia Hà Nội và một số Viện, Trường Đại học trong các ngành, lĩnh vực).
1. Đề nghị Chính phủ, các Bộ, ngành xây dựng báo cáo gửi Đoàn giám sát theo Đề cương nội dung yêu cầu báo cáo.
2. Đề nghị các Đoàn đại biểu Quốc hội căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương chủ động tổ chức giám sát về nội dung này tại địa phương và báo cáo kết quả giám sát với Ủy ban thường vụ Quốc hội theo đề cương hướng dẫn của Đoàn giám sát.
3. Yêu cầu các cơ quan hữu quan báo cáo những vấn đề cụ thể theo yêu cầu của Đoàn giám sát.
4. Tổ chức các cuộc họp nghe các bộ, ngành báo cáo.
5. Đi giám sát thực tế tại một số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, một số doanh nghiệp, tổ chức KH&CN.
6. Tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm theo chuyên đề, ngành, lĩnh vực.
7. Nghiên cứu, đánh giá, phân tích, tổng hợp các thông tin, số liệu của các báo cáo của Chính phủ, các bộ, ngành và các địa phương trong giai đoạn từ năm 2005-2015.
1. Đoàn giám sát của Ủy ban thường vụ Quốc hội khóa XIII
a) Tổ chức một số Đoàn công tác để tiến hành giám sát theo yêu cầu của chuyên đề giám sát và sự chỉ đạo của Phó Chủ tịch Quốc hội phụ trách.
b) Tổ chức hội thảo, hội nghị đánh giá kết quả giám sát.
c) Xây dựng và hoàn thiện Báo cáo kết quả giám sát.
d) Báo cáo kết quả giám sát bước đầu tại Phiên họp tháng 5/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội khóa XIII; chuyển giao kết quả giám sát cho Đoàn giám sát của Ủy ban thường vụ Quốc hội khóa XIV để báo cáo Ủy ban thường vụ Quốc hội khóa XIV tại Phiên họp tháng 9/2016.
đ) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật về hoạt động giám sát của Quốc hội và theo sự chỉ đạo của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
2. Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường (KH,CN&MT)
a) Chủ trì, điều phối, tổ chức thực hiện kế hoạch giám sát.
b) Là đầu mối tiếp nhận báo cáo, ý kiến của các Bộ, ngành, cơ quan, Đoàn đại biểu Quốc hội, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, của Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội để dự thảo Báo cáo giám sát trình Ủy ban thường vụ Quốc hội.
c) Cử các thành viên của Ủy ban tham gia Đoàn giám sát.
3. Thường trực Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban khác của Quốc hội
a) Cử thành viên tham gia Đoàn giám sát.
b) Tham dự đầy đủ các buổi làm việc của Đoàn giám sát.
c) Tham gia ý kiến vào báo các của Đoàn giám sát.
d) Khi xét thấy cần thiết, có thể có báo cáo riêng, cụ thể hơn về những nội dung có liên quan đến việc thực hiện chính sách, pháp luật về phát triển KH&CN nhằm thúc đẩy CNH, HĐH để gửi đến Đoàn giám sát.
4. Văn phòng Quốc hội
a) Tổ chức phục vụ các hoạt động của Đoàn giám sát.
b) Phối hợp với Văn phòng Chính phủ, Thường trực Ủy ban KH,CN&MT giúp Ủy ban thường vụ Quốc hội và Thủ tướng Chính phủ trong công tác chỉ đạo các cấp, các ngành thực hiện các yêu cầu của Đoàn giám sát.
5. Chính phủ, các Bộ, ngành, cơ quan, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
a) Chính phủ:
- Chỉ đạo các Bộ, ngành và địa phương thuộc đối tượng giám sát thực hiện các yêu cầu của Đoàn giám sát.
- Xây dựng Báo cáo gửi Ủy ban thường vụ Quốc hội (qua Ủy ban KH,CN&MT của Quốc hội) trước ngày 30/01/2016.
b) Các Bộ có liên quan (Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công thương, Bộ Xây dựng, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Bộ khác):
- Cử đại diện tham gia một số hoạt động giám sát theo đề nghị của Đoàn giám sát.
- Gửi Báo cáo đến Đoàn giám sát của Ủy ban thường vụ Quốc hội (qua Ủy ban KH,CN&MT) theo nội dung cụ thể do Đoàn giám sát yêu cầu thuộc chức năng, nhiệm vụ của bộ, ngành trước ngày 30/01/2016.
c) Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
- Chuẩn bị các báo cáo, làm việc với Đoàn giám sát và thực hiện các yêu cầu khác có liên quan đến hoạt động của Đoàn giám sát.
- Gửi Báo cáo đến Đoàn giám sát của Ủy ban thường vụ Quốc hội
6. Các Đoàn Đại biểu Quốc hội
- Phối hợp với Đoàn giám sát khi Đoàn đến giám sát tại địa phương; cử đại biểu tham gia khi Đoàn giám sát đến làm việc tại địa phương.
- Chủ động tổ chức giám sát tại địa phương (trừ những địa phương có Đoàn giám sát đến làm việc) gửi báo cáo kết quả giám sát theo nội dung, yêu cầu của Đoàn giám sát đến Ủy ban thường vụ Quốc hội (qua Ủy ban KH,CN&MT) trước ngày 15/4/2016.
VI. DỰ KIẾN LỊCH TRÌNH HOẠT ĐỘNG
1) Giai đoạn I (từ tháng 10/2015 đến hết tháng 12/2015)
- Xây dựng và ban hành Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội thành lập Đoàn giám sát kèm theo danh sách Đoàn giám sát, kế hoạch giám sát, đề cương nội dung báo cáo giám sát:
+ Gửi công văn đề nghị Hội đồng dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, các cơ quan hữu quan cử đại diện tham gia Đoàn giám sát.
+ Xin ý kiến về dự thảo Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội thành lập Đoàn giám sát; thành phần Đoàn giám sát, kế hoạch giám sát, nội dung giám sát kèm theo Nghị quyết.
+ Trình Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết thành lập Đoàn giám sát.
- Chuẩn bị bộ tài liệu phục vụ hoạt động giám sát (các văn bản chính sách, pháp luật, thông tin cơ bản khác).
- Gửi công văn đến Chính phủ, các Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương yêu cầu xây dựng báo cáo theo các nội dung giám sát để gửi cho Đoàn giám sát.
- Xây dựng kế hoạch, nội dung chi tiết của từng Đoàn công tác, phối hợp với các cơ quan hữu quan chuẩn bị các công việc cần thiết cho Đoàn công tác.
- Họp Đoàn giám sát triển khai Kế hoạch giám sát.
2) Giai đoạn II (từ tháng 1 đến tháng 5/2016)
- Tổ chức hội thảo về các vấn đề có liên quan đến nội dung giám sát.
- Làm việc với một số Bộ, ngành có liên quan để nghe các báo cáo.
- Thu thập, nghiên cứu, cung cấp tài liệu cho thành viên Đoàn giám sát.
- Tổ chức nghiên cứu tài liệu, Báo cáo của các Bộ, Ủy ban nhân dân, Đoàn đại biểu Quốc hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Tổ chức Đoàn công tác giám sát tại các địa phương, làm việc với Ủy ban nhân dân tỉnh; tiến hành giám sát thực tế tại một số cơ quan, tổ chức, đơn vị kinh tế.
- Tổ chức các Hội thảo khu vực, chuyên đề.
- Xây dựng đề cương, dự thảo sơ bộ báo cáo kết quả giám sát.
- Tiếp tục nghiên cứu, tổng hợp tài liệu, số liệu Báo cáo của các Bộ, Ủy ban nhân dân, Đoàn đại biểu Quốc hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Hoàn thiện Báo cáo để trình Ủy ban thường vụ Quốc hội khóa XIII tại Phiên họp tháng 5/2016.
3) Giai đoạn III (tháng 6 đến 9/2016)
- Tiếp tục thực hiện một số hoạt động khảo sát, hội thảo, tọa đàm, nghiên cứu tài liệu.
- Tổng hợp và phân tích kết quả các đợt khảo sát, hội thảo, tọa đàm, các báo cáo, chuyên đề nghiên cứu để hoàn thiện thêm Báo cáo kết quả giám sát.
- Chuyển giao kết quả giám sát cho nhiệm kỳ Quốc hội khóa XIV để tiếp tục tổ chức thực hiện, hoàn thiện, báo cáo Ủy ban thường vụ Quốc hội khóa XIV tại Phiên họp tháng 9/2016.
- Hoàn thiện Báo cáo kết quả giám sát của Ủy ban thường vụ Quốc hội và Nghị quyết kết quả giám sát gửi đến đại biểu Quốc hội tại kỳ họp thứ 2, Quốc hội khóa XIV.
- 1Nghị quyết 821/NQ-UBTVQH13 năm 2014 thành lập Đoàn giám sát "Tình hình oan, sai trong việc áp dụng pháp luật về hình sự, tố tụng hình sự và việc bồi thường thiệt hại cho người bị oan trong hoạt động tố tụng hình sự theo quy định của pháp luật" do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 2Nghị quyết 822/NQ-UBTVQH13 năm 2014 thành lập Đoàn giám sát Kết quả quá trình hội nhập kinh tế quốc tế từ khi Việt Nam là thành viên Tổ chức thương mại thế giới (WTO) do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 3Nghị quyết 827/NQ-UBTVQH13 năm 2014 thành lập Đoàn giám sát “Việc thực hiện chính sách, pháp luật về kết hợp phát triển kinh tế gắn với bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn chiến lược (trọng tâm là các địa bàn Tây Bắc, Tây Nguyên và Tây Nam Bộ) do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 4Thông tư 21/2016/TT-BTC hướng dẫn về khai thuế giá trị gia tăng và ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định 111/2015/NĐ-CP về phát triển công nghiệp hỗ trợ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 01/2016/TT-NHNN hướng dẫn chính sách cho vay phát triển công nghiệp hỗ trợ do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 6Báo cáo 37/BC-UBDT năm 2016 hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về phát triển khoa học và công nghệ nhằm thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa giai đoạn 2005 - 2015 và định hướng phát triển giai đoạn tới do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 7Công văn 986/TTg-KTN năm 2016 gia hạn hiệu lực Quyết định 10/2009/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Chỉ thị 16/CT-TTg năm 2017 về tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 4246/QĐ-BCT năm 2017 về kế hoạch hành động ngành Công thương triển khai Chỉ thị 16/CT-TTg về tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 10Nghị quyết 82/2019/QH14 về tiếp tục hoàn thiện, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch, quản lý, sử dụng đất đai tại đô thị do Quốc hội ban hành
- 1Luật về Hoạt động giám sát của Quốc hội 2003
- 2Hiến pháp 2013
- 3Nghị quyết 821/NQ-UBTVQH13 năm 2014 thành lập Đoàn giám sát "Tình hình oan, sai trong việc áp dụng pháp luật về hình sự, tố tụng hình sự và việc bồi thường thiệt hại cho người bị oan trong hoạt động tố tụng hình sự theo quy định của pháp luật" do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 4Nghị quyết 822/NQ-UBTVQH13 năm 2014 thành lập Đoàn giám sát Kết quả quá trình hội nhập kinh tế quốc tế từ khi Việt Nam là thành viên Tổ chức thương mại thế giới (WTO) do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 5Nghị quyết 827/NQ-UBTVQH13 năm 2014 thành lập Đoàn giám sát “Việc thực hiện chính sách, pháp luật về kết hợp phát triển kinh tế gắn với bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn chiến lược (trọng tâm là các địa bàn Tây Bắc, Tây Nguyên và Tây Nam Bộ) do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 6Thông tư 21/2016/TT-BTC hướng dẫn về khai thuế giá trị gia tăng và ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định 111/2015/NĐ-CP về phát triển công nghiệp hỗ trợ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 01/2016/TT-NHNN hướng dẫn chính sách cho vay phát triển công nghiệp hỗ trợ do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 8Báo cáo 37/BC-UBDT năm 2016 hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về phát triển khoa học và công nghệ nhằm thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa giai đoạn 2005 - 2015 và định hướng phát triển giai đoạn tới do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 9Công văn 986/TTg-KTN năm 2016 gia hạn hiệu lực Quyết định 10/2009/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Chỉ thị 16/CT-TTg năm 2017 về tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 4246/QĐ-BCT năm 2017 về kế hoạch hành động ngành Công thương triển khai Chỉ thị 16/CT-TTg về tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 12Nghị quyết 82/2019/QH14 về tiếp tục hoàn thiện, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch, quản lý, sử dụng đất đai tại đô thị do Quốc hội ban hành
Nghị quyết 1076/NQ-UBTVQH13 năm 2015 thành lập Đoàn giám sát Hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về phát triển khoa học, công nghệ nhằm thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa, giai đoạn 2005-2015 và định hướng phát triển giai đoạn tới, trong đó chú trọng đẩy mạnh công nghiệp hỗ trợ và cơ khí chế tạo do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- Số hiệu: 1076/NQ-UBTVQH13
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 15/12/2015
- Nơi ban hành: Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra