- 1Nghị quyết số 51/2001/QH10 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Hiến pháp nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 do Quốc hội ban hành
- 2Hiến pháp năm 1992
- 3Nghị định 09/1998/NĐ-CP năm 1998 sửa đổi Nghị định 50/CP của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn
- 4Quyết định 13/2002/QĐ-BNV về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn và tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Nghị định 03/2003/NĐ-CP về điều chỉnh tiền lương, trợ cấp xã hội và đổi mới một bước cơ chế quản lý tiền lương
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 107/2003/NQ-HĐND | Bắc Kạn, ngày 24 tháng 07 năm 2003 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC PHỤ CẤP SINH HOẠT PHÍ CHO BÍ THƯ CHI BỘ, TRƯỞNG THÔN, TỔ TRƯỞNG TỔ DÂN PHỐ, PHÓ CHỦ TỊCH MẶT TRẬN TỔ QUỐC VÀ PHÓ CÁC ĐOÀN THỂ Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA VI - KỲ HỌP THỨ CHÍN
(Từ ngày 16/7/2003 đến ngày 18/7/2003)
Căn cứ Điều 120 Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2001);
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi);
Căn cứ Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 13/2002/QĐ-BNV ngày 06/12/2002 của Bộ Nội vụ về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ phố;
Căn cứ Nghị định số 03/2003/NĐ-CP ngày 15/01/2003 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 03/TTLT-BNV-BTC ngày 17/02/2003 của liên Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính;
Sau khi xem xét tờ trình số 25/TT-UB ngày 9/7/2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh, báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và ngân sách và tổng hợp ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều chỉnh mức phụ cấp sinh hoạt phí cho Bí thư chi bộ, Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố (sau đây gọi chung là thôn), Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc (MTTQ) và Phó các đoàn thể ở xã, phường, thị trấn như sau:
I. Điều chỉnh mức phụ cấp sinh hoạt phí của Bí thư chi bộ, Trưởng thôn
1. Bí thư chi bộ: từ 50.000 đồng lên 80.000 đồng/người/tháng.
2. Trưởng thôn:
a) Đối với trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố thuộc phường, thị trấn:
- Loại I (từ 120 hộ trở lên) từ 70.000đ lên 100.000đ/người/tháng
- Loại II (từ 80 đến dưới 120 hộ) từ 60.000đ lên 90.000đ/người/tháng
- Loại III (dưới 80 hộ) từ 50.000đ lên 80.000đ/người/tháng
b) Đối với trưởng thôn thuộc xã:
- Loại I (từ 80 hộ trở lên) từ 70.000đ lên 100.000đ/người/tháng
- Loại II (từ 50 đến dưới 80 hộ) từ 60.000đ lên 90.000đ/người/tháng
- Loại III (dưới 50 hộ) từ 50.000đ lên 80.000đ/người/tháng
II. Điều chỉnh mức phụ cấp sinh hoạt phí của Phó chủ tịch MTTQ và Phó các đoàn thể ở xã, phường, thị trấn:
Điều chỉnh từ mức 80.000 đồng lên 110.000 đồng/người/tháng.
III. Chế độ kiêm nhiệm đối với Trưởng thôn, Bí thư chi bộ, Công an viên
Nếu kiêm nhiệm thêm một chức danh được cộng thêm 30.000đ/người/tháng.
Một người không được kiêm cả Trưởng thôn, Bí thư chi bộ, Công an viên.
IV. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01 tháng 9 năm 2003.
V. Nguồn kinh phí: Từ nguồn ngân sách tỉnh cân đối vào ngân sách xã.
VI. Tổ chức thực hiện
Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện nghị quyết này
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của HĐND, đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VI kỳ họp thứ chín thông qua ngày 18 tháng 7 năm 2003.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND về số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, bản, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa VII, kỳ họp chuyên đề tháng 9 năm 2010 ban hành
- 2Nghị quyết 14/2012/NQ-HĐND điều chỉnh mức hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng đoàn thể ở cơ sở; điều chỉnh mức phụ cấp đối với công an viên thường trực xã, thị trấn; quy định mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn và quy định cán bộ kiêm cộng tác viên dân số - gia đình và trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố của tỉnh Nam Định
- 3Quyết định 207/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh loại thôn và mức phụ cấp của Trưởng thôn do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 4Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ kinh phí cho trưởng ban công tác mặt trận, trưởng các đoàn thể ở thôn, bản, tổ dân phố và tương đương do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 5Quyết định 1593/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh loại thôn và mức phụ cấp của Trưởng thôn do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 6Nghị quyết 45/2011/NQ-HĐND về điều chỉnh mức phụ cấp đối với các chức danh văn phòng đảng ủy, văn thư - lưu trữ - thủ quỹ và trưởng Đài truyền thanh cấp xã do tỉnh Bình Định ban hành
- 7Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp chức danh Bí thư Chi bộ thôn (thuộc Đảng bộ xã); phê chuẩn mức hỗ trợ cho một số chức danh và kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 8Quyết định số 908/QĐ-UBND năm 2013 thực hiện chế độ phụ cấp hàng tháng cho Bí thư Chi bộ mới thành lập do Tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 1Nghị quyết số 51/2001/QH10 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Hiến pháp nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 do Quốc hội ban hành
- 2Hiến pháp năm 1992
- 3Nghị định 09/1998/NĐ-CP năm 1998 sửa đổi Nghị định 50/CP của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn
- 4Quyết định 13/2002/QĐ-BNV về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn và tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Nghị định 03/2003/NĐ-CP về điều chỉnh tiền lương, trợ cấp xã hội và đổi mới một bước cơ chế quản lý tiền lương
- 6Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND về số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, bản, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa VII, kỳ họp chuyên đề tháng 9 năm 2010 ban hành
- 7Nghị quyết 14/2012/NQ-HĐND điều chỉnh mức hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng đoàn thể ở cơ sở; điều chỉnh mức phụ cấp đối với công an viên thường trực xã, thị trấn; quy định mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn và quy định cán bộ kiêm cộng tác viên dân số - gia đình và trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố của tỉnh Nam Định
- 8Quyết định 207/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh loại thôn và mức phụ cấp của Trưởng thôn do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 9Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ kinh phí cho trưởng ban công tác mặt trận, trưởng các đoàn thể ở thôn, bản, tổ dân phố và tương đương do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 10Quyết định 1593/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh loại thôn và mức phụ cấp của Trưởng thôn do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 11Nghị quyết 45/2011/NQ-HĐND về điều chỉnh mức phụ cấp đối với các chức danh văn phòng đảng ủy, văn thư - lưu trữ - thủ quỹ và trưởng Đài truyền thanh cấp xã do tỉnh Bình Định ban hành
- 12Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp chức danh Bí thư Chi bộ thôn (thuộc Đảng bộ xã); phê chuẩn mức hỗ trợ cho một số chức danh và kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 13Quyết định số 908/QĐ-UBND năm 2013 thực hiện chế độ phụ cấp hàng tháng cho Bí thư Chi bộ mới thành lập do Tỉnh Bắc Kạn ban hành
Nghị quyết 107/2003/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp sinh hoạt phí cho Bí thư chi bộ, Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố, Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc và Phó các đoàn thể ở xã, phường, thị trấn do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- Số hiệu: 107/2003/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 24/07/2003
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Hà Sỹ Toàn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/07/2003
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực