- 1Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 2Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Lâm nghiệp 2017
- 5Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 83/2020/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 8Nghị quyết 61/2022/QH15 về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030 do Quốc hội ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 102/NQ-HĐND | Quảng Bình, ngày 10 tháng 12 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/NQ-QH ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về việc tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định 83/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 30 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu;
Xét Tờ trình số 2084/TTr-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết điều chỉnh Nghị quyết số 43/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh Quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Quảng Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; sau khi nghe Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Nghị quyết số 43/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh Quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Quảng Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 vơi các nội dung chủ yếu sau:
1. Tổng diện tích đưa ra khỏi quy hoạch 3 loại rừng so với Nghị quyết số 43/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh: 1.020,33ha, trong đó:
- Diện tích rừng và đất lâm nghiệp đã có quyết định chuyển đổi mục đích sử dụng của cấp có thẩm quyền: 731,64 ha (Trong đó: đất quy hoạch rừng phòng hộ 42,10 ha, đất quy hoạch rừng sản xuất 689,54 ha).
- Rà soát, điều chỉnh lần này để đưa ra ngoài quy hoạch 3 loại rừng: 288,69 ha (Trong đó: đất quy hoạch rừng phòng hộ 110,68 ha, đất quy hoạch rừng sản xuất 178,01 ha).
2. Diện tích đã chuyển loại rừng so với Nghị quyết số 43/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh: 99,92 ha, từ rừng trồng sản xuất sang rừng trồng phòng hộ.
3. Tổng diện tích sau rà soát, điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Quảng Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030: 614.509,82 ha.
Trong đó, cơ cấu diện tích 3 loại rừng cụ thể như sau:
- Đất quy hoạch rừng đặc dụng: 144.310,83 ha
- Đất quy hoạch rừng phòng hộ: 151.836,02 ha
- Đất quy hoạch rừng sản xuất: 318.362,97 ha
(Chi tiết có Phụ lục kèm theo).
Điều 2: Ngoài các nội dung điều chỉnh nêu trên, Nghị quyết số 43/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh Quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Quảng Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật; giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
| CHỦ TỊCH |
RÀ SOÁT, CHỈNH QUY HOẠCH 3 LOẠI RỪNG TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Nghị quyết số 102/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình)
ĐVT: Ha
TT | Loại rừng | Quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Quảng Bình theo Nghị quyết số 43/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 | Quy hoạch 3 loại rừng sau rà soát, chỉnh | Tăng( ), giảm(-) diện tích (ha) | ||
Diện tích (ha) | Cơ cấu (%) | Diện tích (ha) | Cơ cấu (%) | |||
| Tổng | 615.530,15 | 100 | 614.509,82 | 100 | - 1.020,33 |
1 | Đất rừng đặc dụng | 144.310,83 | 23,44 | 144.310,83 | 23,48 | 0,0 |
2 | Đất rừng phòng hộ | 151.888,88 | 24,68 | 151.836,02 | 24,71 | - 52,86 |
3 | Đất rừng sản xuất | 319.330,44 | 51,88 | 318.362,97 | 51,81 | - 967,47 |
TỔNG HỢP QUY HOẠCH 3 LOẠI RỪNG TỈNH QUẢNG BÌNH SAU RÀ SOÁT, CHỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 102/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình)
ĐVT: Ha
Huyện/ thành phố/ thị xã | Cộng | Đất quy hoạch rừng đặc dụng | Đất quy hoạch rừng phòng hộ | Đất quy hoạch rừng sản xuất |
Thành phố Đồng Hới | 5.691,32 | - | 4.060,73 | 1.630,59 |
Huyện Quảng Ninh | 97.644,09 | 125,53 | 45.194,47 | 52.324,09 |
Huyện Lệ Thủy | 98.244,26 | 22.350,49 | 3.418,27 | 72.475,50 |
Huyện Bố Trạch | 164.887,00 | 90.639,91 | 20.612,68 | 53.634,41 |
Huyện Quảng Trạch | 24.197,83 | - | 11.773,74 | 12.424,09 |
Thị xã Ba Đồn | 5.715,36 | - | 1.293,07 | 4.422,29 |
Huyện Tuyên Hóa | 94.266,32 | 509,42 | 30.747,40 | 63.009,50 |
Huyện Minh Hóa | 123.863,64 | 30.685,48 | 34.735,66 | 58.442,50 |
Tổng cộng | 614.509,82 | 144.310,83 | 151.836,02 | 318.362,97 |
- 1Nghị quyết 29/2022/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND về Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020
- 2Quyết định 36/2022/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 01/2008/QĐ-UBND phê duyệt kết quả rà soát, điều chỉnh, quy hoạch 03 loại rừng và chi tiết đến địa danh, diện tích quy hoạch đất lâm nghiệp theo chức năng 03 loại rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3Quyết định 2186/QĐ-UBND năm 2022 về điều chỉnh đưa ra ngoài quy hoạch 3 loại rừng đối với diện tích chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của các công trình, dự án trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 4Quyết định 4247/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng giai đoạn 2018-2025, định hướng đến năm 2030 tỉnh Bình Định
- 5Nghị quyết 55/NQ-HĐND năm 2022 về điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011-2020
- 6Quyết định 1508/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt kết quả rà soát, điều chỉnh diện tích 03 loại rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7Quyết định 263/QĐ-UBND năm 2023 sửa đổi Quyết định 199/QĐ-UBND về phê duyệt kết quả quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016-2025
- 8Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2023 sửa đổi Nghị quyết 43/2017/NQ-HĐND về quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016-2025
- 1Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 2Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Lâm nghiệp 2017
- 5Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 83/2020/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 8Nghị quyết 61/2022/QH15 về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 9Nghị quyết 29/2022/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND về Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020
- 10Quyết định 36/2022/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 01/2008/QĐ-UBND phê duyệt kết quả rà soát, điều chỉnh, quy hoạch 03 loại rừng và chi tiết đến địa danh, diện tích quy hoạch đất lâm nghiệp theo chức năng 03 loại rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 11Quyết định 2186/QĐ-UBND năm 2022 về điều chỉnh đưa ra ngoài quy hoạch 3 loại rừng đối với diện tích chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của các công trình, dự án trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 12Quyết định 4247/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng giai đoạn 2018-2025, định hướng đến năm 2030 tỉnh Bình Định
- 13Nghị quyết 55/NQ-HĐND năm 2022 về điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011-2020
- 14Quyết định 1508/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt kết quả rà soát, điều chỉnh diện tích 03 loại rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 15Quyết định 263/QĐ-UBND năm 2023 sửa đổi Quyết định 199/QĐ-UBND về phê duyệt kết quả quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016-2025
- 16Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2023 sửa đổi Nghị quyết 43/2017/NQ-HĐND về quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016-2025
Nghị quyết 102/NQ-HĐND năm 2022 về điều chỉnh Nghị quyết 43/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh Quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Quảng Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 102/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Trần Hải Châu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực