- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị định 68/2008/NĐ-CP quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội
- 4Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức
- 5Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 6Thông tư 07/2010/TT-BNV hướng dẫn Quy định tại Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 7Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 8Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 100/2013/NQ-HĐND | Quảng Nam, ngày 12 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUYẾT ĐỊNH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC, BIÊN CHẾ SỰ NGHIỆP TỈNH QUẢNG NAM NĂM 2014
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 09
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức, Thông tư số 07/2010/TT-BNV ngày 26 tháng 7 năm 2010 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều quy định tại Nghị định số 21/2010/NĐ- CP;
Căn cứ Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội; Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Căn cứ Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 36/2013/NĐ- CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
Sau khi xem xét Tờ trình số 4564/TTr-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về biên chế công chức, sự nghiệp tỉnh năm 2014; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định biên chế công chức năm 2014 cho các cơ quan, đơn vị và địa phương trên địa bàn tỉnh năm 2014 là 3.568 biên chế (theo Phụ lục số 01 đính kèm).
Điều 2. Quyết định biên chế sự nghiệp năm 2014 tăng thêm 55 biên chế so với năm 2013, cụ thể:
1. Sự nghiệp giáo dục và đào tạo: tăng 50 biên chế, trong đó:
- Trung tâm Dạy nghề huyện Bắc Trà My: 10 biên chế.
- Trung tâm Dạy nghề huyện Đông Giang: 10 biên chế.
- Trường Cao đẳng y tế: 30 biên chế.
2. Sự nghiệp văn hóa thông tin - thể thao: tăng 05 biên chế cho Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Thăng Bình.
3. Phân bổ 50 biên chế sự nghiệp khác (sử dụng trong số 58 biên chế sự nghiệp khác còn lại của năm 2013) cho một số đơn vị như sau:
- Ban Quản lý rừng phòng hộ Nam Sông Bung thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn: 15 biên chế,
- Ban Quản lý rừng phòng hộ Bắc Sông Bung thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn: 15 biên chế,
- Trung tâm Phát triển Sâm Ngọc Linh và Dược liệu Quảng Nam thuộc Sở Y tế: 15 biên chế,
- Đội Quản lý trật tự xây dựng huyện Nông Sơn: 05 biên chế.
4. Tổng biên chế sự nghiệp của tỉnh năm 2014 sau khi bổ sung là 33.810 biên chế (có cộng dồn 574 biên chế sự nghiệp giáo dục đào tạo, 569 biên chế sự nghiệp y tế đã được HĐND tỉnh quyết định tại Nghị quyết số 154/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 của HĐND tỉnh chưa được phân bổ và 08 biên chế sự nghiệp khác còn lại của năm 2013), gồm:
- Sự nghiệp giáo dục - đào tạo: 24.976 chỉ tiêu;
- Sự nghiệp y tế: 6.483 biên chế;
- Sự nghiệp VHTT-TT: 787 biên chế
- Sự nghiệp khác: 1.564 biên chế (bao gồm 08 chỉ tiêu sự nghiệp khác còn lại của năm 2013).
Biên chế sự nghiệp đối với từng địa phương, đơn vị năm 2014 theo Phụ lục số 02 đính kèm.
Điều 3. Số biên chế công chức tại Điều 1 và biên chế sự nghiệp tại Điều 2 không bao gồm số lượng lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ.
Điều 4. Giao định mức cán bộ, nhân viên đối với các cơ sở bảo trợ xã hội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là 234 định mức, cụ thể theo Phụ lục số 03 đính kèm, trong đó:
- Sự nghiệp giáo dục - đào tạo: 08 định mức;
- Sự nghiệp y tế: 152 định mức;
- Sự nghiệp khác: 74 định mức.
Điều 5. Giao định mức lao động đối với tổ chức Hội năm 2014 là 90 định mức (theo Phụ lục số 04 đính kèm).
Điều 6. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Đối với những vấn đề phát sinh về biên chế công chức, biên chế sự nghiệp, Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định và báo cáo với Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 7. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Khóa VIII, Kỳ họp thứ 09 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2013 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 24/2013/NQ-HĐND giao biên chế công chức hành chính, quyết định biên chế sự nghiệp và hợp đồng lao động năm 2014 của tỉnh Thái Nguyên
- 2Nghị quyết 100/NQ-HĐND năm 2013 phê chuẩn tổng biên chế công chức, biên chế sự nghiệp các loại và chỉ tiêu hợp đồng lao động hành chính năm 2014 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 3Nghị quyết 75/2013/NQ-HĐND về quyết định tổng biên chế công chức và biên chế sự nghiệp năm 2014 của tỉnh Quảng Bình
- 4Nghị quyết 195/2015/NQ-HĐND về Quyết định biên chế công chức, biên chế sự nghiệp tỉnh Quảng Nam năm 2016
- 5Quyết định 737/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2014-2018
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị định 68/2008/NĐ-CP quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội
- 5Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức
- 6Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 7Thông tư 07/2010/TT-BNV hướng dẫn Quy định tại Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 8Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 9Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
- 10Nghị quyết 154/NQ-HĐND năm 2009 thông qua tổng biên chế hành chính và quyết định tổng biên chế sự nghiệp tỉnh Quảng Nam năm 2010
- 11Nghị quyết 24/2013/NQ-HĐND giao biên chế công chức hành chính, quyết định biên chế sự nghiệp và hợp đồng lao động năm 2014 của tỉnh Thái Nguyên
- 12Nghị quyết 100/NQ-HĐND năm 2013 phê chuẩn tổng biên chế công chức, biên chế sự nghiệp các loại và chỉ tiêu hợp đồng lao động hành chính năm 2014 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 13Nghị quyết 75/2013/NQ-HĐND về quyết định tổng biên chế công chức và biên chế sự nghiệp năm 2014 của tỉnh Quảng Bình
- 14Nghị quyết 195/2015/NQ-HĐND về Quyết định biên chế công chức, biên chế sự nghiệp tỉnh Quảng Nam năm 2016
Nghị quyết 100/2013/NQ-HĐND về quyết định biên chế công chức, biên chế sự nghiệp tỉnh Quảng Nam năm 2014
- Số hiệu: 100/2013/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Nguyễn Văn Sỹ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/12/2013
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực