Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/NQ-HĐND | Cần Thơ, ngày 07 tháng 12 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NĂM 2011
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết số 10/NQ-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ về việc quyết định dự toán thu, chi ngân sách và phân bổ dự toán ngân sách năm 2011;
Căn cứ Nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ về việc sửa đổi, bổ sung dự toán thu, chi ngân sách và phân bổ dự toán ngân sách năm 2011;
Sau khi xem xét Tờ trình số 56/TTr-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc quyết toán ngân sách thành phố Cần Thơ năm 2011; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế và ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Phê chuẩn quyết toán ngân sách năm 2011 của thành phố Cần Thơ, với các nội dung như sau:
A. PHẦN THU: (Đơn vị tính: đồng)
* Tổng thu NSNN trên địa bàn (I + II + III + IV): 13.006.193.563.938
I. Thu cân đối ngân sách: 8.959.525.718.378
1. Thu nội địa: 4.999.745.431.066
- Thu từ DN nhà nước: 1.227.521.312.489
+ Thu từ DN nhà nước trung ương: 889.535.257.099
+ Thu từ DN nhà nước địa phương: 337.986.055.390
- Thu từ DN có vốn đầu tư nước ngoài: 904.150.968.724
- Thu từ khu vực CTN, dịch vụ ngoài QD: 1.310.092.225.002
- Lệ phí trước bạ: 191.748.968.064
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp: 473.360.655
- Thuế nhà đất: 31.296.379.234
- Thuế thu nhập cá nhân: 366.231.407.036
- Thu phí và lệ phí: 141.882.301.509
+ Trung ương: 109.390.055.456
+ Thành phố: 11.619.856.803
+ Quận, huyện, xã, phường, thị trấn: 20.872.389.250
- Thu tiền sử dụng đất: 416.869.489.531
- Thu tiền thuê nhà, tiền bán nhà ở thuộc SHNN: 15.928.645.937
- Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước: 108.861.323.410
- Thu phí xăng dầu: 172.238.205.715
- Thu khác ngân sách: 112.450.843.760
+ Thu khác thuộc NSTW: 1.854.308.902
+ Thu khác thuộc NS địa phương: 110.596.534.858
. Thu phạt vi phạm hành chính: 22.834.507.681
. Thu phạt trật tự ANQP: 7.009.711.500
. Thu phạt vi phạm tệ nạn xã hội: 410.506.000
. Thu phạt của Tòa án: 852.577.715
. Phạt bảo vệ nguồn lợi thủy sản: 27.500.000
. Phạt KD trái pháp luật: 2.960.252.681
. Phạt vi phạm trật tự đô thị: 354.325.000
. Thu phạt vi phạm khác: 5.782.798.986
. Thu tịch thu: 4.174.658.154
. Thu tiền bán tài sản của các đơn vị: 1.170.309.489
. Các khoản thu khác còn lại: 65.019.387.652
2. Thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu, TTĐB, GTGT hàng nhập khẩu do Hải quan thu: 708.907.068.500
3. Thu kết dư ngân sách năm trước: 1.174.420.060.540
- Kết dư ngân sách cấp thành phố: 769.911.177.851
- Kết dư ngân sách cấp huyện: 382.488.933.169
- Kết dư ngân sách cấp xã: 22.019.949.520
4. Thu chuyển nguồn năm trước: 1.731.423.158.272
5. Thu huy động theo K3, Đ8 của Luật NSNN: 345.030.000.000
II. Thu bổ sung từ NS cấp trên: 2.885.536.697.356
1. NS thành phố thu BS từ NSTW: 597.198.283.292
2. NS quận, huyện thu BS từ NSTP: 2.114.442.953.531
3. NS xã, phường, thị trấn thu BS từ NS quận, huyện: 173.895.460.533
III. Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên: 12.742.211.000
1. NS quận, huyện nộp trả lại NSTP: 12.443.200.000
2. NS xã, phường, thị trấn nộp trả NS quận, huyện: 299.011.000
IV. Các khoản thu để lại đơn vị chi quản lý qua NSNN: 1.148.388.937.204
1. Thu xổ số kiến thiết: 552.002.000.000
2. Thu khác: 94.368.985.532
3. Thu phí, lệ phí: 5.571.776.940
4. Học phí: 36.132.263.640
5. Viện phí: 368.645.242.806
6. Thu chuyển nguồn năm trước sang từ nguồn thu XSKT: 91.668.668.286
* Ngân sách địa phương được hưởng: 11.830.539.749.939
B. PHẦN CHI:
* Tổng chi ngân sách trên địa bàn (I + II + III + IV): 10.231.193.582.743
I. Chi cân đối ngân sách địa phương: 6.917.449.282.340
1. Chi đầu tư XDCB: 1.767.047.546.012
2. Chi hỗ trợ Quỹ Đầu tư phát triển địa phương: 100.000.000.000
3. Chi trả nợ gốc, lãi huy động đầu tư theo Khoản 3 Điều 8 Luật NSNN: 427.396.604.117
4. Chi quốc phòng, an ninh: 80.892.578.498
- Quốc phòng: 59.638.404.572
- An ninh: 21.254.173.926
5. Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo: 1.004.858.456.300
- Sự nghiệp giáo dục: 869.879.436.064
- Sự nghiệp đào tạo: 134.979.020.236
6. Chi sự nghiệp y tế: 182.459.693.322
7. Chi sự nghiệp khoa học, công nghệ: 21.795.219.712
8. Chi sự nghiệp văn hóa thông tin: 28.124.942.313
9. Chi SN thể dục thể thao: 26.842.316.655
10. Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình: 15.133.017.135
11. Chi đảm bảo xã hội: 202.009.723.061
12. Chi sự nghiệp kinh tế: 158.808.478.967
- SN nông nghiệp: 19.762.788.790
- SN thủy lợi: 26.462.187.755
- SN giao thông: 30.622.035.451
- SN kiến thiết thị chính: 45.941.567.728
- SN kinh tế khác: 16.190.570.552
- Vốn quy hoạch ngành: 19.829.328.691
13. Chi sự nghiệp môi trường: 70.155.326.034
14. Chi quản lý hành chính, Đảng, đoàn thể: 347.961.685.820
- Quản lý nhà nước: 218.996.795.197
- Ngân sách Đảng: 82.920.734.822
- Đoàn thể, tổ chức chính trị, tổ chức xã hội,
xã hội nghề nghiệp: 46.044.155.801
15. Chi trợ giá: 2.000.000.000
16. Chi khác: 79.488.682.483
17. Chi ngân sách xã: 249.696.949.792
18. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.380.000.000
19. Chi các chương trình mục tiêu quốc gia: 100.492.357.461
20. Chi chuyển nguồn: 2.050.905.704.658
II. Các khoản chi từ nguồn thu để lại đơn vị chi quản lý qua NSNN: 1.012.663.675.339
1. Chi đầu tư XDCB: 465.079.886.406
2. Chi sự nghiệp giáo dục: 15.515.263.967
3. Chi sự nghiệp đào tạo: 16.194.245.374
4. Chi sự nghiệp y tế: 366.857.509.673
5. Chi sự nghiệp văn hóa thông tin: 79.671.981
6. Chi sự nghiệp thể dục thể thao: 150.000
7. Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình: 18.446.054
8. Chi quản lý hành chính, Đảng, Đoàn thể: 5.686.392.864
9. Chi an ninh: 24.755.062.245
10. Chi đảm bảo xã hội: 1.959.953.000
11. Chi khác ngân sách: 3.261.966.496
12. Chi ngân sách xã: 22.037.977.295
13. Chi chuyển nguồn Xổ số kiến thiết: 91.217.149.984
III. Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới: 2.288.338.414.064
1. NS thành phố BS ngân sách quận, huyện: 2.114.442.953.531
2. NS quận, huyện BS NS xã, phường, thị trấn: 173.895.460.533
IV. Chi nộp ngân sách cấp trên: 12.742.211.000
1. Ngân sách quận, huyện nộp trả NS TP: 12.443.200.000
2. NS xã, phường, thị trấn nộp trả NS quận, huyện: 299.011.000
C. KẾT DƯ NGÂN SÁCH NĂM 2011: 1.599.346.167.196
(Thu: 11.830.539.749.939 - chi: 10.231.193.582.743)
Trong đó:
- Kết dư ngân sách cấp thành phố: 998.086.209.017
- Kết dư ngân sách các quận, huyện: 571.064.974.086
- Kết dư ngân sách các xã, phường, thị trấn: 30.194.984.093
Điều 2.
Giao Ủy ban nhân dân thành phố tiếp tục chỉ đạo xử lý các khoản chi tạm ứng, chưa quyết toán ngân sách năm 2011.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VIII, kỳ họp thứ sáu thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2012 và được phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 67/NQ-HĐND năm 2012 về phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách nhà nước năm 2011 của tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Nghị quyết 43/2012/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán Ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Hải Dương ban hành
- 3Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2012 phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2011
- 5Nghị quyết 27/2012/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2011 do Thành phố Đà Nẵng ban hành
- 6Nghị quyết 23/2012/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách Nhà nước tỉnh Hậu Giang năm 2011
- 7Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 8Nghị quyết 59/2012/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách năm 2011 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 9Nghị quyết 05/NQ-HĐND năm 2013 về việc sửa đổi Dự toán thu, chi, phân bổ ngân sách năm 2013 tại Nghị quyết 11/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố Cần Thơ
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị quyết 67/NQ-HĐND năm 2012 về phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách nhà nước năm 2011 của tỉnh Vĩnh Phúc
- 4Nghị quyết 43/2012/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán Ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Hải Dương ban hành
- 5Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2012 phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2011
- 7Nghị quyết 27/2012/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2011 do Thành phố Đà Nẵng ban hành
- 8Nghị quyết 23/2012/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách Nhà nước tỉnh Hậu Giang năm 2011
- 9Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 10Nghị quyết 59/2012/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách năm 2011 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 11Nghị quyết 05/NQ-HĐND năm 2013 về việc sửa đổi Dự toán thu, chi, phân bổ ngân sách năm 2013 tại Nghị quyết 11/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố Cần Thơ
Nghị quyết 10/NQ-HĐND năm 2012 phê chuẩn quyết toán ngân sách năm 2011 do thành phố Cần Thơ ban hành
- Số hiệu: 10/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 07/12/2012
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Nguyễn Hữu Lợi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra