HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2020/NQ-HĐND | Bình Dương, ngày 10 tháng 12 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành quy chế quản lý, điều hành thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Xét Tờ trình số 5459/TTr-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021-2025; Báo cáo thẩm tra số 98/BC-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chính sách hỗ trợ xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021-2025, cụ thể:
1. Đối tượng áp dụng
a) Các huyện được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao; các xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu, các khu dân cư được công nhận khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025.
b) Ban Quản lý Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới của xã, Trưởng ban, Phó Trưởng ban và thành viên Ban quản lý Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới của xã, Ban Phát triển ấp.
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021-2025.
2. Nội dung và mức hỗ trợ
a) Hỗ trợ huyện được Thủ tướng Chính phủ công nhận và công bố đạt chuẩn huyện nông thôn mới nâng cao dưới hình thức bổ sung vốn đầu tư: 10.000.000.000 đồng (mười tỷ đồng)/huyện.
b) Hỗ trợ xã được Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận và công bố đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao dưới hình thức bổ sung vốn đầu tư: 2.000.000.000 đồng (hai tỷ đồng)/xã.
c) Hỗ trợ xã được Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận và công bố đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu dưới hình thức bổ sung vốn đầu tư: 3.000.000.000 đồng (ba tỷ đồng)/xã.
d) Hỗ trợ xã có khu dân cư được Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận và công bố đạt chuẩn khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu dưới hình thức bổ sung vốn đầu tư: 300.000.000 đồng (ba trăm triệu đồng)/khu dân cư.
đ) Hỗ trợ hàng tháng cho Trưởng ban, Phó Trưởng ban và thành viên Ban quản lý Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới của xã trên địa bàn tỉnh theo các mức sau:
- Trưởng ban: 600.000 đồng (sáu trăm ngàn đồng)/người/tháng.
- Phó Trưởng ban, Thành viên: 500.000 đồng (năm trăm ngàn đồng)/người/tháng.
e) Hỗ trợ hàng tháng cho Ban Phát triển ấp thuộc các xã thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới để chi cho các hoạt động của Ban: 4.000.000 đồng (bốn triệu đồng)/ban/tháng.
3. Nguồn kinh phí
a) Ngân sách cấp tỉnh hỗ trợ kinh phí các nội dung tại điểm a, b, c, d khoản 3 Điều này.
b) Ngân sách huyện, thị xã, thành phố đảm bảo kinh phí theo phân cấp cho các nội dung tại điểm đ, e khoản 3 Điều này.
4. Quy định chuyển tiếp
Đối với trường hợp các huyện được Thủ tướng Chính phủ công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới sau ngày 01 tháng 01 năm 2021 thì được hưởng mức hỗ trợ bằng một phần hai mức hỗ trợ đối với huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao theo quy định tại
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa IX, kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2020, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 và bãi bỏ Nghị quyết số 12/2015/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách hỗ trợ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Dương./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 12/2015/NQ-HĐND8 về chính sách hỗ trợ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2Kế hoạch 104/KH-UBND năm 2020 thực hiện Kế hoạch 410-KH/TU về thực hiện Kết luận 54-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về nông nghiệp, nông dân, nông thôn và xây dựng nông thôn mới do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 3Quyết định 5257/QĐ-UBND năm 2020 về sửa đổi Điểm a Khoản 1 Điều 3 Quyết định 1799/QĐ-UBND về thành lập Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới thành phố Hà Nội
- 4Nghị quyết 15/2020/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 và kế hoạch năm 2020 (bao gồm vốn năm 2019 kéo dài) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Ngãi và kế hoạch vốn đầu tư công năm 2020 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
- 5Nghị quyết 116/NQ-HĐND năm 2020 về Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2021
- 6Nghị quyết 22/NQ-HĐND về cho phép các quận sử dụng ngân sách cấp quận để hỗ trợ huyện khó khăn thực hiện xây dựng nông thôn mới theo Nghị quyết 115/2020/QH14; cập nhật kế hoạch đầu tư phát triển năm 2020 cấp thành phố Hà Nội
- 7Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND quy định về phân bổ nguồn vốn Xổ số kiến thiết thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Long An ban hành
- 8Nghị quyết 10/NQ-HĐND năm 2020 sửa đổi Khoản 4 Điều 1 của Nghị quyết 05/NQ-HĐND về phân bổ chi hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, xây dựng nông thôn mới cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2018-2020
- 9Quyết định 1788/QĐ-UBND.HC năm 2020 về phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Châu Thành gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 10Quyết định 803/QĐ-UBND năm 2020 về Tiêu chí Khu dân cư (ấp) nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 11Kế hoạch 47/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án Phát triển nông, lâm nghiệp, sắp xếp dân cư, xây dựng nông thôn mới tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021-2025
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Quyết định 41/2016/QĐ-TTg Quy chế quản lý, điều hành thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Kế hoạch 104/KH-UBND năm 2020 thực hiện Kế hoạch 410-KH/TU về thực hiện Kết luận 54-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về nông nghiệp, nông dân, nông thôn và xây dựng nông thôn mới do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 6Quyết định 5257/QĐ-UBND năm 2020 về sửa đổi Điểm a Khoản 1 Điều 3 Quyết định 1799/QĐ-UBND về thành lập Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới thành phố Hà Nội
- 7Nghị quyết 15/2020/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 và kế hoạch năm 2020 (bao gồm vốn năm 2019 kéo dài) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Ngãi và kế hoạch vốn đầu tư công năm 2020 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
- 8Nghị quyết 116/NQ-HĐND năm 2020 về Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2021
- 9Nghị quyết 22/NQ-HĐND về cho phép các quận sử dụng ngân sách cấp quận để hỗ trợ huyện khó khăn thực hiện xây dựng nông thôn mới theo Nghị quyết 115/2020/QH14; cập nhật kế hoạch đầu tư phát triển năm 2020 cấp thành phố Hà Nội
- 10Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND quy định về phân bổ nguồn vốn Xổ số kiến thiết thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Long An ban hành
- 11Nghị quyết 10/NQ-HĐND năm 2020 sửa đổi Khoản 4 Điều 1 của Nghị quyết 05/NQ-HĐND về phân bổ chi hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, xây dựng nông thôn mới cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2018-2020
- 12Quyết định 1788/QĐ-UBND.HC năm 2020 về phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Châu Thành gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 13Quyết định 803/QĐ-UBND năm 2020 về Tiêu chí Khu dân cư (ấp) nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 14Kế hoạch 47/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án Phát triển nông, lâm nghiệp, sắp xếp dân cư, xây dựng nông thôn mới tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021-2025
Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 10/2020/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Võ Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết