- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 5Nghị quyết 72/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Thừa Thiên Huế do Chính phủ ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2018/NQ-HĐND | Thừa Thiên Huế, ngày 12 tháng 7 năm 2018 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 15 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 72/NQ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Thừa Thiên Huế;
Xét Tờ trình số 4688/TTr-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua danh mục bổ sung các công trình, dự án cần thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng để sử dụng vào mục đích khác trên địa bàn tỉnh năm 2018; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
- Diện tích đất lúa: 231.882,6 m2;
- Diện tích đất rừng phòng hộ: 35.870,0 m2;
- Diện tích đất rừng đặc dụng: 4.394,5 m2.
(Chi tiết theo Phụ lục 02 đính kèm).
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 7 năm 2018./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 10/2018/NQ-HĐND ngày 12/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Tên công trình, dự án | Địa điểm | Quy mô diện tích | Căn cứ pháp lý |
I. Thành phố Huế |
| 88,869.5 |
| |
1 | Dự án Cầu đường bộ Bạch Hổ qua sông Hương - Hạng mục Khu tái định cư Lịch Đợi 3 | phường Phường Đúc và phường Thủy Xuân | 83,405.0 | Quyết định số 2987/QĐ-UBND ngày 21/12/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh dự án Cầu đường bộ Bạch Hổ qua sông Hương |
2 | Dự án chỉnh trang vỉa hè đường Ngô Quyền (đoạn từ đường Lê Lai đến đường Hai Bà Trưng) | phường Vĩnh Ninh | 2,513.4 | Quyết định số 19899/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND thành phố Huế về việc phê duyệt báo cáo Kinh tế kỹ thuật và Kế hoạch lựa chọn nhà thầu xây dựng công trình: Chỉnh trang vỉa hè đường Ngô Quyền (đoạn từ đường Lê Lai đến đường Hai Bà Trưng). |
3 | Dự án di dời giải tỏa các hộ dân tại số 01 Lê Trực, phường Thuận Thành, thành phố Huế | phường Thuận Thành | 2,951.1 | Quyết định số 2296/QĐ-UBND ngày 04/10/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Di dời giải tỏa các hộ dân tại số 01 Lê Trực, số 02 Đoàn Thị Điểm và số 15A Đinh Tiên Hoàng, phường Thuận Thành, thành phố Huế; Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 27/10/2017 của UBND tỉnh về việc dự án Di dời giải tỏa các hộ dân tại số 01 Lê Trực, số 02 Đoàn Thị Điểm và số 15A Đinh Tiên Hoàng, phường Thuận Thành, thành phố Huế; Thông báo vốn số 3795/TB-SKHĐT ngày 29/12/2017 của Sở Kế hoạch và Đầu tư. |
II. Thị xã Hương Trà |
| 188,568.3 |
| |
1 | Nâng cấp tuyến đường vào công viên nghĩa trang phường Hương An | Phường Hương An | 16,018.3 | Công văn số 9491/UBND-XDHT ngày 26/12/2017 của UBND tỉnh về việc thống nhất quy mô đầu tư công trình nâng cấp tuyến đường vào công viên nghĩa trang phường Hương An. |
2 | Dự án đầu tư Hạ tầng khu quy hoạch đất ở tại TDP Bồn Phổ | phường Hương An | 5,800.0 | Quyết định số 114/QĐ-UBND ngày 30/10/2017 của UBND phường Hương An về việc phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình hạ tầng khu quy hoạch đất ở xen ghép tại Bồn Phổ, phường Hương An |
3 | Dự án đầu tư Hạ tầng khu quy hoạch đất ở tại thôn Thuận Hòa | xã Hương Phong | 12,300.0 | Quyết định số 163/QĐ-UBND ngày 12/3/2018 của UBND thị xã Hương Trà về việc phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình hạ tầng khu quy hoạch đất ở xen ghép tại thôn Thuận Hòa, xã Hương Phong |
4 | Nâng cấp đường từ Tứ Hạ đi trung tâm phường Hương Vân (giai đoạn 1) | phường Tứ Hạ | 10,643.5 | Quyết định số 1063/QĐ-UBND ngày 30/10/2013 của UBND thị xã Hương Trà về việc phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình Nâng cấp đường từ Tứ Hạ đi trung tâm phường Hương Vân (giai đoạn 1). Quyết định số 155/QĐ-UBND ngày 03/3/2017 của UBND thị xã Hương Trà về việc chuyển nguồn ngân sách năm sau tiếp tục sử dụng theo quy định. |
5 | Đường nội thị tổ dân phố 4, phường Tứ Hạ | phường Tứ Hạ | 9,116.0 | Quyết định số 1208/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND thị xã Hương Trà về việc phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình Đường nội thị TDP 4 phường Tứ Hạ. |
6 | Đường nội thị số 1, TDP 4, phường Hương Văn (giai đoạn 2) | phường Tứ Hạ | 5,518.3 | Quyết định số 1005/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của UBND thị xã Hương Trà về việc phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình Đường nội thị số 1, TDP 4, phường Hương Văn (giai đoạn 2). Quyết định số 779/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của UBND thị xã Hương Trà về việc phê duyệt điều chỉnh báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình Đường nội thị số 1, TDP 4, phường Hương Văn (giai đoạn 2). Quyết định số 155/QĐ-UBND ngày 03/3/2017 của UBND thị xã Hương Trà về việc chuyển nguồn ngân sách năm sau tiếp tục sử dụng theo quy định. |
7 | Dư án hạn chế ngập úng phường Tứ Hạ và Phường Hương Văn | phường Hương Văn và phường Tứ Hạ | 8,386.2 | Quyết định số 1061/QĐ-UBND ngày 30/10/2014 của UBND thị xã Hương Trà về việc phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật và kế hoạch lựa chọn nhà thầu công trình Hạn chế ngập úng phường Tứ Hạ và phường Hương Văn. Quyết định số 155/QĐ-UBND ngày 03/3/2017 của UBND thị xã Hương Trà về việc chuyển nguồn ngân sách năm sau tiếp tục sử dụng theo quy định. |
8 | Nâng cấp, mở rộng đường liên xã Giáp Thượng (Hương Toàn) - Quê Chữ (Hương Chữ) | xã Hương Toàn và phường Hương Chữ | 11,119.9 | Quyết định số 964b/QĐ-UBND ngày 29/10/2015 của UBND thị xã Hương Trà về việc phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình Nâng cấp, mở rộng đường liên xã Giáp Thượng (Hương Toàn) - Quê Chữ (Hương Chữ). Quyết định số 155/QĐ-UBND ngày 03/3/2017 của UBND thị xã Hương Trà về việc chuyển nguồn ngân sách năm sau tiếp tục sử dụng theo quy định. |
9 | Trạm bơm Long Khê, phường Hương Vân | phường Hương Vân | 1,700.0 | Quyết định số 2370/QĐ-UBND ngày 29/10/2015 của UBND tỉnh về việc phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình Trạm bơm Long Khê, phường Hương Vân, thị xã Hương Trà. Thông báo số 3795/TB-SKHĐT ngày 29/12/2017 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về thông báo kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2018. |
10 | Đường quy hoạch số 4, thị xã Hương Trà | phường Hương Văn | 18,182.7 | Quyết định số 2255/QĐ-UBND ngày 31/10/2013 của UBND tỉnh về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng Đường quy hoạch số 4, thị xã Hương Trà. Thông báo số 3795/TB-SKHĐT ngày 29/12/2017 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về thông báo kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2018. |
11 | Đường quy hoạch khu trung tâm phường Hương An (giai đoạn 2) | phường Hương An | 5,795.0 | Quyết định số 951/QĐ-UBND ngày 27/10/2015 của UBND thị xã Hương Trà về việc phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình Đường quy hoạch khu trung tâm phường Hương An (giai đoạn 2). Quyết định số 155/QĐ-UBND ngày 03/3/2017 của UBND thị xã Hương Trà về việc chuyển nguồn ngân sách năm sau tiếp tục sử dụng theo quy định. |
12 | Hạ tầng khu dân cư thôn Triều Sơn Trung, xã Hương Toàn | xã Hương Toàn | 23,489.9 | Quyết định số 962/QĐ-UBND ngày 30/10/2017 của UBND thị xã Hương Trà về việc phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình Hạ tầng khu dân cư thôn Triều Sơn Trung, xã Hương Toàn. Thông báo số 11/TB-UBND ngày 04/01/2018 của UBND thị xã Hương Trà về việc phân bổ vốn đầu tư công năm 2018 (đợt 1) |
13 | Khắc phục khẩn cấp sạt lở bờ sông Bồ dọc đường Bửu Kế, phường Hương Văn | phường Hương Văn | 10,700.0 | Quyết định số 488/QĐ-UBND ngày 26/02/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Khắc phục khẩn cấp sạt lở bờ sông Bồ dọc đường Bửu Kế, phường Hương Văn, thị xã Hương Trà. Quyết định số 943/QĐ-UBND ngày 04/5/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật và kế hoạch lựa chọn nhà thầu công trình Khắc phục khẩn cấp sạt lở bờ sông Bồ dọc đường Bửu Kế, phường Hương Văn, thị xã Hương Trà. Thông báo số 210/TB-SKHĐT ngày 22/01/2018 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc thông báo kinh phí khắc phục thiệt hại do thiên tai gây ra năm 2017. |
14 | Kè chống sạt lở bờ sông Hương đoạn qua phường Hương Hồ, xã Hương Thọ, thị xã Hương Trà và xã Thủy Bằng, thị xã Hương Thủy | phường Hương Hồ, xã Hương Thọ | 19,600.0 | Quyết định số 2545/QĐ-UBND ngày 30/10/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh dự án Kè chống sạt lở bờ sông Hương đoạn qua phường Hương Hồ, xã Hương Thọ, thị xã Hương Trà và xã Thủy Bằng, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế. Thông báo vốn số 3795/TB-SKHĐT ngày 29/12/2017 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc thông báo kế hoạch vốn đầu tư XDCB năm 2018. |
15 | Công trình hồ Khe Rưng và hồ Cừa thuộc dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8) tỉnh Thừa Thiên Huế | xã Hương Thọ, xã Hương Vân | 15,000.0 | Quyết định số 1357/QĐ-UBND ngày 20/6/2017 của UBND tỉnh về phê duyệt điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu giai đoạn chuẩn bị đầu tư tiểu dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8) tỉnh Thừa Thiên Huế thuộc dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8). Quyết định số 940/QĐ-UBND ngày 04/5/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch vốn từ nguồn vốn vay của Chính phủ về cho vay lại cho dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8). |
16 | Dự án sữa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Thọ Sơn, thị xã Hương Trà giai đoạn 1 (Hạng mục tuyến đường cứu hộ, cứu nạn kết hợp quản lý vận hành) | phường Hương Xuân | 2,000.0 | Quyết định số 2486/QĐ-UBND ngày 27/10/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt dự án đầu tư sữa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Thọ Sơn, thị xã Hương Trà. Quyết định số 286/QĐ-UBND ngày 31/01/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đợt 1 công trình sữa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Thọ Sơn, thị xã Hương Trà. Thông báo vốn số 3795/TB-SKHĐT ngày 29/12/2017 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc thông báo kế hoạch vốn đầu tư XDCB năm 2018. |
17 | Kè chống sạt lở sông Bồ đoạn qua các xã Phong An, Phong Sơn thuộc Phong Điền và các phường Hương Vân, Tứ Hạ, Hương Xuân, Hương Toàn thuộc thị xã Hương Trà (Hạng mục tuyến kè qua xã Hương Toàn, thị xã Hương Trà ) | xã Hương Toàn | 13,198.5 | Quyết định số 2464/QĐ-UBND ngày 24/10/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh dự án Kè chống sạt lở sông Bồ đoạn qua các xã Phong An, Phong Sơn thuộc Phong Điền và các phường Hương Vân, Tứ Hạ, Hương Xuân, Hương Toàn thuộc thị xã Hương Trà. Quyết định số 251/QĐ-UBND ngày 26/01/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đợt 1 công trình Kè chống sạt lở sông Bồ đoạn qua các xã Phong An, Phong Sơn thuộc Phong Điền và các phường Hương Vân, Tứ Hạ, Hương Xuân, Hương Toàn thuộc thị xã Hương Trà. Thông báo vốn số 3795/TB-SKHĐT ngày 29/12/2017 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc thông báo kế hoạch vốn đầu tư XDCB năm 2018. |
III. Thị xã Hương Thủy |
| 239,843.7 |
| |
1 | Mở rộng khuôn viên trường Trung học cơ sở Thủy Châu | phường Thủy Châu | 856.2 | Quyết định số 2909/QĐ-UBND ngày 04/10/2017 về việc phê duyệt chủ trương đầu tư công trình Nhà xe, mái vòm, cầu nối, tường rào, san nền Trường THCS Thủy Châu. Thông báo số 89/TB-TCKH ngày 09/01/2018 của UBND thị xã Hương Thủy về kế hoạch vốn xây dựng cơ bản năm 2018. |
2 | Khu quy hoạch phân lô đất ở Trung tâm xã | xã Thủy Tân | 24,632.9 | Quyết định số 592b/QĐ-UBND ngày 30/3/2016 của UBND thị xã Hương Thủy về việc phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình nền, mặt đường quy hoạch D3 (D7 theo quy hoạch nông thôn mới điều chỉnh) khu trung tâm xã Thủy Tân. Thông báo số 99/TB-TCKH ngày 30/6/2016 của UBND thị xã Hương Thủy về kế hoạch vốn xây dựng cơ bản. |
3 | Đường hạ tầng Tổ 5 (Thửa 237, tờ 14) | phường Thủy Châu | 100.0 | Quyết định số 3175a/QĐ-UBND ngày 26/10/2016 của UBND thị xã Hương Thủy về việc phê duyệt chủ trương đầu tư, nguồn vốn và khả năng cân đối vốn Công trình Đường bê tông tổ 5 phường Thủy Châu. Thông báo số 89/TB-TCKH ngày 09/01/2018 của UBND thị xã Hương Thủy về kế hoạch vốn xây dựng cơ bản năm 2018. |
4 | Mở rộng đường Nguyễn Thượng Phương | phường Thủy Châu, phường Phú Bài | 94.3 | Quyết định số 3181c/QĐ-UBND ngày 26/10/2016 về việc thẩm định chủ trương đầu tư, nguồn vốn và khả năng cân đối công trình nâng cấp mở rộng đường Nguyễn Thượng Phương. Thông báo số 89/TB-TCKH ngày 09/01/2018 của UBND thị xã Hương Thủy về kế hoạch vốn xây dựng cơ bản năm 2018. |
5 | Đường quy hoạch Trung tâm xã Thủy Bằng | xã Thủy Bằng | 17,510.0 | Quyết định 3978 ngày 31/10/2015 của UBND thị xã về việc phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật. Thông báo số 20/TB-XDCB ngày 27/01/2018 của Phòng Tài chính - Kế hoạch UBND thị xã Hương Thủy về dự toán chi ngân sách năm 2018. |
6 | San nền sân bóng, mương thoát nước, tường rào trường THCS Thủy Bằng | xã Thủy Bằng | 1,056.3 | Quyết định 3975b ngày 31/10/2015 của UBND thị xã về việc phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình San nền sân bóng, mương thoát nước, tường rào trường THCS Thủy Bằng. Thông báo số 75/TB-XDCB ngày 29/6/2016 của Phòng Tài chính - Kế hoạch UBND thị xã Hương Thủy về dự toán chi ngân sách năm 2016. |
7 | Nâng cấp mở rộng nối đường Trần Hoàn với đường Nguyễn Thái Bình. | phường Thủy Lương | 2,800.0 | Quyết định số 1711/QĐ-UBND ngày 05/6/2018 của UBND thị xã về việc phê duyệt chủ trương đầu tư công trình nâng cấp mở rộng đường bê tông nối đường Trần Hoàn với đường Nguyễn Thái Bình. |
8 | Đê cách ly cửa Miệu (phần bổ sung) | phường Thủy Lương | 2,100.0 | Quyết định số 2994/QĐ-UBND ngày 13/10/2017 của UBND thị xã Hương Thủy về việc phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng Đê cách ly Cửa Miệu, phường Thủy Lương. Thông báo số 116/TB-XDCB ngày 28/5/2018 của Phòng Tài chính - Kế hoạch thị xã Hương Thủy về dự toán chi ngân sách năm 2018. |
9 | Mở rộng đường trung tâm xã Thủy Thanh (phần bổ sung) | xã Thủy Thanh | 11,694.0 | Quyết định số 2953/QĐ-UBND ngày 10/10/2017 của UBND thị xã Hương Thủy về việc phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình Mở rộng đường trung tâm xã Thủy Thanh. Công văn số 693/UBND ngày 28/5/2018 về việc thống nhất chủ trương điều chỉnh quy mô công trình Đường trung tâm xã Thủy Thanh (đoạn qua trường mầm non). Thông báo số 164/TB-TCKH ngày 12/6/2018 của Phòng Tài chính - Kế hoạch thị xã về kế hoạch vốn xây dựng cơ bản năm 2018. |
10 | Cụm công nghiệp Thủy Phương |
| 179,000.0 | Quyết định số 1191/QĐ-UBND ngày 26/4/2018 về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng Cụm công công nghiệp Thủy Phương |
IV. Huyện Phú Lộc |
| 43,033.2 |
| |
1 | Nâng cấp đường giao thông nông thôn từ cầu đập mụ Phong đến nhà máy gạch Lộc Trì | xã Lộc Trì | 12,396.6 | Quyết định số 4397/QĐ-UBND ngày 26/10/2016 của UBND huyện Phú Lộc về việc phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình Nâng cấp đường giao thông nông thôn từ cầu đập mụ Phong đến nhà máy gạch, xã Lộc Trì. Quyết định số 3038/QĐ-UBND ngày 02/10/2017 của UBND huyện Phú Lộc về việc kế hoạch vốn thực hiện đầu tư các công trình xây dựng cơ bản. |
2 | Kênh tưới Bắc Sơn, xã Lộc Sơn | xã Lộc Sơn | 10,000.0 | Quyết định số 2432/QĐ-UBND ngày 20/10/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình Kênh tưới Bắc Sơn, xã Lộc Sơn. Thông báo số 3795/TB-SKHĐT ngày 29/12/2017 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc thông báo kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2018. |
3 | Xử lý sạt lở bờ sông Bù Lu đoạn qua thôn Cảnh Dương, xã Lộc Vĩnh, huyện Phú Lộc | xã Lộc Vĩnh, huyện Phú Lộc | 20,636.6 | Quyết định số 91/QĐ-UBND ngày 12/01/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh dự án Xử lý sạt lở bờ sông Bù Lu đoạn qua thôn Cảnh Dương, xã LộcVĩnh, huyện Phú Lộc. Thông báo vốn số 3795/TB-SKHĐT ngày 29/12/2017 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc thông báo kế hoạch vốn đầu tư XDCB năm 2018. |
V. Huyện Phú Vang |
| 38,927.6 |
| |
1 | Đường quy hoạch Nam Châu - Lương Viện | thị trấn Phú Đa | 6,127.6 | Quyết định số 4167/QĐ-UBND ngày 30/10/2017 của UBND huyện Phú Vang về việc phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình Đường quy hoạch Nam Châu - Lương Viện |
2 | Trường mầm non Phú Mỹ 1 | xã Phú Mỹ | 6,000.0 | Quyết định số 1422/QĐ-UBND ngày 26/6/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt dự án đầu tư Kiến cố hóa trường lớp học mầm non, tiểu học huyện Phú Vang. Quyết định số 2890/QĐ-UBND ngày 13/12/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án Kiên cố hóa trường lớp học mầm non, tiểu học huyện Phú Vang. |
3 | Xử lý khẩn cấp sạt lở đê bờ hữu sông Thiệu Hóa | xã Vinh Thái | 25,000.0 | Quyết định số 491/QĐ-UBND ngày 26/02/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Xử lý khẩn cấp sạt lở đê bờ hữu sông Thiệu Hóa, huyện Phú Vang. Quyết định số 1137/QĐ-UBND ngày 29/5/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật và kế hoạch lựa chọn nhà thầu công trình Xử lý khẩn cấp sạt lở đê bờ hữu sông Thiệu Hóa, huyện Phú Vang. Thông báo số 210/TB-SKHĐT ngày 22/01/2018 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc thông báo kinh phí khắc phục thiệt hại do thiên tai gây ra năm 2017. |
4 | Xử lý khẩn cấp sạt lở đê Tây Phá Cầu Hai - Vinh Hà | xã Vinh Hà | 1,300.0 | Quyết định số 553/QĐ-UBND ngày 07/3/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Xử lý khẩn cấp sạt lở đê Tây Phá Cầu Hai - Vinh Hà, huyện Phú Vang. Quyết định số 1191/QĐ-UBND ngày 01/6/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh báo cáo kinh tế kỹ thuật và kế hoạch lựa chọn nhà thầu công trình Xử lý khẩn cấp sạt lở đê Tây Phá Cầu Hai - Vinh Hà, huyện Phú Vang. Thông báo số 210/TB-SKHĐT ngày 22/01/2018 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc thông báo kinh phí khắc phục thiệt hại do thiên tai gây ra năm 2017. |
5 | Cải tạo và phát triển lưới điện trung áp khu vực trung tâm, huyện lỵ, thành phố của tỉnh Thừa Thiên Huế | Huyện Phú Vang | 500.0 | Quyết định số 3677/QĐ-BCT ngày 25/9/2017 về việc phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công dự án xây dựng công trình Tiểu dự án "Cải tạo và phát triển lưới điện trung áp khu vực trung tâm, huyện lỵ, thành phố của tỉnh Thừa Thiên Huế" thuộc Dự án Lưới điện hiệu quả tại các thành phố vừa và nhỏ, sử dụng vốn ODA của Chính phủ Đức (Dự án thành phần 2 - giai đoạn 1) của Bộ Công Thương. Thông báo số 102/TB-UBND ngày 20/4/2016 của UBND tỉnh. |
VI. Huyện Quảng Điền |
| 115,120.0 |
| |
1 | Kè chống sạt lở bờ sông Diên Hồng đoạn qua xã Quảng Phước và thị trấn Sịa | xã Quảng Phước và thị trấn Sịa | 30,820.0 | Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 26/02/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Kè chống sạt lở bờ sông Diên Hồng đoạn qua xã Quảng Phước và thị trấn Sịa, huyện Quảng Điền. Quyết định số 1067/QĐ-UBND ngày 21/5/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật và kế hoạch lựa chọn nhà thầu công trình Kè chống sạt lở bờ sông Diên Hồng đoạn qua xã Quảng Phước và thị trấn Sịa, huyện Quảng Điền. Thông báo số 210/TB-SKHĐT ngày 22/01/2018 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc thông báo kinh phí khắc phục thiệt hại do thiên tai gây ra năm 2017. |
2 | Công trình nâng cấp, mở rộng đường Nguyễn Chí Thanh (đoạn từ cầu Niêm Phò đến thị trấn Sịa) | xã Quảng Thọ, xã Quảng Phú, xã Quảng Vinh và thị trấn Sịa | 52,600.0 | Quyết định số 1804/QĐ-UBND ngày 11/8/2017của UBND tỉnh về việc phê duyệt dự án đầu tư Nâng cấp, mở rộng đường Nguyễn Chí Thanh (đoạn từ cầu Niêm Phò đến thị trấn Sịa), huyện Quảng Điền. Thông báo số 3795/TB-SKHĐT ngày 29/12/2017 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2018, |
3 | Công trình mở rộng khuôn viên Trường tiểu học số 1 Quảng Thọ | xã Quảng Thọ | 700.0 | Quyết định số 1372/QĐ-UBND ngày 10/4/2018 của UBND huyện Quảng Điền về việc phê duyệt dự án: giải phóng mặt bằng bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng công trình Mở rộng khuôn viên trường Tiểu học và Trường THCS Trần Thúc Nhẫn, xã Quảng Thọ. |
4 | Khu dân cư phía Bắc nhà văn hóa huyện | thị trấn Sịa | 31,000.0 | Quyết định số 1897/QĐ-UBND ngày 13/6/2018 của UBND huyện Quảng Điền về việc phê duyệt dự án giải phóng mặt bằng, đo đạc chỉnh lý, lập bản đồ địa chính và cắm mốc phân lô phục vụ bán đấu giá quyền sử dụng đất khu dân cư phía Bắc nhà văn hóa huyện. |
VII. Huyện Phong Điền |
| 751,783.3 |
| |
1 | Khắc phục khẩn cấp sạt lở bờ sông Bồ đoạn qua thôn Thượng An, xã Phong An | xã Phong An | 6,292.5 | Quyết định số 487/QĐ-UBND ngày 26/02/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Khắc phục khẩn cấp sạt lở bờ sông Bồ đoạn qua thôn Thượng An, xã Phong An. Quyết định số 941/QĐ-UBND ngày 04/5/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật và kế hoạch lựa chọn nhà thầu công trình Xử lý khẩn cấp sạt lở bờ sông Bồ đoạn qua thôn Thượng An, xã Phong An, huyện Phong Điền Thông báo số 210/TB-SKHĐT ngày 22/01/2018 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc thông báo kinh phí khắc phục thiệt hại do thiên tai gây ra năm 2017. |
2 | Mở rộng đường Tỉnh lộ 6 qua thị trấn Phong Điền | Thị trấn Phong Điền | 19,394.0 | Quyết định số 6258/QĐ-UBND ngày 20/11/2017 của UBND huyện Phong Điền về việc phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình Mở rộng đường Tỉnh lộ 6 qua thị trấn Phong Điền |
3 | Khu dân cư thôn Giáp Nam | Xã Điền Lộc | 5,955.5 | Quyết định số 202a/QĐ-UBND ngày 25/12/2017 của UBND xã Điền Lộc về việc phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình khu dân cư thôn Giáp Nam, xã Điền Lộc, huyện Phong Điền |
4 | Đầu tư xây dựng và khai thác mỏ Đá sét đen làm phụ gia xi măng và tuyến đường vào khu mỏ | Xã Phong Mỹ | 387,565.9 | Giấy phép khai thác khoáng sản số 1576/GP-BTNMT ngày 19/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
5 | Đầu tư xây dựng và khai thác mỏ quặng sắt Laterit làm phụ gia xi măng và tuyến đường vào khu mỏ | Xã Phong Mỹ | 319,075.4 | Giấy phép khai thác khoáng sản số 2953/GP-BTNMT ngày 22/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
6 | Hạ tầng khu tái định cư vùng bị ảnh hưởng thiên tai thôn 8 xã Điền Hải (phần bổ sung) | Xã Điền Hải | 3,500.0 | Quyết định số 2849/QĐ-UBND ngày 30/5/2017 của UBND huyện Phong Điền về việc phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình Hạ tầng khu tái định cư vùng bị ảnh hưởng thiên tai thôn 8, xã Điền Hải |
7 | Công trình hồ Phụ nữ, hồ Cây Cơi thuộc dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8) tỉnh Thừa Thiên Huế | xã Phong An, Phong Xuân, huyện Phong Điền | 10,000.0 | Quyết định số 1357/QĐ-UBND ngày 20/6/2017 của UBND tỉnh về phê duyệt điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu giai đoạn chuẩn bị đầu tư tiểu dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8) tỉnh Thừa Thiên Huế thuộc dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8). Quyết định số 940/QĐ-UBND ngày 04/5/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch vốn từ nguồn vốn vay của Chính phủ về cho vay lại cho dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8). |
VIII. Huyện Nam Đông |
| 47,000.0 |
| |
1 | Dự án Khu quy hoạch Tổ dân phố 1 | thị trấn Khe Tre | 47,000.0 | Quyết định số 1550/QĐ-UBND ngày 29/10/2013 của UBND huyện Nam Đông về việc phê duyệt quy hoạch phân lô cụm dân cư khu vực 1, thị trấn Khe Tre, huyện Nam Đông. Báo cáo số 52/BC-UBND ngày 10/4/2018 của UBND huyện Nam Đông về việc giải trình đề xuất bổ sung dự án Khu quy hoạch Tổ dân phố 1 vào kế hoạch sử dụng đất năm 2018. |
IX. Huyện A Lưới |
| 10,295.0 |
| |
1 | Nâng cấp nền, mặt đường, hệ thống thoát nước và vỉa hè đường Kim Đồng, đường Konh Khoai, thị trấn A Lưới | thị trấn A Lưới | 4,000.0 | Quyết định số 489/QĐ-UBND ngày 26/3/2018 của UBND huyện A Lưới về việc phê duyệt điều chỉnh Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng và kế hoạch lựa chọn nhà thầu công trình: Nâng cấp nền, mặt đường, hệ thống thoát nước và vỉa hè đường Kim Đồng, đường Konh Khoai, thị trấn A Lưới. Thông báo số 572/TB-STC ngày 16/3/2018 của Sở Tài chính về việc bổ sung kinh phí nâng cấp hệ thống đường trên địa bàn thị trấn A Lưới. |
2 | Chỉnh trang lát gạch vỉa hè, hệ thống thoát nước đường Ăm Mật | thị trấn A Lưới | 3,000.0 | Quyết định số 805/QĐ-UBND ngày 23/5/2018 của UBND huyện A Lưới về việc phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình Chỉnh trang lát gạch vỉa hè, hệ thống thoát nước đường Ăm Mật. Quyết định số 758/QĐ-UBND ngày 08/5/2018 của UBND huyện A Lưới về việc ứng trước kế hoạch vốn chuẩn bị đầu tư công trình: Chỉnh trang lát gạch vỉa hè, hệ thống thoát nước đường Ăm Mật. |
3 | Nâng cấp, cải tạo đường Nguyễn Văn Quảng | thị trấn A Lưới | 2,000.0 | Quyết định số 808/QĐ-UBND ngày 24/5/2018 của UBND huyện A Lưới về việc ứng trước kế hoạch vốn chuẩn bị đầu tư công trình: Nâng cấp, cải tạo đường Nguyễn Văn Quảng |
4 | Dự án Khắc phục thiệt hại đường dây 35 KV tuyến A Roàng - Bốt Đỏ | xã Hương Lâm | 225.0 | Công văn số 304/CV-ĐLAL ngày 15/11/2017 của Điện lực A Lưới về xác nhận thiệt hại do bão số 12 gây ra tại ĐZ 35kV đi Thủy điện A Roàng và ĐZ 22kV đi xã A Roàng - A Đớt. Quyết định số 10063/QĐ-EVNCPC ngày 29/11/2017 của Tổng công ty Điện lực Miền Trung về việc giao quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Khắc phục thiệt hại đường dây 35 KV tuyến A Roàng - Bốt Đỏ |
5 | Nhà đội bảo vệ rừng chuyên trách Tà Lương | xã Hồng Hạ | 1,070.0 | Công văn số 8144/UBND-TC ngày 07/11/2017 của UBND tỉnh về việc thống nhất chủ trương xây dựng mới Nhà đội bảo vệ rừng chuyên trách Tà Lương. Công văn số 2632/STC-QLNS ngày 11/10/2017 của Sở Tài chính về việc sử dụng kinh phí từ nguồn khai thác rừng trồng được để lại. |
| TỔNG |
| 1,523,440.6 |
|
STT | Tên công trình, dự án | Địa điểm | Quy mô diện tích | Trong đó diện tích xin chuyển mục đích sử dụng (m2) | Căn cứ pháp lý | ||
Đất trồng lúa | Đất rừng phòng hộ | Đất rừng đặc dụng | |||||
I. Thành phố Huế |
| 201.933,7 | 6.478,7 | 0,0 | 4.394,5 |
| |
1 | Dự án Cầu đường bộ Bạch Hổ qua sông Hương - Hạng mục Khu tái định cư Lịch Đợi 3 | phường Phường Đúc và phường Thủy Xuân | 83.405,0 | 6.478,7 |
|
| Quyết định số 2987/QĐ-UBND ngày 21/12/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh dự án Cầu đường bộ Bạch Hổ qua sông Hương. |
2 | Dự án mở rộng nhà máy nước sạch Vạn Niên | phường Thủy Biều | 118.528,7 |
|
| 4.394,5 | Quyết định số 1509/QĐ-UBND ngày 06/8/2015 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh một số nội dung Quy hoạch cấp nước tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 tại Quyết định 2197/QĐ-UBND ngày 21/10/2011 và Quyết định 1332/QĐ-UBND ngày 12/7/2013 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế. Quyết định số 2750/QĐ-UBND ngày 27/11/2015 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh Dự án cấp nước Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011 - 2015, có tính đến năm 2020 thuộc chương trình phát triển ngành nước Việt Nam vay vốn ADB. |
II. Thị xã Hương Trà |
| 163.568,3 | 65.464,6 | 0,0 | 0,0 |
| |
1 | Nâng cấp tuyến đường vào công viên nghĩa trang phường Hương An | phường Hương An | 16.018,3 | 753,3 |
|
| Công văn số 9491/UBND-XDHT ngày 26/12/2017 của UBND tỉnh về việc thống nhất quy mô đầu tư công trình nâng cấp tuyến đường vào công viên nghĩa trang phường Hương An (bổ sung bản vẽ) |
2 | Dự án đầu tư Hạ tầng khu quy hoạch đất ở tại TDP Bồn Phổ | phường Hương An | 5.800,0 | 5.700,0 |
|
| Quyết dịnh số 114/QĐ-UBND ngày 30/10/2017 của UBND phường Hương An về việc phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình hạ tầng khu quy hoạch đất ở xen ghép tại Bồn Phổ, phường Hương An |
3 | Dự án đầu tư Hạ tầng khu quy hoạch đất ở tại thôn Thuận Hòa | xã Hương Phong | 12.300,0 | 11.300,0 |
|
| Quyết dịnh số 163/QĐ-UBND ngày 12/3/2018 của UBND thị xã Hương Trà về việc phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình hạ tầng khu quy hoạch đất ở xen ghép tại thôn Thuận Hòa, xã Hương Phong |
4 | Nâng cấp đường từ Tứ Hạ đi trung tâm phường Hương Vân (giai đoạn 1) | phường Tứ Hạ | 10.643,5 | 232,9 |
|
| Quyết định số 1063/QĐ-UBND ngày 30/10/2013 của UBND thị xã Hương Trà về việc phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình Nâng cấp đường từ Tứ Hạ đi trung tâm phường Hương Vân (giai đoạn 1). Quyết định số 155/QĐ-UBND ngày 03/3/2017 của UBND thị xã Hương Trà về việc chuyển nguồn ngân sách năm sau tiếp tục sử dụng theo quy định. |
5 | Đường nội thị tổ dân phố 4, phường Tứ Hạ | phường Tứ Hạ | 9.116,0 | 6.687,2 |
|
| Quyết định số 1208/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND thị xã Hương Trà về việc phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình Đường nội thị TDP 4 phường Tứ Hạ. Quyết định số 1189/QĐ-UBND ngày 20/12/2017 của UBND thị xã Hương Trà về việc giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2018. |
6 | Đường nội thị số 1, TDP 4, phường Hương Văn (giai đoạn 2) | phường Tứ Hạ | 5.518,3 | 475,5 |
|
| Quyết định số 1005/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của UBND thị xã Hương Trà về việc phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình Đường nội thị số 1, TDP 4, phường Hương Văn (giai đoạn 2). Quyết định số 779/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của UBND thị xã Hương Trà về việc phê duyệt điều chỉnh báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình Đường nội thị số 1, TDP 4, phường Hương Văn (giai đoạn 2). Quyết định số 155/QĐ-UBND ngày 03/3/2017 của UBND thị xã Hương Trà về việc chuyển nguồn ngân sách năm sau tiếp tục sử dụng theo quy định. |
7 | Dư án hạn chế ngập úng phường Tứ Hạ và Phường Hương Văn | phường Hương Văn và phường Tứ Hạ | 8.386,2 | 1.215,1 |
|
| Quyết định số 1061/QĐ-UBND ngày 30/10/2014 của UBND thị xã Hương Trà về việc phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật và kế hoạch lựa chọn nhà thầu công trình Hạn chế ngập úng phường Tứ Hạ và phường Hương Văn. Quyết định số 155/QĐ-UBND ngày 03/3/2017 của UBND thị xã Hương Trà về việc chuyển nguồn ngân sách năm sau tiếp tục sử dụng theo quy định. |
8 | Nâng cấp, mở rộng đường liên xã Giáp Thượng (Hương Toàn) - Quê Chữ (Hương Chữ) | xã Hương Toàn và phường Hương Chữ | 11.119,9 | 425,9 |
|
| Quyết định số 964b/QĐ-UBND ngày 29/10/2015 của UBND thị xã Hương Trà về việc phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình Nâng cấp, mở rộng đường liên xã Giáp Thượng (Hương Toàn) - Quê Chữ (Hương Chữ). Quyết định số 155/QĐ-UBND ngày 03/3/2017 của UBND thị xã Hương Trà về việc chuyển nguồn ngân sách năm sau tiếp tục sử dụng theo quy định. |
9 | Đường quy hoạch số 4, thị xã Hương Trà | phường Hương Văn | 18.182,7 | 10.547,4 |
|
| Quyết định số 2255/QĐ-UBND ngày 31/10/2013 của UBND tỉnh về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng Đường quy hoạch số 4, thị xã Hương Trà. Thông báo số 3795/TB-SKHĐT ngày 29/12/2017 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về thông báo kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2018. |
10 | Đường quy hoạch khu trung tâm phường Hương An (giai đoạn 2) | phường Hương An | 5.795,0 | 72,0 |
|
| Quyết định số 951/QĐ-UBND ngày 27/10/2015 của UBND thị xã Hương Trà về việc phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình Đường quy hoạch khu trung tâm phường Hương An (giai đoạn 2). Quyết định số 155/QĐ-UBND ngày 03/3/2017 của UBND thị xã Hương Trà về việc chuyển nguồn ngân sách năm sau tiếp tục sử dụng theo quy định. |
11 | Hạ tầng khu dân cư thôn Triều Sơn Trung, xã Hương Toàn | xã Hương Toàn | 23.489,9 | 18.188,9 |
|
| Quyết định số 962/QĐ-UBND ngày 30/10/2017 của UBND thị xã Hương Trà về việc phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình Hạ tầng khu dân cư thôn Triều Sơn Trung, xã Hương Toàn. Thông báo số 11/TB-UBND ngày 04/01/2018 của UBND thị xã Hương Trà về việc phân bổ vốn đầu tư công năm 2018 (đợt 1) |
12 | Doanh trại Ban chỉ huy quân sự thị xã Hương Trà | phường Hương Văn | 24.000,0 | 9.392,6 |
|
| Công văn số 920/UBND-XD ngày 06/02/2018 của UBND tỉnh về việc thống nhất chủ trương giao đất xây dựng Doanh trại Ban chỉ huy quân sự thị xã Hương Trà; Quyết định số 828/QĐ-BTL ngày 03/5/2018 của Bộ Tư lệnh Quân khu 4 về việc phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công (TKBVTC) - Tổng dự toán (TDT) công trình Ban CHQS thị xã Hương Trà/Bộ CHQS tỉnh Thừa Thiên Huế (giai đoạn 1); Quyết định số 718/QĐ-TM ngày 08/5/2018 của Bộ Tổng tham mưu về việc phê duyệt Quy hoạch vị trí đóng quân Ban CHQS thị xã Hương Trà - Bộ CHQS tỉnh Thừa Thiên Huế - Quân khu 4. |
13 | Kè chống sạt lở sông Bồ đoạn qua các xã Phong An, Phong Sơn thuộc Phong Điền và các phường Hương Vân, Tứ Hạ, Hương Xuân, Hương Toàn thuộc thị xã Hương Trà (Hạng mục tuyến kè qua xã Hương Toàn, thị xã Hương Trà ) | xã Hương Toàn | 13.198,5 | 473,8 |
|
| Quyết định số 2464/QĐ-UBND ngày 24/10/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh dự án Kè chống sạt lở sông Bồ đoạn qua các xã Phong An, Phong Sơn thuộc Phong Điền và các phường Hương Vân, Tứ Hạ, Hương Xuân, Hương Toàn thuộc thị xã Hương Trà. Quyết định số 251/QĐ-UBND ngày 26/01/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đợt 1 công trình Kè chống sạt lở sông Bồ đoạn qua các xã Phong An, Phong Sơn thuộc Phong Điền và các phường Hương Vân, Tứ Hạ, Hương Xuân, Hương Toàn thuộc thị xã Hương Trà. Thông báo vốn số 3795/TB-SKHĐT ngày 29/12/2017 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc thông báo kế hoạch vốn đầu tư XDCB năm 2018. |
III. Thị xã Hương Thủy |
| 41.226,9 | 31.706,5 | 0,0 | 0,0 |
| |
1 | Khu quy hoạch phân lô đất ở Trung tâm xã | xã Thủy Tân | 24.632,9 | 17.312,5 |
|
| Quyết định số 592b/QĐ-UBND ngày 30/3/2016 của UBND thị xã Hương Thủy về việc phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình nền, mặt đường quy hoạch D3 (D7 theo quy hoạch nông thôn mới điều chỉnh) khu trung tâm xã Thủy Tân. Thông báo số 99/TB-TCKH ngày 30/6/2016 của UBND thị xã Hương Thủy về kế hoạch vốn xây dựng cơ bản. |
2 | Nâng cấp mở rộng nối đường Trần Hoàn với đường Nguyễn Thái Bình. | phường Thủy Lương | 2.800,0 | 1.400,0 |
|
| Quyết định số 1711/QĐ-UBND ngày 05/6/2018 của UBND thị xã về việc phê duyệt chủ trương đầu tư công trình nâng cấp mở rộng đường bê tông nối đường Trần Hoàn với đường Nguyễn Thái Bình. |
3 | Đê cách ly cửa Miệu (phần bổ sung) | phường Thủy Lương | 2.100,0 | 1.300,0 |
|
| Quyết định số 2994/QĐ-UBND ngày 13/10/2017 của UBND thị xã Hương Thủy về việc phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng Đê cách ly Cửa Miệu, phường Thủy Lương. Thông báo số 116/TB-XDCB ngày 28/5/2018 của Phòng Tài chính - Kế hoạch thị xã Hương Thủy về dự toán chi ngân sách năm 2018. Dự án này đã được đăng ký trong danh mục thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất lúa năm 2018 với diện tích 3500 m2 (trong đó 600 m2 đất trồng lúa). Nay xin đăng ký bổ sung để đúng với diện tích thiết kế. |
4 | Mở rộng đường trung tâm xã Thủy Thanh (phần bổ sung) | xã Thủy Thanh | 11.694,0 | 11.694,0 |
|
| Quyết định số 2953/QĐ-UBND ngày 10/10/2017 của UBND thị xã Hương Thủy về việc phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình Mở rộng đường trung tâm xã Thủy Thanh. Công văn số 693/UBND ngày 28/5/2018 về việc thống nhất chủ trương điều chỉnh quy mô công trình Đường trung tâm xã Thủy Thanh (đoạn qua trường mầm non). Thông báo số 164/TB-TCKH ngày 12/6/2018 của Phòng Tài chính - Kế hoạch thị xã về kế hoạch vốn xây dựng cơ bản năm 2018. |
IV. Huyện Phú Lộc |
| 115.307,0 | 67.800,0 | 300,0 | 0,0 |
| |
1 | Dự án khai thác đá khối Gabro để chế biến đá ốp lát tại thôn Quê Chữ, xã Lộc Điền (Công ty Cổ phần khai thác đá Thừa Thiên Huế) | xã Lộc Điền | 71.500,0 | 26.800,0 |
|
| Giấy phép khai thác khoáng sản số 46/GP-UBND ngày 28/9/2017 của UBND tỉnh cấp cho Công ty cổ phần khai thác đá Thừa Thiên Huế. Quyết định số 2897/QĐ-UBND ngày 17/11/2016 của UBND tỉnh về phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Khai thác đá khối Gabro để chế biến ốp lát tại thôn Quê Chữ, xã Lộc Điền, huyện Phú Lộc. |
2 | Kênh tưới Bắc Sơn, xã Lộc Sơn | xã Lộc Sơn | 10.000,0 | 9.700,0 | 300,0 |
| Quyết định số 2432/QĐ-UBND ngày 20/10/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình Kênh tưới Bắc Sơn, xã Lộc Sơn. Thông báo số 3795/TB-SKHĐT ngày 29/12/2017 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc thông báo kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2018. |
3 | Trạm dừng nghỉ Phá Tam Giang | xã Lộc Điền | 33.807,0 | 31.300,0 |
|
| Giấy chứng nhận đầu tư số 311031000273 do UBND tỉnh cấp lần đầu ngày 12/02/2015 cho Công ty cổ phần đầu tư Phá Tam Giang để thực hiện dự án Trạm dừng nghỉ Phá Tam Giang. Công văn số 2742/UBND-XTĐT ngày 20/4/2018 của UBND tỉnh về việc thống nhất chủ trương giãn tiến độ dự án. |
V. Huyện Phú Vang |
| 45.113,0 | 14.933,8 | 0,0 | 0,0 |
| |
1 | Dự án Nhà hàng Duyên Anh mở rộng | xã Phú Mỹ | 13.613,0 | 2.033,8 |
|
| Quyết định số 1759/QĐ-UBND ngày 09/8/2017 của UBND tỉnh về việc chủ trương đầu tư dự án Nhà hàng Duyên Anh mở rộng tại xã Phú Mỹ, huyện Phú Vang. |
2 | Trường mầm non Phú Mỹ 1 | xã Phú Mỹ | 6.000,0 | 6.000,0 |
|
| Quyết định số 1422/QĐ-UBND ngày 26/6/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt dự án đầu tư Kiến cố hóa trường lớp học mầm non, tiểu học huyện Phú Vang. Quyết định số 2890/QĐ-UBND ngày 13/12/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án Kiên cố hóa trường lớp học mầm non, tiểu học huyện Phú Vang. |
3 | Xử lý khẩn cấp sạt lở đê bờ hữu sông Thiệu Hóa | xã Vinh Thái | 2.000,0 | 6.600,0 |
|
| Quyết định số 491/QĐ-UBND ngày 26/02/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Xử lý khẩn cấp sạt lở đê bờ hữu sông Thiệu Hóa, huyện Phú Vang. Quyết định số 1137/QĐ-UBND ngày 29/5/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật và kế hoạch lựa chọn nhà thầu công trình Xử lý khẩn cấp sạt lở đê bờ hữu sông Thiệu Hóa, huyện Phú Vang. Thông báo số 210/TB-SKHĐT ngày 22/01/2018 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc thông báo kinh phí khắc phục thiệt hại do thiên tai gây ra năm 2017. |
4 | Cải tạo và phát triển lưới điện trung áp khu vực trung tâm, huyện lỵ, thành phố của tỉnh Thừa Thiên Huế | Huyện Phú Vang | 500,0 | 300,0 |
|
| Quyết định số 3677/QĐ-BCT ngày 25/9/2017 về việc phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công dự án xây dựng công trình Tiểu dự án "Cải tạo và phát triển lưới điện trung áp khu vực trung tâm, huyện lỵ, thành phố của tỉnh Thừa Thiên Huế" thuộc Dự án Lưới điện hiệu quả tại các thành phố vừa và nhỏ, sử dụng vốn ODA của Chính phủ Đức (Dự án thành phần 2 - giai đoạn 1) của Bộ Công Thương. Thông báo số 102/TB-UBND ngày 20/4/2016 của UBND tỉnh. |
VI. Huyện Quảng Điền |
| 146.720,0 | 21.000,0 | 34.500,0 | 0,0 |
| |
1 | Kè chống sạt lở bờ sông Diên Hồng đoạn qua xã Quảng Phước và thị trấn Sịa | xã Quảng Phước và thị trấn Sịa | 30.820,0 | 300,0 |
|
| Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 26/02/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Kè chống sạt lở bờ sông Diên Hồng đoạn qua xã Quảng Phước và thị trấn Sịa, huyện Quảng Điền. Quyết định số 1067/QĐ-UBND ngày 21/5/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật và kế hoạch lựa chọn nhà thầu công trình Kè chống sạt lở bờ sông Diên Hồng đoạn qua xã Quảng Phước và thị trấn Sịa, huyện Quảng Điền. Thông báo số 210/TB-SKHĐT ngày 22/01/2018 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc thông báo kinh phí khắc phục thiệt hại do thiên tai gây ra năm 2017. |
2 | Trạm ra đa cảnh giới biển của Bộ Tư Lệnh Hải quân | xã Quảng Ngạn | 53.700,0 |
| 34.500,0 |
| Công văn số 259/UBND-ĐC ngày 18/10/2017 của UBND tỉnh về việc thống nhất chủ trương giao đất cho Bộ Tư lệnh Hải quân |
3 | Công trình nâng cấp, mở rộng đường Nguyễn Chí Thanh (đoạn từ cầu Niêm Phò đến thị trấn Sịa) | xã Quảng Thọ, xã Quảng Phú, xã Quảng Vinh và thị trấn Sịa | 52.600,0 | 11.100,0 |
|
| Quyết định số 1804/QĐ-UBND ngày 11/8/2017của UBND tỉnh về việc phê duyệt dự án đầu tư Nâng cấp, mở rộng đường Nguyễn Chí Thanh (đoạn từ cầu Niêm Phò đến thị trấn Sịa), huyện Quảng Điền. Thông báo số 3795/TB-SKHĐT ngày 29/12/2017 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2018. |
4 | Mở rộng khuôn viên Trường THCS Trần Thúc Nhẫn | xã Quảng Thọ | 9.000,0 | 9.000,0 |
|
| Quyết định số 1234/QĐ-UBND ngày 22/3/2018 của UBND huyện Quảng Điền về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Trường THCS Trần Thúc Nhẫn; Hạng mục: San nền, nhà vệ sinh, xã Quảng Thọ. Quyết định số 1372/QĐ-UBND ngày 10/4/2018 của UBND huyện Quảng Điền về việc phê duyệt dự án: giải phóng mặt bằng bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng công trình Mở rộng khuôn viên trường Tiểu học và Trường THCS Trần Thúc Nhẫn, xã Quảng Thọ. |
5 | Dân cư xen ghép xã Quảng Thọ | xã Quảng Thọ | 600,0 | 600,0 |
|
| Quyết định số 1372/QĐ-UBND ngày 10/4/2018 của UBND huyện Quảng Điền về việc phê duyệt dự án: giải phóng mặt bằng bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng công trình Mở rộng khuôn viên trường Tiểu học và Trường THCS Trần Thúc Nhẫn, xã Quảng Thọ. |
VII. Huyện Phong Điền |
| 353.912,8 | 24.481,2 | 0,0 | 0,0 |
| |
1 | Mở rộng đường Tỉnh lộ 6 qua thị trấn Phong Điền | Thị trấn Phong Điền | 19.394,0 | 7,3 |
|
| Quyết định số 6258/QĐ-UBND ngày 20/11/2017 của UBND huyện Phong Điền về việc phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình Mở rộng đường Tỉnh lộ 6 qua thị trấn Phong Điền |
2 | Đầu tư xây dựng và khai thác mỏ quặng sắt Laterit làm phụ gia xi măng và tuyến đường vào khu mỏ | Xã Phong Mỹ | 319.075,4 | 20.056,1 |
|
| Giấy phép khai thác khoáng sản số 2953/GP-BTNMT ngày 22/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
3 | Đường dây 110kV đấu nối cụm dự án Alin - Rào Trăng vào mạng lưới điện quốc gia thuộc dự án Nhà máy thủy điện Alin B1 | Xã Phong An, Phong Xuân, Phong Mỹ | 8.743,4 | 717,8 |
|
| Công văn số 4581/UBND-CN ngày 19/10/2010 vủa UBND tỉnh về thống nhất hướng tuyến đường dây 110kV đấu nối Nhà máy thủy điện A Lin B1 |
4 | Hạ tầng Khu D - Khu dân cư dịch vụ Thượng An | Xã Phong An | 3.200,0 | 200,0 |
|
| Quyết định số 4333/QĐ-UBND ngày 14/8/2017 của UBND huyện Phong Điền về việc phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình Hạ tầng khu D - Khu dân cư dịch vụ Thượng An, xã Phong An (đã được phê duyệt tại Quyết định số 2599/QĐ-UBND ngày 31/10/2017 của UBND tỉnh, tuy nhiên qua quá trình kiểm kê phát sinh thêm 200m2 đất trồng lúa năm trong tổng diện tích 3200 m2 nay xin đăng ký chuyển mục đích bổ sung) |
5 | Hạ tầng khu tái định cư vùng bị ảnh hưởng thiên tai thôn 8 xã Điền Hải (phần bổ sung) | Xã Điền Hải | 3.500,0 | 3.500,0 |
|
| Quyết định số 2849/QĐ-UBND ngày 30/5/2017 của UBND huyện Phong Điền về việc phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình Hạ tầng khu tái định cư vùng bị ảnh hưởng thiên tai thôn 8, xã Điền Hải |
VIII. Huyện A Lưới |
| 1.295,0 | 17,8 | 1.070,0 | 0,0 |
| |
1 | Dự án Khắc phục thiệt hại đường dây 35 KV tuyến A Roàng - Bốt Đỏ | xã Hương Lâm | 225,0 | 17,8 |
|
| Công văn số 304/CV-ĐLAL ngày 15/11/2017 của Điện lực A Lưới về xác nhận thiệt hại do bão số 12 gây ra tại ĐZ 35kV đi Thủy điện A Roàng và ĐZ 22kV đi xã A Roàng - A Đớt. Quyết định số 10063/QĐ-EVNCPC ngày 29/11/2017 của Tổng công ty Điện lực Miền Trung về việc giao quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Khắc phục thiệt hại đường dây 35 KV tuyến A Roàng - Bốt Đỏ |
2 | Nhà đội bảo vệ rừng chuyên trách Tà Lương | xã Hồng Hạ | 1.070,0 |
| 1.070,0 |
| Công văn số 8144/UBND-TC ngày 07/11/2017 của UBND tỉnh về việc thống nhất chủ trương xây dựng mới Nhà đội bảo vệ rừng chuyên trách Tà Lương. Công văn số 2632/STC-QLNS ngày 11/10/2017 của Sở Tài chính về việc sử dụng kinh phí từ nguồn khai thác rừng trồng được để lại. |
Tổng cộng | 1.069.076,7 | 231.882,6 | 35.870,0 | 4.394,5 |
|
- 1Nghị quyết 38/2017/NQ-HĐND về thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018
- 2Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về thông qua danh mục công trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng cần thu hồi đất và công trình, dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa (dưới 10 ha) năm 2018; điều chỉnh tên công trình, dự án trong danh mục đã được thông qua năm 2014, năm 2016 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 3Nghị quyết 71/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh Nghị quyết 63/NQ-HĐND về danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác trong năm 2018 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4Nghị quyết 05/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh, bổ sung danh mục công trình, dự án thu hồi đất năm 2018; Danh mục dự án chuyển mục đích đất trồng lúa, rừng phòng hộ trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2018 thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội
- 5Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện dự án đợt 1 năm 2018 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 6Nghị quyết 173/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 153/2017/NQ-HĐND thông qua danh mục chuyển mục đích đất trồng lúa nước để thực hiện dự án năm 2018 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 7Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất và dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào các mục đích khác trong bổ sung trong năm 2018 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 8Nghị quyết 03/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung công trình, dự án thực hiện năm 2018 phải thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 9Nghị quyết 06/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 19/NQ-HĐND về danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2018
- 10Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2017 về danh mục công trình, dự án thuộc diện thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trong năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 11Nghị quyết 01/NQ-HĐND thông qua Danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất (bổ sung) năm 2018 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 12Nghị quyết 88/NQ-HĐND về danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất (bổ sung) năm 2018 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 13Nghị quyết 18/2018/NQ-HĐND thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2019
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 5Nghị quyết 38/2017/NQ-HĐND về thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018
- 6Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về thông qua danh mục công trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng cần thu hồi đất và công trình, dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa (dưới 10 ha) năm 2018; điều chỉnh tên công trình, dự án trong danh mục đã được thông qua năm 2014, năm 2016 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 7Nghị quyết 72/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Thừa Thiên Huế do Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 71/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh Nghị quyết 63/NQ-HĐND về danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác trong năm 2018 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 9Nghị quyết 05/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh, bổ sung danh mục công trình, dự án thu hồi đất năm 2018; Danh mục dự án chuyển mục đích đất trồng lúa, rừng phòng hộ trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2018 thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội
- 10Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện dự án đợt 1 năm 2018 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 11Nghị quyết 173/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 153/2017/NQ-HĐND thông qua danh mục chuyển mục đích đất trồng lúa nước để thực hiện dự án năm 2018 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 12Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất và dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào các mục đích khác trong bổ sung trong năm 2018 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 13Nghị quyết 03/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung công trình, dự án thực hiện năm 2018 phải thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 14Nghị quyết 06/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 19/NQ-HĐND về danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2018
- 15Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2017 về danh mục công trình, dự án thuộc diện thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trong năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 16Nghị quyết 01/NQ-HĐND thông qua Danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất (bổ sung) năm 2018 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 17Nghị quyết 88/NQ-HĐND về danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất (bổ sung) năm 2018 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 18Nghị quyết 18/2018/NQ-HĐND thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2019
Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND bổ sung danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018
- Số hiệu: 10/2018/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/07/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Lê Trường Lưu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực