- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 4Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 5Thông tư 85/2010/TT-BQP hướng dẫn Luật dân quân tự vệ và Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật dân quân tự vệ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 6Thông tư liên tịch 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC hướng dẫn chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ do Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về số lượng Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự xã, phường, thị trấn và một số chế độ, chính sách đối với dân quân trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 329/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành kỳ 2019-2023
- 3Quyết định 114/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần định kỳ năm 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2014/NQ-HĐND | Cà Mau, ngày 09 tháng 07 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI DÂN QUÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ CHÍN
(Từ ngày 08 đến ngày 09 tháng 7 năm 2014)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư số 85/2010/TT-BQP ngày 01 tháng 7 năm 2010 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn một số điều của Luật Dân quân tự vệ và Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 02 tháng 8 năm 2010 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ;
Xét Tờ trình số 42/TTr-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc ban hành Nghị quyết thay thế Nghị quyết số 09/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau về quy định một số chế độ, chính sách đối với dân quân trên địa bàn tỉnh Cà Mau và Báo cáo thẩm tra số 18/BC-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2014 của Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VIII, kỳ họp thứ Chín đã thảo luận và thống nhất,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức trợ cấp ngày công lao động của dân quân; mức hỗ trợ tiền ăn của dân quân khi làm nhiệm vụ xa nơi cư trú; mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội của Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau, cụ thể như sau:
1. Mức trợ cấp ngày công lao động đối với dân quân:
a) Dân quân khi được huy động làm nhiệm vụ theo quy định của Luật Dân quân tự vệ được trợ cấp ngày công lao động bằng hệ số 0,12 mức lương cơ sở do Chính phủ quy định.
b) Dân quân khi được huy động làm nhiệm vụ thường trực sẵn sàng chiến đấu được trợ cấp ngày công lao động bằng hệ số 0,14 mức lương cơ sở do Chính phủ quy định.
c) Dân quân biển khi huấn luyện, làm nhiệm vụ bảo vệ an ninh trật tự, tìm kiếm, cứu nạn trên biển được trợ cấp ngày công lao động bằng hệ số 0,16 mức lương cơ sở do Chính phủ quy định.
d) Dân quân nòng cốt đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ, nếu tiếp tục được kéo dài thời hạn tham gia thực hiện nghĩa vụ thì ngoài các chế độ hưởng theo quy định chung, khi được huy động làm nhiệm vụ được trợ cấp ngày công lao động tăng thêm bằng hệ số 0,05 mức lương cơ sở do Chính phủ quy định.
2. Dân quân khi được huy động làm nhiệm vụ theo quy định của Luật Dân quân tự vệ cách xa nơi cư trú, không có điều kiện đi về hàng ngày thì được hỗ trợ tiền ăn mỗi ngày bằng mức tiền ăn cơ bản của chiến sĩ bộ binh phục vụ có thời hạn trong quân đội nhân dân Việt Nam. Dân quân biển khi được huy động làm nhiệm vụ theo quy định của Luật Dân quân tự vệ thì được hỗ trợ tiền ăn mỗi ngày bằng mức tiền ăn cơ bản của chiến sĩ hải quân trên tàu cấp một neo đậu tại căn cứ.
3. Trong thời gian giữ chức vụ Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự xã, phường; thị trấn được ngân sách nhà nước hỗ trợ 20% mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, tính theo mức phụ cấp hàng tháng hiện hưởng; phần còn lại người tham gia bảo hiểm tự nguyện tự nộp.
4. Kinh phí thực hiện: do ngân sách nhà nước cấp tỉnh đảm bảo.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ Đại biểu HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2014 và thay thế Nghị quyết số 09/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau quy định một số chế độ, chính sách đối với dân quân trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VIII, kỳ họp thứ Chín thông qua ngày 09 tháng 7 năm 2014./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 09/2011/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách đối với dân quân trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 2Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Đề án tổ chức, xây dựng, huấn luyện, hoạt động và chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2014 - 2015
- 3Quyết định 17/2014/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 4Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về số lượng Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự xã, phường, thị trấn và một số chế độ, chính sách đối với dân quân trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5Quyết định 329/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành kỳ 2019-2023
- 6Quyết định 114/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần định kỳ năm 2020
- 1Nghị quyết 09/2011/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách đối với dân quân trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 2Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về số lượng Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự xã, phường, thị trấn và một số chế độ, chính sách đối với dân quân trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 329/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành kỳ 2019-2023
- 4Quyết định 114/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần định kỳ năm 2020
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 4Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 5Thông tư 85/2010/TT-BQP hướng dẫn Luật dân quân tự vệ và Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật dân quân tự vệ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 6Thông tư liên tịch 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC hướng dẫn chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ do Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về Đề án tổ chức, xây dựng, huấn luyện, hoạt động và chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2014 - 2015
- 8Quyết định 17/2014/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách đối với dân quân trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 10/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/07/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Bùi Công Bửu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/10/2014
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực