- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Quy hoạch 2017
- 5Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 8Nghị định 72/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy hoạch xây dựng
- 9Nghị quyết 1264/NQ-UBTVQH14 năm 2021 về điều chỉnh địa giới hành chính các đơn vị hành chính cấp huyện và sắp xếp, thành lập các phường thuộc thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/NQ-HĐND | Thừa Thiên Huế, ngày 20 tháng 02 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ NHIỆM VỤ QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2045, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2065
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VIII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP, ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP, ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP, ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP, ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số 1264/NQ-UBTVQH14, ngày 27 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc điều chỉnh địa giới hành chính cấp huyện và sắp xếp, thành lập các phường thuộc thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế;
Xét Tờ trình số 13879/TTr-UBND, ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2045, tầm nhìn đến năm 2065; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2045, tầm nhìn đến năm 2065 với các nội dung chính như sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch xây dựng vùng huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2045, tầm nhìn đến năm 2065.
2. Phạm vi ranh giới, quy mô lập quy hoạch:
a) Phạm vi ranh giới: Bao gồm toàn bộ địa giới hành chính huyện Phú Vang, cụ thể như sau:
- Phía Đông giáp: Biển Đông.
- Phía Tây giáp: Thị xã Hương Thủy và thành phố Huế.
- Phía Nam giáp: Huyện Phú Lộc.
- Phía Bắc giáp: Thành phố Huế.
b) Quy mô:
- Quy mô đất đai: 235,31 km2 (toàn bộ diện tích huyện Phú Vang).
+ Đất xây dựng đô thị dự kiến đến năm 2030: 1.300 - 1.600ha.
+ Đất xây dựng đô thị dự kiến đến năm 2045: 2.200 - 2.500ha.
- Quy mô dân số:
+ Hiện trạng (năm 2021): 137.962 người.
+ Đến năm 2030: khoảng 213.000 người.
+ Đến năm 2045: khoảng 310.000 người.
(Quy mô đất đai và quy mô dân số sẽ cụ thể hóa trong quá trình lập đồ án quy hoạch).
3. Tính chất:
- Là vùng đô thị, nông thôn đồng bộ về hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, thích nghi biến đổi khí hậu và nước biển dâng, bảo vệ môi trường sinh thái bền vững.
- Là vùng phát triển kinh tế dịch vụ du lịch nghỉ dưỡng biển, kinh tế đầm phá, vùng phát triển dịch vụ - du lịch của tỉnh gắn với phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp chế biến, đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Là vùng sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, bảo tồn không gian cảnh quan sinh thái đầm phá, có chức năng quan trọng về môi trường sinh thái, có vai trò cân bằng tự nhiên ven bờ và phát triển kinh tế - xã hội.
4. Thời hạn lập quy hoạch:
- Quy hoạch giai đoạn ngắn hạn đến năm 2030.
- Quy hoạch giai đoạn dài hạn đến năm 2045, tầm nhìn đến năm 2065.
5. Quan điểm và mục tiêu lập quy hoạch:
a) Quan điểm:
- Xây dựng huyện Phú Vang có kinh tế đạt tốc độ tăng trưởng cao gắn với phát triển bền vững; cơ cấu kinh tế chuyển dịch mạnh theo hướng tăng dịch vụ, công nghiệp và xây dựng; du lịch thành ngành kinh tế chủ đạo, công nghiệp giữ vai trò động lực; chuyển dịch mạnh cơ cấu cây trồng, vật nuôi, ngành nghề, làng nghề.
- Bảo vệ và khai thác có hiệu quả, bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên, từng bước tái tạo môi trường, hệ sinh thái đầm phá Tam Giang.
- Xây dựng một xã hội phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân không ngừng được cải thiện; hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh; quốc phòng, an ninh được giữ vững.
b) Mục tiêu:
- Cụ thể hóa đồ án Điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Thừa Thiên Huế, đồng thời rà soát để phù hợp với Quy hoạch chung Đô thị Thừa Thiên Huế đến năm 2045, tầm nhìn đến năm 2065.
- Phấn đấu tới năm 2025 trở thành huyện nông thôn mới, hướng tới sau năm 2030 phấn đấu đạt tiêu chí đô thị loại IV.
- Xây dựng hoàn thiện kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại đáp ứng phát triển đô thị và xây dựng nông thôn mới, đầu tư các công trình phúc lợi, dịch vụ công cộng thích ứng biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
- Hình thành địa bàn phát triển mạnh về kinh tế biển, kinh tế đầm phá và du lịch - dịch vụ theo hướng đô thị, đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
6. Các chỉ tiêu cho từng giai đoạn phát triển:
TT | Hạng mục | Đơn vị tính | Hiện trạng | Quy hoạch | |
Năm 2021 | Năm 2030 | Năm 2045 | |||
1 | Dân số toàn huyện | người | 137.962 | 213.000 | 310.000 |
| - Dân số đô thị | người | 38.629 | 85.000 | 160.000 |
| - Dân số nông thôn | người | 99.333 | 128.000 | 150.000 |
2 | Dự báo tỷ lệ đô thị hoá | % | 28,0 | 40,0 | 51,6 |
| (dân số thành thị/tổng dân số) | ||||
3 | Đất xây dựng đô thị | ha |
| 1.300-1.600 | 2.200-2.500 |
4 | Số lượng đô thị | đô thị | 2 | 2-3 | 3-4 |
5 | Chỉ tiêu cấp điện |
|
| 200 | 330 |
6 | Chỉ tiêu cấp nước | lít/người/ ngày |
|
|
|
- | Đô thị loại 4 |
|
| 120 | 150 |
- | Đô thị loại 5 |
|
| 100 | 120 |
7 | Tỷ lệ thoát nước | % |
|
|
|
- | Đô thị loại 4 |
|
| 95 | 100 |
- | Đô thị loại 5 |
|
| 90 | 100 |
8 | Chỉ tiêu cây xanh đô thị | m2/người |
| 8-10 | 10-12 |
9 | Chỉ tiêu đất giao thông | % |
|
|
|
- | Đô thị loại 4 |
|
| 16-18 | 18-20 |
- | Đô thị loại 5 |
|
| 14-16 | 16-18 |
7. Các nội dung nghiên cứu quy hoạch: Theo đúng quy định tại Nghị định số 44/2015/NĐ-CP, ngày 06 tháng 5 năm 2015 và Nghị định số 72/2019/NĐ-CP, ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ.
8. Hồ sơ sản phẩm và dự toán kinh phí:
a) Hồ sơ sản phẩm: Theo quy định hiện hành.
b) Dự toán kinh phí: Sau khi Nhiệm vụ quy hoạch được Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Chủ đầu tư lập dự toán thiết kế theo định mức thiết kế quy hoạch trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo đúng quy định.
c) Nguồn vốn: Vốn Ngân sách nhà nước.
9. Tiến độ lập đồ án quy hoạch:
- Bắt đầu thực hiện sau khi nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt.
- Thời gian hoàn thành: Không quá 12 tháng kể từ ngày ký hợp đồng với đơn vị tư vấn lập quy hoạch.
10. Tổ chức thực hiện:
a) Cơ quan phê duyệt: Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.
b) Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế.
c) Cơ quan trình thẩm định: Uỷ ban nhân dân huyện Phú Vang.
d) Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Phú Vang.
đ) Cơ quan quyết định: Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VIII, Kỳ họp chuyên đề lần thứ 9 thông qua ngày 20 tháng 02 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 2373/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch "Xây dựng vùng an toàn dịch bệnh đối với bệnh Dại ở động vật nuôi trên địa bàn huyện Hòa Vang, giai đoạn 2024-2030" thành phố Đà Nẵng
- 2Quyết định 2805/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Kỳ Anh đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 3Quyết định 2480/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Quy hoạch 2017
- 5Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 8Nghị định 72/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy hoạch xây dựng
- 9Nghị quyết 1264/NQ-UBTVQH14 năm 2021 về điều chỉnh địa giới hành chính các đơn vị hành chính cấp huyện và sắp xếp, thành lập các phường thuộc thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 10Quyết định 2373/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch "Xây dựng vùng an toàn dịch bệnh đối với bệnh Dại ở động vật nuôi trên địa bàn huyện Hòa Vang, giai đoạn 2024-2030" thành phố Đà Nẵng
- 11Quyết định 2805/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Kỳ Anh đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 12Quyết định 2480/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
Nghị quyết 09/NQ-HĐND năm 2023 về Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2045, tầm nhìn đến năm 2065
- Số hiệu: 09/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 20/02/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Lê Trường Lưu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/02/2023
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết