- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị quyết 120/2020/QH14 về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 6Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 7Quyết định 39/2021/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2022/NQ-HĐND | Bạc Liêu, ngày 30 tháng 9 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Xét Tờ trình số 132/TTr-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua dự thảo nghị quyết “quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”; báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội của Hội đồng nhân dân; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, với nội dung cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ nguồn ngân sách Nhà nước trung hạn và hàng năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu (sau đây gọi tắt là Chương trình); là căn cứ để lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách Nhà nước của Chương trình cho các cấp, các ngành và đơn vị sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị sử dụng vốn ngân sách Nhà nước để thực hiện Chương trình (sau đây gọi chung là Sở, Ngành và địa phương).
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hàng năm nguồn ngân sách Nhà nước của Chương trình trong giai đoạn 2021 - 2025.
3. Nguyên tắc phân bổ vốn:
a) Tuân thủ theo các quy định của pháp luật về đầu tư công, ngân sách Nhà nước; Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định khác có liên quan.
b) Bám sát các mục tiêu và chỉ tiêu cụ thể của Chương trình giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh nhằm hoàn thành các mục tiêu đề ra; bảo đảm không vượt quá tổng mức vốn, không thay đổi tổng mức vốn đầu tư và không thay đổi cơ cấu nguồn vốn của Chương trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; đảm bảo không trùng lắp đối tượng đầu tư với các chương trình mục tiêu quốc gia khác.
c) Ưu tiên bố trí vốn thực hiện nhiệm vụ trọng tâm, quan trọng phù hợp với các mục tiêu phân bổ nguồn vốn đầu tư công giai đoạn 2021 - 2025; các nhiệm vụ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt giai đoạn trước, nhưng chưa đủ nguồn lực thực hiện đã được tích hợp tại nội dung Chương trình; tập trung đầu tư, hỗ trợ các xã, ấp khó khăn nhất; giải quyết các vấn đề bức xúc, cấp bách nhất; ưu tiên hỗ trợ hộ nghèo và các địa bàn còn thiếu hụt cơ sở thiết yếu; phân bổ vốn đầu tư Chương trình tập trung, không phân tán, dàn trải, đảm bảo hiệu quả sử dụng nguồn vốn đầu tư.
d) Trên cơ sở ngân sách Trung ương phân bổ vốn kế hoạch hàng năm, tỉnh phân bổ cho các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh và địa phương thực hiện Chương trình theo kết quả giải ngân của năm trước năm kế hoạch. Thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh và chính quyền cấp huyện, cấp xã. Ưu tiên phân bổ cho các địa phương, các dự án, tiểu dự án, nội dung của Chương trình bảo đảm tiến độ giải ngân.
e) Đảm bảo tính công khai, minh bạch, đơn giản, dễ hiểu, dễ tính toán, dễ áp dụng, góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính và tăng cường phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
4. Nguyên tắc phân bổ vốn ngân sách Nhà nước trung hạn và hàng năm:
a) Tổng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trung hạn và hàng năm để thực hiện Chương trình phân bổ cho các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh và địa phương theo quy định tại Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Đầu tư công, Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn về nội dung này.
b) Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh và địa phương tham gia thực hiện Chương trình căn cứ kế hoạch vốn ngân sách Nhà nước được giao xây dựng kế hoạch thực hiện, xác định mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể, đề xuất phương án sử dụng nguồn vốn thực hiện Chương trình cả giai đoạn và hàng năm gửi Ban Dân tộc và Tôn giáo tỉnh để tổng hợp gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính theo quy định.
c) Nguồn vốn phân bổ hàng năm của Chương trình phải phù hợp với kế hoạch trung hạn được cấp có thẩm quyền thông qua và khả năng cân đối ngân sách hằng năm; ưu tiên bố trí vốn để hoàn thành các chương trình, dự án chuyển tiếp từ kế hoạch năm trước sang năm sau; ưu tiên các địa phương giải ngân nhanh để tạo điều kiện sớm hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ của chương trình.
5. Tiêu chí, định mức và phương pháp phân bổ nguồn vốn ngân sách Trung ương:
Tiêu chí, định mức và phương pháp tính toán, xác định là tổng số vốn ngân sách Nhà nước (vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) phân bổ cho các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là đơn vị) thực hiện Chương trình được quy định chi tiết theo 07 phụ lục ban hành kèm theo nghị quyết này.
Tổng số vốn phân bổ cho đơn vị thứ k (Tk) được tổng hợp từ nguồn vốn phân bổ của các dự án, tiểu dự án thành phần thứ i (Vk,i) của đơn vị đó:
Trong đó:
- i là dự án, tiểu dự án thứ i. (I )
- k: là đơn vị thứ k. (k )
Phương pháp tính toán, xác định vốn phân bổ của đơn vị (k) theo tiêu chí của từng dự án, tiểu dự án thành phần (i):
Vk,i = Qi . Xk,i
Trong đó:
- Vk,i: Vốn phân bổ của dự án, tiểu dự án thứ i cho đơn vị thứ k.
- Xk,i: Số điểm dự án, tiểu dự án thứ i của đơn vị thứ k.
- Qi: Vốn định mức cho 01 điểm phân bổ của dự án, tiểu dự án thứ i:
Gi: Vốn ngân sách Trung ương để phân bổ dự án, tiểu dự án thứ i.
(Chi tiết theo 07 phụ lục đính kèm)
6. Quy định tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình:
Tổng vốn đối ứng từ ngân sách tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 phải bảo đảm tối thiểu bằng 15% tổng vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện nghị quyết theo quy định pháp luật.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu Khóa X, Kỳ họp thứ sáu thông qua ngày 30 tháng 9 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
DỰ ÁN 1: GIẢI QUYẾT TÌNH TRẠNG THIẾU ĐẤT Ở, NHÀ Ở, ĐẤT SẢN XUẤT, NƯỚC SINH HOẠT
(Kèm theo Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
1. Phân bổ vốn đầu tư
Phân bổ 100% tổng nguồn vốn thực hiện Dự án cho các địa phương:
Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Cứ 1 hộ được hỗ trợ đất ở | 0,4 | a | 0,4 x a |
2 | Cứ 1 hộ được hỗ trợ nhà ở | 0,4 | b | 0,4 x b |
3 | Cứ 1 công trình nước sinh hoạt tập trung | 30 | c | 30 x c |
| Tổng cộng (1 + 2 + 3) |
|
| Xk,i |
Số lượng (a, b, c) căn cứ số liệu nhu cầu cần hỗ trợ thực tế của các địa phương, được tổng hợp theo báo cáo đề xuất nhu cầu vốn thực hiện Chương trình của tỉnh.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
Phân bổ 100% tổng nguồn vốn thực hiện Dự án cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Cứ 1 hộ được hỗ trợ chuyển đổi nghề | 0,1 | a | 0,1 x a |
2 | Cứ 1 hộ được hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán | 0,03 | b | 0,03 x b |
| Tổng cộng (1 + 2) |
|
| Xk,i |
Số lượng (a, b) căn cứ số liệu nhu cầu cần hỗ trợ thực tế của các địa phương, được tổng hợp theo báo cáo đề xuất nhu cầu vốn thực hiện Chương trình của tỉnh.
DỰ ÁN 3: PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG, PHÁT HUY TIỀM NĂNG, THẾ MẠNH CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG ĐỂ SẢN XUẤT HÀNG HÓA THEO CHUỖI GIÁ TRỊ
(Kèm theo Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân
1. Phân bổ vốn đầu tư: Không.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
Phân bổ 100% tổng nguồn vốn thực hiện tiểu dự án cho Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng (ha) | Tổng số điểm |
1 | Mỗi ha rừng được hỗ trợ khoán bảo vệ rừng đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ | 0,004 | a | 0,004 x a |
| Tổng cộng điểm |
|
| Xk,i |
Số lượng (a) căn cứ số liệu nhu cầu thực tế của các địa phương, được tổng hợp theo báo cáo đề xuất nhu cầu vốn thực hiện Chương trình của tỉnh (số liệu báo cáo tổng hợp thực tế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
DỰ ÁN 5: PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC
(Kèm theo Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
1. Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số
1.1. Phân bổ vốn đầu tư
Phân bổ 100% tổng nguồn vốn thực hiện tiểu dự án cho Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi phòng ở cho học sinh bán trú, nội trú bổ sung, nâng cấp | 1,446 | a | 1,446 x a |
2 | Mỗi nhà ăn + nhà bếp bổ sung, nâng cấp | 5,784 | b | 5,784 x b |
3 | Mỗi công trình vệ sinh, nước sạch bổ sung, nâng cấp | 4,5 | c | 4,5 x c |
4 | Mỗi công trình phụ trợ khác (sân chơi, bãi tập, vườn ươm cây ...) bổ sung, nâng cấp | 2 | d | 2 x d |
Tổng cộng điểm (1 + 2 + 3 + 4) |
|
| Xk,i |
Số lượng (a, b, c, d) căn cứ số liệu nhu cầu thực tế của các địa phương, được tổng hợp theo báo cáo đề xuất nhu cầu vốn thực hiện Chương trình của tỉnh.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
Phân bổ 100% tổng nguồn vốn thực hiện tiểu dự án cho Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Điểm | Số lượng | Tổng số điểm | ||
1 | Mỗi người học xóa mù chữ | 0,5 | a | 0,5 x a | ||
2 | Mỗi lớp học xoá mù chữ | 10 | b | 10 x b | ||
3 | Mỗi bộ tài liệu, sách giáo khoa, văn phòng phẩm phát cho người học | 0,05 | c | 0,05 x c |
| |
4 | Mỗi đơn vị mua sắm trang thiết bị | 500 | d | 500 x d |
| |
| Tổng cộng điểm (1+2+3+4) |
|
| Xk,i |
| |
Số lượng (a, b, c, d) căn cứ số liệu nhu cầu thực tế của các địa phương, được tổng hợp theo báo cáo đề xuất nhu cầu vốn thực hiện Chương trình của tỉnh.
2. Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
2.1. Phân bổ vốn đầu tư: Không
2.2. Phân bổ vốn sự nghiệp
Nội dung 1. Bồi dưỡng kiến thức dân tộc
Phân bổ 100% tổng nguồn vốn thực hiện tiểu dự án cho Ban Dân tộc và Tôn giáo: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số | 0,204 | a | 0,204 x a |
Tổng cộng điểm |
|
| Xk,i |
Xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
3. Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số
3.1. Phân bổ vốn đầu tư: Không
3.2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ không quá 70,4% tổng nguồn vốn thực hiện tiểu dự án cho các Sở, Ban, Ngành, đơn vị cấp tỉnh, trong đó: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội không quá 57,2%; các Trường: Cao đẳng nghề, Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật, Cao đẳng Y tế mỗi đơn vị không quá 4,4% tổng nguồn vốn thực hiện.
b) Phân bổ tối thiểu 29,6% tổng nguồn vốn thực hiện tiểu dự án cho các địa phương, Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung | Điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi học viên được đào tạo nghề | 0,035 | a | 0,035 x a |
| Tổng cộng điểm |
|
| Xk,i |
Số lượng học viên được đào tạo nghề (a) căn cứ vào số liệu nhu cầu thực tế của các đơn vị và được sử dụng làm căn cứ phân vốn cho các đơn vị.
Số lượng học viên và nội dung chi cụ thể theo thực tế đã được tổng hợp theo báo cáo đề xuất nhu cầu vốn thực hiện Chương trình của tỉnh.
DỰ ÁN 6: BẢO TỒN, PHÁT HUY GIÁ TRỊ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ GẮN VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊCH
(Kèm theo Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
1. Phân bổ vốn đầu tư
Phân bổ 100% tổng nguồn vốn thực hiện Dự án cho Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch: Theo phương pháp tính điểm của các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Hỗ trợ đầu tư xây dựng cho mỗi một điểm đến du lịch tiêu biểu | 7 | a | 7 x a |
2 | Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo cho mỗi di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các dân tộc thiểu số | 60 | b | 60 x b |
| Tổng cộng điểm (1 + 2) |
|
| Xk,i |
Số lượng (a, b) căn cứ số liệu nhu cầu thực tế của các đơn vị đã được tổng hợp theo báo cáo đề xuất nhu cầu vốn thực hiện Chương trình của tỉnh.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
Phân bổ 100% tổng nguồn vốn thực hiện Dự án cho Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch: Theo phương pháp tính điểm của các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Khôi phục, bảo tồn và phát triển bản sắc văn hóa truyền thống cho mỗi dân tộc có khó khăn đặc thù | 50 | a | 50 x a |
2 | Khảo sát, kiểm kê, sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số cho mỗi huyện, thị xã, thành phố vùng đồng bào DTTS | 10 | b | 10 x b |
3 | Tổ chức bảo tồn các loại hình văn hóa phi vật thể (mỗi lễ hội; mỗi mô hình văn hóa truyền thống; mỗi dự án nghiên cứu, phục dựng, bảo tồn; mỗi chương trình tuyên truyền, quảng bá văn hóa truyền thống văn hóa các dân tộc thiểu số...) | 3,5 | c | 3,5 x c |
4 | Hỗ trợ mỗi nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú người dân tộc thiểu số trong việc lưu truyền, phổ biến hình thức sinh hoạt văn hóa truyền thống và đào tạo, bồi dưỡng những người kế cận | 0,6 | d | 0,6 x d |
5 | Tổ chức mỗi lớp tập huấn, truyền dạy, câu lạc bộ (mỗi lớp tập huấn; mỗi câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian...) | 2 | e | 2 x e |
6 | Hỗ trợ hoạt động cho mỗi đội văn nghệ truyền thống | 0,5 | g | 0,5 x g |
7 | Xây dựng nội dung, xuất bản mỗi ấn phẩm xuất bản sách, đĩa, đĩa phim tư liệu về văn hóa truyền thống đồng bào dân tộc thiểu số | 20 | h | 20 x h |
8 | Tổ chức Ngày hội, Giao lưu, Liên hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số | 10 | i | 10 x i |
9 | Tổ chức mỗi hoạt động thi đấu thể thao truyền thống các dân tộc thiểu số | 3 | k | 3 x k |
Tổng cộng điểm (1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9) |
|
| Xk,i |
Số lượng (a, b, c, d, e...) căn cứ số liệu nhu cầu thực tế đã được tổng hợp theo báo cáo đề xuất nhu cầu vốn thực hiện Chương trình của tỉnh.
DỰ ÁN 7: CHĂM SÓC SỨC KHỎE NHÂN DÂN, NÂNG CAO THỂ TRẠNG, TẦM VÓC NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ; PHÒNG CHỐNG SUY DINH DƯỠNG TRẺ EM
(Kèm theo Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
1. Phân bổ vốn đầu tư: Không.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
Phân bổ 100% tổng nguồn vốn thực hiện Dự án cho Sở Y tế: Theo phương pháp tính điểm của các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi xã khu vực II | 30 | a | 30 x a |
2 | Mỗi xã khu vực I | 15 | b | 15 x b |
Tổng cộng điểm (1 + 2) |
|
| Xk,i |
Xã khu vực I, II (b, a) được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
DỰ ÁN 9: ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÓM DÂN TỘC THIỂU SỐ CÒN NHIỀU KHÓ KHĂN VÀ KHÓ KHĂN ĐẶC THÙ
(Kèm theo Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Tiểu Dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số
1. Phân bổ vốn đầu tư: Không.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
Phân bổ 100% tổng nguồn vốn thực hiện tiểu dự án cho Ban Dân tộc và Tôn giáo:
Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi tỷ lệ tảo hôn + Tỷ lệ hôn nhân cận huyết | 5 | a | 5 x a |
2 | Mỗi xã khu vực I | 1 | b | 1 x b |
3 | Mỗi xã khu vực II | 1,5 | c | 1,5 x c |
Tổng cộng điểm (1+2 + 3) |
|
| Xk,i |
Tỷ lệ tảo hôn, tỷ lệ hôn nhân cận huyết (a) của tỉnh căn cứ số liệu điều tra thống kê thực trạng KTXH 53 dân tộc thiểu số năm 2019.
Xã khu vực I, II (b, c) của tỉnh được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
DỰ ÁN 10: TRUYỀN THÔNG, TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ, KIỂM TRA, GIÁM SÁT ĐÁNH GIÁ VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
(Kèm theo Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
1. Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030
1.1. Phân bổ vốn đầu tư: Không
1.2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ không quá 66% tổng vốn thực hiện tiểu dự án cho các sở, ban, ngành tỉnh, trong đó: Phân bổ cho Ban Dân tộc và Tôn giáo tỉnh không quá 60%; Sở Tư pháp không quá 6%.
b) Phân bổ tối thiểu 34% tổng vốn thực hiện tiểu dự án cho các địa phương.
Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số | 27 | a | 27 x a |
Tổng cộng điểm |
|
| Xk,i |
Xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số của tỉnh được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
2. Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình
2.1. Phân bổ vốn đầu tư: Không
2.2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ không quá 30% tổng vốn thực hiện tiểu dự án cho Ban Dân tộc và Tôn giáo tỉnh.
b) Phân bổ tối thiểu 70% tổng nguồn vốn thực hiện tiểu dự án cho các địa phương, Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT | Nội dung tiêu chí | Số điểm | Số lượng | Tổng số điểm |
1 | Mỗi xã khu vực II | 2 | b | 2 x b |
2 | Mỗi xã khu vực I | 1 | c | 1 x c |
Tổng cộng (1 + 2) |
|
| Xk,i |
Xã khu vực I, II (c, b) được xác định theo Quyết định số 861/QĐ- TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
- 1Nghị quyết 06/2022/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2Nghị quyết 23/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 3Nghị quyết 10/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 4Nghị quyết 55/2022/NQ-HĐND Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách cấp tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2025
- 5Quyết định 1124/QĐ-UBND năm 2022 về phân bổ vốn sự nghiệp năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi từ nguồn vốn đối ứng ngân sách tỉnh Quảng Ngãi
- 6Nghị quyết 49/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương; cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các chương trình, dự án; cơ chế huy động các nguồn lực thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 7Nghị quyết 46/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2022-2030, giai đoạn I: từ năm 2022 đến năm 2025
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị quyết 120/2020/QH14 về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 6Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 7Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 39/2021/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 10Nghị quyết 06/2022/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 11Nghị quyết 23/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 12Nghị quyết 10/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 13Nghị quyết 55/2022/NQ-HĐND Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách cấp tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2025
- 14Quyết định 1124/QĐ-UBND năm 2022 về phân bổ vốn sự nghiệp năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi từ nguồn vốn đối ứng ngân sách tỉnh Quảng Ngãi
- 15Nghị quyết 49/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương; cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các chương trình, dự án; cơ chế huy động các nguồn lực thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 16Nghị quyết 46/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2022-2030, giai đoạn I: từ năm 2022 đến năm 2025
Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- Số hiệu: 09/2022/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 30/09/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
- Người ký: Lữ Văn Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/10/2022
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết