Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2019/NQ-HĐND | Lai Châu, ngày 23 tháng 7 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TÀI CHÍNH TRONG CHUYỂN GIAO, ỨNG DỤNG, ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật chuyển giao công nghệ ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật sở hữu trí tuệ ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sở hữu trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ; số 95/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2014 quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ; số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp; số 122/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2010 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006; số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật chuyển giao công nghệ;
Xét Tờ trình số 1092/TTr-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành chính sách hỗ trợ tài chính trong chuyển giao, ứng dụng, đổi mới công nghệ và các hoạt động khoa học, công nghệ trên địa bàn tỉnh Lai Châu; Báo cáo thẩm tra số 288/BC-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chính sách hỗ trợ tài chính trong chuyển giao, ứng dụng, đổi mới công nghệ và các hoạt động khoa học, công nghệ trên địa bàn tỉnh, như sau:
1. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt động chuyển giao, ứng dụng và đổi mới công nghệ; ứng dụng khoa học và công nghệ hình thành từ kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ; xác lập quyền sở hữu công nghiệp và quản lý chất lượng sản phẩm trong tỉnh.
2. Nguyên tắc hỗ trợ
a) Đảm bảo công khai, minh bạch, bình đẳng.
b) Tổ chức, cá nhân có nội dung xin hỗ trợ đã được ngân sách nhà nước hỗ trợ ở chính sách khác thì không được hỗ trợ trong chính sách này; doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài không thuộc diện hỗ trợ của chính sách này.
3. Điều kiện được hưởng hỗ trợ
a) Tổ chức, cá nhân có cơ sở vật chất bảo đảm và năng lực tổ chức tiếp nhận chuyển giao, ứng dụng và đổi mới công nghệ; ứng dụng khoa học và công nghệ; xác lập quyền sở hữu công nghiệp và quản lý chất lượng sản phẩm.
b) Tổ chức, cá nhân phải có cam kết bố trí kinh phí đối ứng và cam kết sử dụng kinh phí hỗ trợ đúng mục đích khi triển khai thực hiện hỗ trợ.
4. Nội dung và định mức hỗ trợ
a) Hỗ trợ chuyển giao công nghệ, ứng dụng và đổi mới công nghệ: Hỗ trợ 30% tổng kinh phí hợp đồng chuyển giao công nghệ, dự án ứng dụng và đổi mới công nghệ nhưng không quá 500 triệu đồng.
b) Hỗ trợ ứng dụng khoa học và công nghệ hình thành từ kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh: Hỗ trợ 30% tổng kinh phí dự án nhưng không quá 500 triệu đồng/01 dự án.
c) Hỗ trợ xác lập quyền sở hữu công nghiệp trong các trường hợp sau:
Đối với kiểu dáng công nghiệp: Hỗ trợ 15 triệu đồng/01 chứng nhận;
Đối với nhãn hiệu thông thường: Hỗ trợ 15 triệu đồng/01 nhãn hiệu đã được chứng nhận;
Đối với nhãn hiệu tập thể: Hỗ trợ 30 triệu đồng/01 nhãn hiệu đã được chứng nhận;
Đối với nhãn hiệu bảo hộ ở nước ngoài: Hỗ trợ 50 triệu đồng/01 nhãn hiệu được cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu ở nước ngoài.
d) Hỗ trợ quản lý chất lượng sản phẩm trong các trường hợp sau:
Hỗ trợ 30 triệu đồng/01 doanh nghiệp/01 sản phẩm được chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật địa phương, hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
Hỗ trợ 50 triệu đồng/01 doanh nghiệp áp dụng và quản lý tem truy xuất nguồn gốc.
5. Nguồn kinh phí
a) Ngân sách tỉnh.
b) Các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu Khóa XIV, Kỳ họp thứ mười thông qua ngày 23 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 02 tháng 8 năm 2019./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 919/2004/QĐ-UB về Quy định tạm thời hỗ trợ tài chính cho doanh nghiệp đổi mới công nghệ để giảm thiểu ô nhiễm môi trường, nâng cao chất lượng sản phẩm do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 2Nghị quyết 42/2017/NQ-HĐND Quy định chính sách hỗ trợ tài chính trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 3Quyết định 499/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế quản lý tài chính Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Cao Bằng
- 4Quyết định 20/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 70/2012/QĐ-UBND quy định về thẩm tra công nghệ, chuyển giao công nghệ, email chuyển giao công nghệ và giám định công nghệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5Quyết định 71/2019/QĐ-UBND quy định về hỗ trợ thúc đẩy hoạt động chuyển giao, ứng dụng, đổi mới công nghệ trên địa bàn tỉnh An Giang
- 6Quyết định 188/QĐ-UBND về phê duyệt nội dung triển khai Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2020
- 7Nghị quyết 89/2019/NQ-HĐND về chính sách Hỗ trợ đổi mới công nghệ và phát triển thị trường công nghệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020-2025
- 8Quyết định 16/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ, thiết bị đối với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm lợi thế của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 16/2017/QĐ-UBND
- 9Nghị quyết 25/2021/NQ-HĐND quy định về một số chính sách hỗ trợ chuyển giao, đổi mới công nghệ, phát triển thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 10Nghị quyết 77/2022/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ tài chính trong hoạt động khoa học, công nghệ và hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 11Quyết định 472/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình ứng dụng, phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 12Quyết định 16/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định hỗ trợ thúc đẩy hoạt động chuyển giao, ứng dụng, đổi mới công nghệ trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 71/2019/QĐ-UBND
- 1Luật Sở hữu trí tuệ 2005
- 2Nghị định 103/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp
- 3Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009
- 4Nghị định 122/2010/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp
- 5Quyết định 919/2004/QĐ-UB về Quy định tạm thời hỗ trợ tài chính cho doanh nghiệp đổi mới công nghệ để giảm thiểu ô nhiễm môi trường, nâng cao chất lượng sản phẩm do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 6Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 7Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ
- 8Nghị định 95/2014/NĐ-CP quy định về đầu tư và cơ chế tài chính hoạt động khoa học và công nghệ
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 11Luật Chuyển giao công nghệ 2017
- 12Nghị quyết 42/2017/NQ-HĐND Quy định chính sách hỗ trợ tài chính trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 13Nghị định 76/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chuyển giao công nghệ
- 14Quyết định 499/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế quản lý tài chính Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Cao Bằng
- 15Quyết định 20/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 70/2012/QĐ-UBND quy định về thẩm tra công nghệ, chuyển giao công nghệ, email chuyển giao công nghệ và giám định công nghệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 16Quyết định 71/2019/QĐ-UBND quy định về hỗ trợ thúc đẩy hoạt động chuyển giao, ứng dụng, đổi mới công nghệ trên địa bàn tỉnh An Giang
- 17Quyết định 188/QĐ-UBND về phê duyệt nội dung triển khai Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2020
- 18Nghị quyết 89/2019/NQ-HĐND về chính sách Hỗ trợ đổi mới công nghệ và phát triển thị trường công nghệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020-2025
- 19Quyết định 16/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ, thiết bị đối với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm lợi thế của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 16/2017/QĐ-UBND
- 20Nghị quyết 25/2021/NQ-HĐND quy định về một số chính sách hỗ trợ chuyển giao, đổi mới công nghệ, phát triển thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 21Nghị quyết 77/2022/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ tài chính trong hoạt động khoa học, công nghệ và hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 22Quyết định 472/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình ứng dụng, phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 23Quyết định 16/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định hỗ trợ thúc đẩy hoạt động chuyển giao, ứng dụng, đổi mới công nghệ trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 71/2019/QĐ-UBND
Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ tài chính trong chuyển giao, ứng dụng, đổi mới công nghệ và các hoạt động khoa học, công nghệ trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- Số hiệu: 09/2019/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 23/07/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Vũ Văn Hoàn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra