Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2021/NQ-HĐND | Điện Biên, ngày 09 tháng 12 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN VÀ MỨC THƯỞNG, MỨC CHI BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN, CÁN BỘ QUẢN LÝ, CHUYÊN GIA, HỌC SINH THAM GIA KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CÁC MÔN VĂN HÓA CẤP QUỐC GIA, KHU VỰC VÀ QUỐC TẾ CỦA TỈNH ĐIỆN BIÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 84/2020/NĐ-CP, ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP, ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP, ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP, ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP, ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 110/2020/NĐ-CP, ngày 15 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ Quy định chế độ khen thưởng đối với học sinh, sinh viên, học viên đoạt giải trong các kỳ thi quốc gia, quốc tế;
Căn cứ Thông tư số 06/2012/TT-BGDĐT, ngày 15 tháng 02 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường Trung học phổ thông chuyên;
Căn cứ Thông tư số 69/2021/TT-BTC, ngày 11 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài chính về hướng dẫn quản lý kinh phí chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông;
Xét Tờ trình số 4039/TTr-UBND, ngày 02 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết Quy định chính sách hỗ trợ học sinh Trường THPT chuyên và mức thưởng, mức chi bồi dưỡng đối với giáo viên, cán bộ quản lý, chuyên gia, học sinh tham gia kỳ thi chọn học sinh giỏi các môn văn hóa quốc gia, khu vực và quốc tế của tỉnh Điện Biên; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chính sách hỗ trợ học sinh trường Trung học phổ thông chuyên và mức thưởng, mức chi bồi dưỡng đối với giáo viên, cán bộ quản lý, chuyên gia (Giáo sư, Phó Giáo sư; Tiến sỹ, nhà giáo có uy tín, các nhà khoa học) và học sinh tham gia kỳ thi chọn học sinh giỏi các môn văn hóa cấp quốc gia, khu vực và quốc tế của tỉnh Điện Biên.
2. Đối tượng áp dụng
a) Học sinh học tập tại trường Trung học phổ thông chuyên trong học kỳ xét hỗ trợ thuộc đối tượng con hộ nghèo, hộ cận nghèo, mồ côi;
b) Học sinh trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh tham gia bồi dưỡng học sinh giỏi các môn văn hóa cấp quốc gia, khu vực và quốc tế;
c) Học sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi các môn văn hóa cấp quốc gia, khu vực và quốc tế;
d) Cán bộ quản lý, giáo viên, chuyên gia tham gia bồi dưỡng học sinh giỏi các môn văn hóa cấp quốc gia, khu vực và quốc tế và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Nội dung, chính sách hỗ trợ
1. Hỗ trợ học sinh Trường THPT chuyên
- Hỗ trợ thường xuyên đối với học sinh học tập tại Trường THPT chuyên thuộc đối tượng hộ nghèo, cận nghèo, mồ côi, mức hỗ trợ cụ thể như sau:
+ Hỗ trợ mua tài liệu chuyên: 105.000 đồng/tháng/học sinh;
+ Hỗ trợ tiền nhà ở đối với học sinh phải tự túc chỗ ở do nhà trường không thể bố trí ở nội trú trong trường (có khoảng cách từ nhà đến trường trên 10 km): 105.000 đồng/tháng/học sinh.
- Thời gian hỗ trợ theo thời gian học thực tế và không quá 9 tháng/năm học/học sinh.
2. Hỗ trợ học sinh tham gia đội tuyển học sinh giỏi các môn văn hóa quốc gia, khu vực và quốc tế
- Hỗ trợ tiền ăn và chi phí tài liệu cho học sinh trong thời gian tham gia bồi dưỡng 100.000 đồng/học sinh/ngày. Thời gian không quá 90 ngày/kỳ thi.
- Học sinh thuộc đội tuyển dự thi học sinh giỏi các môn văn hóa cấp quốc gia, khu vực, quốc tế tham gia bồi dưỡng, ôn luyện ở ngoại tỉnh được hỗ trợ thêm tiền ở 200.000 đồng/học sinh/ngày đối với kỳ thi; được hỗ trợ tiền tàu vé xe đi lại theo quy định hiện hành như chế độ công tác phí đối với cán bộ công chức đi công tác trong nước. Thời gian bồi dưỡng, ôn luyện ở ngoại tỉnh không quá 15 ngày/kỳ thi.
- Hỗ trợ tiền ăn cho học sinh trong thời gian tham gia dự thi học sinh giỏi các môn văn hóa cấp quốc gia, khu vực, quốc tế 150.000 đồng/học sinh/ngày.
3. Hỗ trợ giáo viên, chuyên gia tham gia bồi dưỡng đội tuyển học sinh giỏi các môn văn hóa quốc gia, khu vực và quốc tế
- Hỗ trợ giáo viên trực tiếp giảng dạy, bồi dưỡng đội tuyển học sinh giỏi: Dạy lý thuyết và thực hành 300.000 đồng/tiết; trợ lý thí nghiệm, thực hành 100.000 đồng/tiết. Số tiết dạy lý thuyết và thực hành được hỗ trợ không quá 300 tiết/môn/kỳ thi, trong đó số tiết dạy thực hành không quá 100 tiết/môn/kỳ thi.
- Trường THPT chuyên được phép mời các chuyên gia là Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sĩ, Thạc sĩ, các nhà khoa học của các Cục, Vụ, Viện, trường Đại học, Học viện, trường THPT chuyên trong toàn quốc có kinh nghiệm, có chuyên môn giỏi để hướng dẫn giáo viên phụ trách các đội tuyển và trực tiếp bồi dưỡng đội tuyển học sinh giỏi các môn văn hoá quốc gia, khu vực, quốc tế:
+ Mức hỗ trợ đối với Giáo sư, Phó Giáo sư là 4.000.000 đồng/buổi; Tiến sĩ là 3.000.000 đồng/buổi; Thạc sỹ, các nhà khoa học thuộc các Cục, Vụ, Viện, trường đại học, trường THPT chuyên là 2.000.000 đồng/buổi.
+ Thời gian mời chuyên gia bồi dưỡng không quá 20 buổi/môn thi/kỳ thi.
4. Thưởng cho giáo viên, cán bộ quản lý và học sinh khi đạt giải học sinh giỏi quốc gia khu vực và quốc tế các môn văn hóa
- Thưởng học sinh đạt giải:
+ Mức thưởng học sinh đạt giải quốc tế: Huy chương Vàng 20.000.000 đồng; Huy chương Bạc 15.000.000 đồng; Huy chương Đồng 10.000.000 đồng; Giải Khuyến khích 5.000.000 đồng.
+ Mức thưởng học sinh đạt giải khu vực: Huy chương Vàng 10.000.000 đồng; Huy chương Bạc 7.000.000 đồng; Huy chương Đồng 5.000.000 đồng; Giải Khuyến khích 3.000.000 đồng.
+ Mức thưởng học sinh đạt giải quốc gia: Giải Nhất (Huy chương Vàng): 6.000.000 đồng; Giải Nhì (Huy chương Bạc): 4.000.000 đồng; Giải Ba (Huy chương Đồng): 2.000.000 đồng; Giải Khuyến khích: 1.000.000 đồng.
- Học sinh đạt giải nào thì được thưởng theo giải đó; nếu học sinh đạt nhiều giải thì mức thưởng bằng tổng các mức thưởng theo từng giải; thưởng một lần/kỳ thi.
- Khi học sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, khu vực, quốc tế thì nhóm giáo viên trực tiếp bồi dưỡng được thưởng bằng 30% tổng mức thưởng cho các học sinh đoạt giải. Cán bộ quản lý (Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng) được giao phụ trách đội tuyển được thưởng bằng 5% tổng mức thưởng cho các học sinh đạt giải.
5. Nguồn kinh phí thực hiện
Từ nguồn ngân sách địa phương và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên Khóa XV, Kỳ họp thứ Năm thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 20 tháng 12 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 02/2018/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ cho học sinh trường trung học phổ thông trường chuyên và mức thưởng, hỗ trợ cho bồi dưỡng học sinh giỏi cấp quốc gia, quốc tế của tỉnh Nam Định
- 2Nghị quyết 16/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ học sinh, giáo viên trường trung học phổ thông chuyên Bắc Giang, các trường trung học cơ sở trọng điểm chất lượng cao và học sinh tham gia đội tuyển thi học sinh giỏi văn hóa cấp tỉnh, quốc gia, khu vực, quốc tế trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 3Nghị quyết 122/2021/NQ-HĐND về kéo dài thời gian thực hiện chính sách hỗ trợ đối với học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý Trường Trung học phổ thông chuyên Lam Sơn và các trường Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa quy định tại Nghị quyết 42/2016/NQ-HĐND đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2022
- 4Quyết định 07/2022/QĐ-UBND quy định về tiêu chí công nhận trường thực hiện chương trình chất lượng cao Trường tiên tiến, hội nhập quốc tế tại Thành phố Hồ Chí Minh
- 5Nghị quyết 166/2022/NQ-HĐND quy định một số chính sách đặc thù đối với giáo viên và học sinh trường Trung học phổ thông chuyên; chế độ đối với chuyên gia, giáo viên và học sinh tham gia bồi dưỡng, tập huấn đội tuyển của tỉnh tham dự các kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, khu vực và quốc tế; cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 6Nghị quyết 39/2023/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ học sinh Trường trung học phổ thông Chuyên Bắc Giang; giáo viên, chuyên gia tập huấn và học sinh tham gia đội tuyển thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, cấp quốc gia, Olympic khu vực và quốc tế trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 7Quyết định 1417/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch tổ chức Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia năm học 2023-2024 tại tỉnh Bắc Giang
- 8Quyết định 47/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 9Nghị quyết 38/2023/NQ-HĐND về Quy định chính sách hỗ trợ đối với học sinh Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Khiết, tỉnh Quảng Ngãi
- 1Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 6Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 7Luật giáo dục 2019
- 8Nghị định 110/2020/NĐ-CP quy định về chế độ khen thưởng đối với học sinh, sinh viên, học viên đoạt giải trong các kỳ thi quốc gia, quốc tế
- 9Quyết định 02/2018/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ cho học sinh trường trung học phổ thông trường chuyên và mức thưởng, hỗ trợ cho bồi dưỡng học sinh giỏi cấp quốc gia, quốc tế của tỉnh Nam Định
- 10Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Nghị quyết 16/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ học sinh, giáo viên trường trung học phổ thông chuyên Bắc Giang, các trường trung học cơ sở trọng điểm chất lượng cao và học sinh tham gia đội tuyển thi học sinh giỏi văn hóa cấp tỉnh, quốc gia, khu vực, quốc tế trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 13Nghị định 84/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giáo dục
- 14Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
- 15Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 16Thông tư 69/2021/TT-BTC hướng dẫn quản lý kinh phí chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 17Nghị quyết 122/2021/NQ-HĐND về kéo dài thời gian thực hiện chính sách hỗ trợ đối với học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý Trường Trung học phổ thông chuyên Lam Sơn và các trường Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa quy định tại Nghị quyết 42/2016/NQ-HĐND đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2022
- 18Quyết định 07/2022/QĐ-UBND quy định về tiêu chí công nhận trường thực hiện chương trình chất lượng cao Trường tiên tiến, hội nhập quốc tế tại Thành phố Hồ Chí Minh
- 19Nghị quyết 166/2022/NQ-HĐND quy định một số chính sách đặc thù đối với giáo viên và học sinh trường Trung học phổ thông chuyên; chế độ đối với chuyên gia, giáo viên và học sinh tham gia bồi dưỡng, tập huấn đội tuyển của tỉnh tham dự các kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, khu vực và quốc tế; cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 20Nghị quyết 39/2023/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ học sinh Trường trung học phổ thông Chuyên Bắc Giang; giáo viên, chuyên gia tập huấn và học sinh tham gia đội tuyển thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, cấp quốc gia, Olympic khu vực và quốc tế trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 21Quyết định 1417/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch tổ chức Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia năm học 2023-2024 tại tỉnh Bắc Giang
- 22Quyết định 47/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 23Nghị quyết 38/2023/NQ-HĐND về Quy định chính sách hỗ trợ đối với học sinh Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Khiết, tỉnh Quảng Ngãi
Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ học sinh trường Trung học phổ thông chuyên và mức thưởng, mức chi bồi dưỡng đối với giáo viên, cán bộ quản lý, chuyên gia, học sinh tham gia kỳ thi chọn học sinh giỏi các môn văn hóa cấp quốc gia, khu vực và quốc tế của tỉnh Điện Biên
- Số hiệu: 08/2021/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Người ký: Lò Văn Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra