- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 3Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 4Nghị định 85/2014/NĐ-CP quy định mẫu huân chương, huy chương, huy hiệu, kỷ niệm chương; mẫu bằng, khung, hộp, cờ của hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua; quản lý, cấp phát, cấp đổi, cấp lại, thu hồi hiện vật khen thưởng
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2018/NQ-HĐND | Ninh Thuận, ngày 12 tháng 7 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH TẶNG THƯỞNG HUY HIỆU “VÌ SỰ NGHIỆP XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN TỈNH NINH THUẬN”
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 85/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định mẫu huân chương, huy chương, huy hiệu, kỷ niệm chương; mẫu bằng, khung, hộp, cờ của các hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua; quản lý, cấp phát, cấp đổi, cấp lại, thu hồi hiện vật khen thưởng;
Xét Tờ trình số 84/TTr-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quy định tặng thưởng Huy hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Ninh Thuận”; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định tặng thưởng Huy hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Ninh Thuận” (sau đây gọi tắt là Huy hiệu).
2. Đối tượng áp dụng: Cá nhân có đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Ninh Thuận đạt một trong các tiêu chuẩn theo quy định tại
Điều 2. Tên gọi, nguyên tắc và tiêu chuẩn xét tặng Huy hiệu
1. Tên gọi Huy hiệu: “Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Ninh Thuận”.
2. Nguyên tắc xét tặng Huy hiệu:
a) Đảm bảo chính xác, công khai, dân chủ, công bằng; đúng đối tượng, tiêu chuẩn, trình tự thủ tục theo quy định.
b) Huy hiệu chỉ được xét tặng một lần cho cá nhân; không có hình thức truy tặng. Việc xét tặng được thực hiện theo định kỳ hàng năm.
c) Chưa xét tặng Huy hiệu đối với những cá nhân đang trong thời gian xem xét kỷ luật, cá nhân có dấu hiệu liên quan đến các vụ án, vụ việc tiêu cực, chưa có kết luận của các cơ quan chức năng.
d) Người đang tham gia công tác tại tỉnh Ninh Thuận được cử đi học, biệt phái hoặc thực hiện nghĩa vụ quân sự, sau đó tiếp tục trở về công tác thì thời gian đi học, biệt phái hoặc thực hiện nghĩa vụ quân sự được tính là thời gian công tác để xét tặng Huy hiệu.
3. Tiêu chuẩn xét tặng Huy hiệu:
Huy hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Ninh Thuận” được xét tặng cho cá nhân đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Cá nhân trong quá trình công tác luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao có thành tích đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và phát triển của tỉnh Ninh Thuận, thuộc một trong các đối tượng sau:
- Lãnh đạo cấp cao của Đảng và Nhà nước, lãnh đạo chủ chốt của các bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, có nhiều đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Ninh Thuận;
- Cá nhân đã hoặc đang đảm nhiệm một trong các chức vụ, chức danh sau đây: Bí thư, Phó Bí thư Tỉnh ủy; ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; Tỉnh ủy viên; Đại biểu Quốc hội thuộc Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Ninh Thuận;
- Người hoạt động cách mạng từ ngày 31 tháng 12 năm 1944 trở về trước; cán bộ tiền khởi nghĩa đã được Ban Thường vụ Tỉnh ủy công nhận;
- Cá nhân trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, giữ chức vụ là Bí thư, Phó Bí thư cấp xã, cấp huyện; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban kháng chiến hành chính cấp xã, cấp huyện; Chỉ huy các đội du kích.
b) Cá nhân có thời gian công tác từ 20 năm trở lên tại tỉnh Ninh Thuận (và/hoặc tỉnh Thuận Hải, tỉnh Thuận Lâm cũ), trong thời gian công tác luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và từng đảm nhận một trong các chức vụ sau:
- Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh (hoặc tương đương); Bí thư, Phó Bí thư Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy, Đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Ninh Thuận.
c) Cá nhân có thời gian công tác tại tỉnh Ninh Thuận (và/hoặc tỉnh Thuận Hải, tỉnh Thuận Lâm cũ) từ 25 năm trở lên đối với nữ, từ 30 năm trở lên đối với nam; trong thời gian công tác luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, đã được tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh hoặc Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ và thuộc một trong các đối tượng sau:
- Cán bộ, công chức, viên chức, công nhân, người lao động đã và đang công tác trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, các đơn vị sự nghiệp, các doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn tỉnh;
- Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng thuộc lực lượng vũ trang có thời gian công tác, chiến đấu, phục vụ chiến đấu tại tỉnh Ninh Thuận.
d) Những người hoạt động không chuyên trách tại xã, phường, thị trấn và thôn, khu phố có thời gian công tác tại tỉnh Ninh Thuận từ 20 năm trở lên, trong thời gian công tác luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, đã được tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trở lên;
đ) Cá nhân liên tục là nông dân được công nhận là điển hình sản xuất, kinh doanh giỏi cấp tỉnh từ 05 năm trở lên, giúp đỡ các hộ nông dân xóa đói, giảm nghèo và tạo việc làm cho người lao động, đã được tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận trở lên;
e) Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp, Giám đốc hợp tác xã (Chủ nhiệm hợp tác xã) có 10 năm liên tục hoàn thành tốt nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước tính đến thời điểm xét tặng, có nhiều đóng góp trong công tác từ thiện, an sinh xã hội tại tỉnh Ninh Thuận và đã được tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trở lên;
g) Cá nhân thuộc gia đình gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, 10 năm liên tục trở lên được công nhận gia đình văn hóa, có nhiều đóng góp vào sự nghiệp xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội và công tác an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh;
h) Cá nhân là người ngoài tỉnh, người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài có nhiều đóng góp vào sự nghiệp xây dựng và phát triển của tỉnh Ninh Thuận và công tác an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh hoặc có công xây dựng và củng cố mối quan hệ hợp tác hữu nghị trên các lĩnh vực kinh tế - xã hội của tỉnh Ninh Thuận;
4. Cá nhân được tặng Huy hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Ninh Thuận” được cấp Bằng, hiện vật Huy hiệu.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khóa X Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 06 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 23 tháng 7 năm 2018./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 48/2016/NQ-HĐND về Quy định tặng thưởng Huy hiệu Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Bình Dương
- 2Quyết định 944/QĐ-UBND năm 2017 Quy định xét tặng Huy hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Vĩnh Phúc"
- 3Quyết định 11/2007/QĐ-UBND quy định về Kỷ niệm chương và việc xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp phát triển tỉnh Gia Lai''''
- 4Nghị quyết 74/2017/NQ-HĐND quy định về xét tặng “Huy hiệu vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Lâm Đồng”
- 5Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND quy định về tặng huy hiệu “Vì sự nghiệp phát triển tỉnh Bắc Kạn”
- 6Nghị quyết 16/2019/NQ-HĐND quy định về tặng Huy hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Tiền Giang”
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 3Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 4Nghị định 85/2014/NĐ-CP quy định mẫu huân chương, huy chương, huy hiệu, kỷ niệm chương; mẫu bằng, khung, hộp, cờ của hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua; quản lý, cấp phát, cấp đổi, cấp lại, thu hồi hiện vật khen thưởng
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng
- 8Nghị quyết 48/2016/NQ-HĐND về Quy định tặng thưởng Huy hiệu Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Bình Dương
- 9Quyết định 944/QĐ-UBND năm 2017 Quy định xét tặng Huy hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Vĩnh Phúc"
- 10Quyết định 11/2007/QĐ-UBND quy định về Kỷ niệm chương và việc xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp phát triển tỉnh Gia Lai''''
- 11Nghị quyết 74/2017/NQ-HĐND quy định về xét tặng “Huy hiệu vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Lâm Đồng”
- 12Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND quy định về tặng huy hiệu “Vì sự nghiệp phát triển tỉnh Bắc Kạn”
- 13Nghị quyết 16/2019/NQ-HĐND quy định về tặng Huy hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Tiền Giang”
Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND quy định về tặng thưởng Huy hiệu Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 08/2018/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/07/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Nguyễn Đức Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực