- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 1Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ hằng tháng đối với đảng viên đã được tặng Huy hiệu 50 năm tuổi đảng trở lên thuộc Đảng bộ tỉnh Lạng Sơn
- 2Quyết định 183/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
- 3Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2016/NQ-HĐND | Lạng Sơn, ngày 29 tháng 7 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP HẰNG THÁNG ĐỐI VỚI ĐẢNG VIÊN ĐÃ ĐƯỢC TẶNG HUY HIỆU 50 NĂM TUỔI ĐẢNG TRỞ LÊN THUỘC ĐẢNG BỘ TỈNH LẠNG SƠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 32/TTr-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Về việc quy định chế độ trợ cấp hằng tháng đối với đảng viên đã được tặng Huy hiệu 50 năm tuổi đảng trở lên thuộc Đảng bộ tỉnh Lạng Sơn; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chế độ trợ cấp hằng tháng đối với đảng viên đã được tặng Huy hiệu 50 năm tuổi đảng trở lên thuộc Đảng bộ tỉnh Lạng Sơn, cụ thể như sau:
1. Phạm vi, đối tượng và điều kiện được hưởng chế độ trợ cấp:
Đảng viên đã được tặng Huy hiệu 50 năm tuổi đảng trở lên thuộc Đảng bộ tỉnh Lạng Sơn, đang sinh sống trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
2. Mức trợ cấp hằng tháng:
a) Đối với đảng viên hiện đang được hưởng chế độ hưu trí, chế độ trợ cấp mất sức lao động:
- Đảng viên đã được tặng Huy hiệu 50 năm tuổi đảng đến dưới 60 năm tuổi đảng, mức trợ cấp: 0,25 mức lương cơ sở.
- Đảng viên đã được tặng Huy hiệu 60 năm tuổi đảng đến dưới 70 năm tuổi đảng, mức trợ cấp: 0,3 mức lương cơ sở.
- Đảng viên đã được tặng Huy hiệu từ 70 năm tuổi đảng trở lên, mức trợ cấp: 0,5 mức lương cơ sở.
b) Đối với đảng viên hiện đang hưởng các chế độ phụ cấp, trợ cấp xã hội hằng tháng của nhà nước: Mức trợ cấp bằng 1,5 lần mức trợ cấp quy định tại Điểm a, Mục này. Cụ thể:
- Đảng viên đã được tặng Huy hiệu 50 năm tuổi đảng đến dưới 60 năm tuổi đảng, mức trợ cấp: 0,375 mức lương cơ sở.
- Đảng viên đã được tặng Huy hiệu 60 năm tuổi đảng đến dưới 70 năm tuổi đảng, mức trợ cấp: 0,45 mức lương cơ sở.
- Đảng viên đã được tặng Huy hiệu từ 70 năm tuổi đảng trở lên, mức trợ cấp: 0,75 mức lương cơ sở.
c) Đối với đảng viên hiện không được hưởng chế độ hưu trí và bất kỳ chế độ phụ cấp, trợ cấp xã hội hằng tháng của nhà nước: Mức trợ cấp bằng 2 lần mức trợ cấp quy định tại Điểm a, Mục này. Cụ thể:
- Đảng viên đã được tặng Huy hiệu 50 năm tuổi đảng đến dưới 60 năm tuổi đảng, mức trợ cấp: 0,5 mức lương cơ sở.
- Đảng viên đã được tặng Huy hiệu 60 năm tuổi đảng đến dưới 70 năm tuổi đảng, mức trợ cấp: 0,6 mức lương cơ sở.
- Đảng viên đã được tặng Huy hiệu từ 70 năm tuổi đảng trở lên, mức trợ cấp: 1,0 mức lương cơ sở.
3. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01/10/2016.
4. Nguồn kinh phí thực hiện: Do ngân sách tỉnh đảm bảo và được cân đối trong dự toán ngân sách cấp huyện hàng năm.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khóa XVI, kỳ họp thứ Hai thông qua ngày 29 tháng 7 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 10 tháng 8 năm 2016./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định chế độ trợ cấp hàng tháng đối với đảng viên được tặng Huy hiệu 50 năm tuổi đảng trở lên thuộc Đảng bộ tỉnh Ninh Bình
- 2Nghị quyết 197/2015/NQ-HĐND17 sửa đổi Nghị quyết 122/2014/NQ-HĐND17 Quy định chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi và Đảng viên được tặng Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng trở lên trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 3Nghị quyết 66/2016/NQ-HĐND về mức chi phí dịch vụ chi trả cho đơn vị, tổ chức thực hiện dịch vụ chi trả chế độ, chính sách trợ cấp, trợ giúp hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định bổ sung mức chi hỗ trợ tặng thưởng huy hiệu Đảng của tỉnh Thái Nguyên
- 5Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ hằng tháng đối với đảng viên đã được tặng Huy hiệu 50 năm tuổi đảng trở lên thuộc Đảng bộ tỉnh Lạng Sơn
- 6Quyết định 183/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
- 7Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ hằng tháng đối với đảng viên đã được tặng Huy hiệu 50 năm tuổi đảng trở lên thuộc Đảng bộ tỉnh Lạng Sơn
- 2Quyết định 183/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
- 3Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định chế độ trợ cấp hàng tháng đối với đảng viên được tặng Huy hiệu 50 năm tuổi đảng trở lên thuộc Đảng bộ tỉnh Ninh Bình
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Nghị quyết 197/2015/NQ-HĐND17 sửa đổi Nghị quyết 122/2014/NQ-HĐND17 Quy định chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi và Đảng viên được tặng Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng trở lên trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 8Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 9Nghị quyết 66/2016/NQ-HĐND về mức chi phí dịch vụ chi trả cho đơn vị, tổ chức thực hiện dịch vụ chi trả chế độ, chính sách trợ cấp, trợ giúp hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 10Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định bổ sung mức chi hỗ trợ tặng thưởng huy hiệu Đảng của tỉnh Thái Nguyên
Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND quy định chế độ trợ cấp hằng tháng đối với đảng viên đã được tặng Huy hiệu 50 năm tuổi đảng trở lên thuộc Đảng bộ tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu: 08/2016/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 29/07/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Hoàng Văn Nghiệm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/08/2016
- Ngày hết hiệu lực: 01/08/2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực