- 1Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND sửa đổi Quy định kèm theo Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật phí và lệ phí 2015
- 3Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 106/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 85/2019/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2023/NQ-HĐND | Vĩnh Long, ngày 12 tháng 10 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MIỄN, GIẢM PHÍ, LỆ PHÍ SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN, THANH TOÁN TRỰC TUYẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA X, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 130/TTr-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết Quy định miễn, giảm phí, lệ phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định việc miễn, giảm phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến và thanh toán trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức, cá nhân có yêu cầu giải quyết các thủ tục hành chính thông qua sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến (trừ những đối tượng được miễn phí, lệ phí theo quy định của pháp luật).
b) Các cơ quan, tổ chức thực hiện việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến.
c) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc miễn, giảm phí, lệ phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến.
Điều 2. Quy định về miễn thu lệ phí
Các khoản lệ phí quy định tại Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh, được miễn thu như sau:
1. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
2. Lệ phí đăng ký kinh doanh.
Điều 3. Quy định về mức giảm phí, lệ phí
Các khoản phí, lệ phí quy định tại Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh và Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh được giảm theo các mức sau:
1. Mức giảm 50% đối với các khoản phí sau:
a) Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng.
b) Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.
c) Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
d) Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt.
đ) Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.
e) Phí đăng ký giao dịch bảo đảm; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo
đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
2. Mức giảm 10% đối với khoản phí sau:
Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
3. Mức giảm 50% đối với các khoản lệ phí sau:
a) Lệ phí hộ tịch.
b) Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
c) Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Khóa X, Kỳ họp Chuyên đề lần thứ 4 thông qua ngày 12 tháng 10 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 23 tháng 10 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 3896/QĐ-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Nghị quyết 47/2021/NQ-HĐND về giảm 50% mức thu phí, lệ phí đối với các thủ tục hành chính sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Nghi quyết 09/2023/NQ-HĐND quy định về mức thu lệ phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến hết năm 2025
- 3Nghị quyết 03/2023/NQ-HĐND quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 4Nghị quyết 267/2023/NQ-HĐND quy định mức ưu đãi về một số nội dung về lệ phí khi thực hiện dịch vụ công bằng hình thức trực tuyến trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 5Quyết định 2271/QĐ-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 24/2023/NQ-HĐND quy định về mức thu, nộp, quản lý, sử dụng đối với một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 6Nghị quyết 115/2023/NQ-HĐND quy định về mức thu, miễn thu một số Phí, Lệ phí cho tổ chức, cá nhân khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 7Nghị quyết 07/2024/NQ-HĐND về miễn phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật phí và lệ phí 2015
- 3Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 7Thông tư 106/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 85/2019/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 3896/QĐ-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Nghị quyết 47/2021/NQ-HĐND về giảm 50% mức thu phí, lệ phí đối với các thủ tục hành chính sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 9Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND sửa đổi Quy định kèm theo Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 10Nghi quyết 09/2023/NQ-HĐND quy định về mức thu lệ phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến hết năm 2025
- 11Nghị quyết 03/2023/NQ-HĐND quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 12Nghị quyết 267/2023/NQ-HĐND quy định mức ưu đãi về một số nội dung về lệ phí khi thực hiện dịch vụ công bằng hình thức trực tuyến trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 13Quyết định 2271/QĐ-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 24/2023/NQ-HĐND quy định về mức thu, nộp, quản lý, sử dụng đối với một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 14Nghị quyết 115/2023/NQ-HĐND quy định về mức thu, miễn thu một số Phí, Lệ phí cho tổ chức, cá nhân khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 15Nghị quyết 07/2024/NQ-HĐND về miễn phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND về Quy định miễn, giảm phí, lệ phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- Số hiệu: 06/2023/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/10/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Bùi Văn Nghiêm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/10/2023
- Tình trạng hiệu lực: Không xác định