- 1Thông tư 78/2005/TT-BNV hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác do Bộ nội vụ ban hành
- 2Nghị quyết 41/2016/NQ-HĐND sửa đổi khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND quy định chế độ chỉ tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp của tỉnh Quảng Ngãi
- 3Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 4Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, bố trí số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã; mức phụ cấp của từng chức danh, mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và mức bồi dưỡng cho người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5Nghị quyết 39/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ hàng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố và người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2022/NQ-HĐND | Quảng Ngãi, ngày 13 tháng 4 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NỘI DUNG TẠI KHOẢN 2 ĐIỀU 1 NGHỊ QUYẾT SỐ 06/2013/NQ-HĐND NGÀY 13 THÁNG 3 NĂM 2013 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP CỦA TỈNH QUẢNG NGÃI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 06 năm 2015;
Xét Tờ trình số 02/TTr-HĐND ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Dự thảo Nghị quyết sửa đổi, bổ sung nội dung tại khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 06/2013/NQ-HĐND ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp của tỉnh Quảng Ngãi; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Khoản 3 Mục IX Phụ lục được sửa đổi, bổ sung:
“3. Chi hỗ trợ kiêm nhiệm hàng tháng các chức danh Thường trực, Trưởng, Phó trưởng các Ban của HĐND:
a) Đối với cấp tỉnh: 10% mức lương hiện hưởng (kể cả phụ cấp chức vụ, thâm niên vượt khung).
b) Đối với cấp huyện: 10% mức lương hiện hưởng (kể cả phụ cấp chức vụ, thâm niên vượt khung).
c) Đối với cấp xã: 20% mức lương hoặc phụ cấp hiện hưởng (kể cả phụ cấp chức vụ, thâm niên vượt khung).
Những trường hợp được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm theo một trong các quy định, gồm Thông tư số 78/2005/TT-BNV ngày 10 tháng 8 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ và các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: số 20/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2020 Quy định chức danh, bố trí số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; mức phụ cấp của từng chức danh, mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và mức bồi dưỡng cho người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, số 39/2021/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 Quy định chính sách hỗ trợ hàng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố và người trực tiếp tham gia các công việc của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, thì không được hỗ trợ phụ cấp theo Nghị quyết này. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh cũng chỉ được hưởng mức hỗ trợ phụ cấp hoặc phụ cấp kiêm nhiệm cao nhất theo Nghị quyết này và quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 23 tháng 4 năm 2022.
2. Các nội dung khác của Nghị quyết số 06/2013/NQ-HĐND ngày 13 tháng 3 năm 2013 và Nghị quyết số 41/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh không sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh tại Nghị quyết này vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND quy định về một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Nghị quyết 48/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng nhiệm kỳ 2021-2026
- 3Nghị quyết 34/2021/NQ-HĐND quy định về một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4Nghị quyết 08/2023/NQ-HĐND quy định về chế độ chi bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 1Thông tư 78/2005/TT-BNV hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác do Bộ nội vụ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị quyết 41/2016/NQ-HĐND sửa đổi khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND quy định chế độ chỉ tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp của tỉnh Quảng Ngãi
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 7Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, bố trí số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã; mức phụ cấp của từng chức danh, mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và mức bồi dưỡng cho người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND quy định về một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 9Nghị quyết 48/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng nhiệm kỳ 2021-2026
- 10Nghị quyết 39/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ hàng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố và người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 11Nghị quyết 34/2021/NQ-HĐND quy định về một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 12Nghị quyết 08/2023/NQ-HĐND quy định về chế độ chi bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Nghị quyết 06/2022/NQ-HĐND sửa đổi nội dung tại Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND quy định về chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp của tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 06/2022/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 13/04/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Bùi Thị Quỳnh Vân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/04/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực