Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2013/NQ-HĐND | Sóc Trăng, ngày 10 tháng 7 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ QUA ĐÒ, PHÀ (THUỘC ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ) ĐỐI VỚI ĐÒ, PHÀ NGANG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Căn cứ Thông tư số 04/2013/TT-BTC ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí qua phà; Thông tư số 61/2013/TT-BTC ngày 09 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 04/2013/TT-BTC ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 26/TTr-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức thu phí qua đò, phà (thuộc địa phương quản lý) đối với đò, phà ngang trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế và ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân và giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu phí qua đò, phà (thuộc địa phương quản lý) đối với đò, phà ngang trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu phí qua đò, phà (thuộc địa phương quản lý) đối với đò, phà ngang trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng
Các tổ chức, cá nhân vận chuyển người, hàng hóa, xe đạp (kể cả xe đạp điện), xe gắn máy và xe ô tô các loại bằng đò, phà trên sông được thực hiện thu phí qua đò, phà.
Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, quản lý và sử dụng phí qua đò, phà đối với đò, phà ngang trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
3. Đối tượng nộp phí
Tất cả các tổ chức, cá nhân được cung cấp dịch vụ qua đò, phà. Trừ những đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều này.
4. Không thu phí đối với: Thương binh, bệnh binh, người cao tuổi, học sinh và trẻ em dưới 10 tuổi (bao gồm cả trường hợp đi xe đạp).
5. Miễn, giảm phí: Việc miễn, giảm phí qua đò, phà được thực hiện theo quy định tại Khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí.
6. Mức thu phí: Theo biểu đính kèm Nghị quyết này.
Điều 2.
1. Nghị quyết này bãi bỏ Nghị quyết số 09/2003/NQ.HĐNDT.6 ngày 16 tháng 7 năm 2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc bãi bỏ và quy định mức thu, quản lý sử dụng một số loại phí trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VIII, kỳ họp thứ 8 thông qua và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC | |||||||||
(Kèm theo Nghị quyết số 06/2013/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng) | |||||||||
|
|
|
|
|
| ||||
Số TT | Đối tượng thu | Đơn vị tính | Mức thu theo khoảng cách 02 bến | ||||||
Dưới 300 m | Từ 300 m đến dưới 1000 m | Từ 1000 m đến dưới 3000 m | Từ 3000 m trở lên | ||||||
1 | Hành khách | đồng/lượt | 2.000 | 3.000 | 4.000 | 5.000 | |||
2 | Hành khách mua vé tháng | đồng/tháng | 40.000 | 60.000 | 80.000 | 100.000 | |||
3 | Hành khách đi xe đạp | đồng/lượt | 3.000 | 4.000 | 5.000 | 6.000 | |||
4 | Hành khách đi xe đạp mua vé tháng | đồng/tháng | 60.000 | 80.000 | 100.000 | 120.000 | |||
5 | Hành khách đi xe gắn máy (nếu đi 02 người thì người còn lại phải mua vé theo giá hành khách) | đồng/lượt | 4.000 | 6.000 | 8.000 | 10.000 | |||
6 | Hành khách đi xe gắn máy mua vé tháng | đồng/tháng | 80.000 | 100.000 | 120.000 | 200.000 | |||
7 | Xe ô tô từ 4 đến 5 ghế | đồng/lượt | 15.000 | 30.000 | 40.000 | 50.000 | |||
8 | Xe ô tô từ 6 đến dưới 12 ghế | đồng/lượt | 20.000 | 40.000 | 50.000 | 60.000 | |||
9 | Xe ô tô từ 12 đến dưới 30 ghế | đồng/lượt | 25.000 | 50.000 | 60.000 | 70.000 | |||
10 | Xe ô tô từ 30 ghế trở lên | đồng/lượt | 30.000 | 60.000 | 70.000 | 80.000 | |||
11 | Xe ô tô tải dưới 2,5 tấn | đồng/lượt | 20.000 | 35.000 | 45.000 | 55.000 | |||
12 | Xe ô tô tải từ 2,5 tấn đến dưới 5 tấn | đồng/lượt | 25.000 | 50.000 | 60.000 | 70.000 | |||
13 | Xe ô tô tải từ 5 tấn đến 8 tấn | đồng/lượt | 30.000 | 60.000 | 70.000 | 80.000 | |||
14 | Trường hợp cần thuê bao chuyến | đồng/lượt | 60.000 | 120.000 | 160.000 | 200.000 | |||
15 | Hàng hóa từ 50 kg trở lên (tùy theo trọng lượng, đơn vị tính: đồng/01 đơn vị tính 50 kg) | đồng/lượt | 2.000 | 3.000 | 4.000 | 5.000 | |||
16 | Hàng hóa cồng kềnh |
| Tùy theo trọng lượng, mức thu không quá 02 lần mức thu hàng hóa thông thường | ||||||
* Ghi chú: | |||||||||
- Giá cước xe ô tô, xe tải được miễn mua vé 01 người, những người còn lại theo xe phải mua thêm vé theo giá hành khách | |||||||||
- Mức thu phí cho hành khách mua vé tháng được tính bằng 66,66 % mức thu phí theo lượt (01 tháng tính trung bình 30 ngày, mỗi ngày đi một lượt) | |||||||||
- Mức thu phí trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng và bảo hiểm hành khách./. | |||||||||
- 1Nghị quyết 09/2003/NQ.HĐNDT.6 bãi bỏ và quy định mức thu, quản lý sử dụng một số loại phí trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2Quyết định 36/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí qua đò trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 3Quyết định 35/2013/QĐ-UBND thu phí qua đò trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 4Quyết định 215/QĐHC-CTUBND năm 2014 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng hết hiệu lực thi hành
- 5Quyết định 89/2014/QĐ-UBND về thu phí qua đò trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 6Nghị quyết 31/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng
- 7Quyết định 468/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng hết hiệu lực thi hành
- 8Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND về phí qua các phà: Dương Áo, Lại Xuân, Quang Thanh, Bính và cầu phao Hàn trên địa bàn Thành phố Hải Phòng
- 9Quyết định 09/2007/QĐ-UBND quy định mức thu phí qua đò đối với tuyến tàu khách ngang sông kênh Đào - Đại Ngãi thuộc huyện Cù Lao Dung và Long Phú, tỉnh Sóc Trăng
- 1Nghị quyết 09/2003/NQ.HĐNDT.6 bãi bỏ và quy định mức thu, quản lý sử dụng một số loại phí trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2Quyết định 215/QĐHC-CTUBND năm 2014 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng hết hiệu lực thi hành
- 3Nghị quyết 31/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng
- 4Quyết định 468/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng hết hiệu lực thi hành
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 6Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Thông tư 04/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua phà do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 61/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 04/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua phà do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 36/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí qua đò trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 11Quyết định 35/2013/QĐ-UBND thu phí qua đò trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 12Quyết định 89/2014/QĐ-UBND về thu phí qua đò trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 13Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND về phí qua các phà: Dương Áo, Lại Xuân, Quang Thanh, Bính và cầu phao Hàn trên địa bàn Thành phố Hải Phòng
- 14Quyết định 09/2007/QĐ-UBND quy định mức thu phí qua đò đối với tuyến tàu khách ngang sông kênh Đào - Đại Ngãi thuộc huyện Cù Lao Dung và Long Phú, tỉnh Sóc Trăng
Nghị Quyết 06/2013/NQ-HĐND về mức thu phí qua đò, phà (thuộc địa phương quản lý) đối với đò, phà ngang trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu: 06/2013/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/07/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Mai Khương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra