- 1Thông tư liên tịch 183/2010/TTLT-BTC-BNN hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông do Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 01/2012/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật hợp tác xã 2012
- 4Nghị định 193/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật hợp tác xã
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 8Thông tư 36/2018/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2018/NQ-HĐND | Sóc Trăng, ngày 10 tháng 7 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CÂY ĂN TRÁI ĐẶC SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG GIAI ĐOẠN 2018-2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông;
Xét Tờ trình số 52/TTr-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng đề nghị ban hành Nghị quyết về chính sách hỗ trợ phát triển cây ăn trái đặc sản tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2018 - 2021; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua chính sách hỗ trợ phát triển cây ăn trái đặc sản tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2018 - 2021, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Chính sách này hỗ trợ cho thành viên hợp tác xã trồng cây ăn trái đặc sản giai đoạn 2018 - 2021, trên địa bàn các huyện Kế Sách, Long Phú, Mỹ Tú, Châu Thành, Cù Lao Dung, thị xã Ngã Năm và thị xã Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng
Thành viên hợp tác xã trồng các loại cây ăn trái gồm: Bưởi, cam, quýt, nhãn, xoài, mãng cầu, vú sữa.
3. Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2018 - 2021.
4. Nguyên tắc áp dụng
a) Trong trường hợp có nhiều chính sách hỗ trợ khác nhau thì đối tượng thụ hưởng được lựa chọn áp dụng một chính sách hỗ trợ có lợi nhất.
b) Không hỗ trợ lãi suất đối với các khoản nợ gốc quá hạn, nợ gốc được gia hạn nợ và sử dụng vốn vay không đúng mục đích.
5. Nội dung và điều kiện hỗ trợ
a) Nội dung hỗ trợ
- Hỗ trợ một phần lãi suất tiền vay cho thành viên hợp tác xã khi vay vốn từ các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng để cải tạo, mở mới diện tích cây ăn trái đặc sản.
- Hỗ trợ xây dựng chuỗi giá trị; xây dựng mô hình trình diễn; tập huấn; các khoản hỗ trợ khác (xúc tiến thương mại, tuyên truyền, tư vấn kỹ thuật, công tác giống, tham quan học tập).
b) Điều kiện hưởng hỗ trợ lãi suất
- Thành viên hợp tác xã phải có diện tích đất sản xuất từ 500m2 trở lên trên địa bàn các huyện Kế Sách, Long Phú, Mỹ Tú, Châu Thành, Cù Lao Dung, thị xã Ngã Năm và thị xã Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng và phải tham gia liên kết chuỗi giá trị; thực hiện các mô hình GAP, mô hình hữu cơ.
- Thực hiện cải tạo, mở mới trồng các loại cây ăn trái đặc sản gồm: Bưởi, cam, quýt, nhãn, xoài, mãng cầu, vú sữa.
- Có hợp đồng tín dụng ở các chi nhánh Ngân hàng trên địa bàn tỉnh để cải tạo, mở mới diện tích cây ăn trái đặc sản.
6. Định mức hỗ trợ
- Thành viên hợp tác xã đáp ứng điều kiện quy định tại
- Hỗ trợ 100% kinh phí xây dựng chuỗi giá trị (áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt GAP, mô hình hữu cơ) theo Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản và Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông.
- Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn mở mới, cải tạo gồm: Hỗ trợ 100% giống, 30% vật tư thiết yếu nhưng không quá 70.000.000 đồng/ha đối với cây bưởi; không quá 100.000.000 đồng/ha đối với cây cam, quýt; không quá 30.000.000 đồng/ha đối với cây nhãn, vú sữa, xoài, mãng cầu theo Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Hỗ trợ 100% kinh phí tập huấn cho cán bộ kỹ thuật, thành viên hợp tác xã theo Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Các khoản hỗ trợ khác (xúc tiến thương mại, tuyên truyền, tư vấn kỹ thuật, công tác giống, tham quan học tập) theo quy định hiện hành.
7. Nguồn vốn và ước kinh phí hỗ trợ
- Nguồn vốn: Ngân sách tỉnh.
- Ước tổng kinh phí thực hiện giai đoạn 2018 - 2021: 38.000.000.000 đồng (ba mươi tám tỷ đồng).
Điều 2.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh giải quyết và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa IX, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 06 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 20 tháng 7 năm 2018./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 52/2015/QĐ-UBND về Chính sách hỗ trợ phát triển giống cây trồng giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND về hỗ trợ phát triển cây trồng, con nuôi tạo sản phẩm chủ lực có lợi thế cạnh tranh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025
- 3Quyết định 23/2017/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ phát triển một số cây trồng, con nuôi tạo sản phẩm chủ lực có lợi thế cạnh tranh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025
- 4Nghị quyết 17/2022/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND về Đề án Quản lý, khai thác yến sào tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2030
- 5Kế hoạch 193/KH-UBND năm 2022 về xây dựng vùng sản xuất cây ăn trái đạt tiêu chuẩn VietGAP trên địa bàn thành phố Cần Thơ năm 2022-2025
- 6Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2023 thông qua Dự án Phát triển cây ăn trái đặc sản tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2023-2025
- 7Kế hoạch 250/KH-UBND năm 2023 về phát triển cây ăn trái chủ lực tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030
- 8Nghị quyết 05/2024/NQ-HĐND bãi bỏ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng
- 1Thông tư liên tịch 183/2010/TTLT-BTC-BNN hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông do Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 01/2012/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật hợp tác xã 2012
- 4Nghị định 193/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật hợp tác xã
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 52/2015/QĐ-UBND về Chính sách hỗ trợ phát triển giống cây trồng giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 8Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 9Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND về hỗ trợ phát triển cây trồng, con nuôi tạo sản phẩm chủ lực có lợi thế cạnh tranh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025
- 10Quyết định 23/2017/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ phát triển một số cây trồng, con nuôi tạo sản phẩm chủ lực có lợi thế cạnh tranh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025
- 11Thông tư 36/2018/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Nghị quyết 17/2022/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND về Đề án Quản lý, khai thác yến sào tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2030
- 13Kế hoạch 193/KH-UBND năm 2022 về xây dựng vùng sản xuất cây ăn trái đạt tiêu chuẩn VietGAP trên địa bàn thành phố Cần Thơ năm 2022-2025
- 14Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2023 thông qua Dự án Phát triển cây ăn trái đặc sản tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2023-2025
- 15Kế hoạch 250/KH-UBND năm 2023 về phát triển cây ăn trái chủ lực tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030
Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển cây ăn trái đặc sản tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2018-2021
- Số hiệu: 05/2018/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/07/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Lâm Văn Mẫn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực