Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/2024/NQ-HĐND

Bến Tre, ngày 24 tháng 4 năm 2024

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC KÉO DÀI THỜI GIAN THỰC HIỆN VÀ GIẢI NGÂN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH BẾN TRE TỪ NĂM 2023 SANG NĂM 2024

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 12
(KỲ HỌP ĐỂ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC PHÁT SINH ĐỘT XUẤT)

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;

Xét Tờ trình số 1954/TTr-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Nghị quyết kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre từ năm 2023 sang năm 2024; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Cho phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre từ năm 2023 sang năm 2024, với tổng số vốn được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân là 81.881 triệu đồng (Tám mươi mốt tỷ, tám trăm tám mươi mốt triệu đồng), cụ thể như sau:

1. Kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư nguồn vốn ngân sách cấp tỉnh từ năm 2023 sang năm 2024, với tổng số vốn kéo dài là 62.639 triệu đồng; cụ thể:

a) Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức quy định tại Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021-2025 là 2.655 triệu đồng;

b) Vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất là 8.527 triệu đồng;

c) Vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết là 34.588 triệu đồng;

d) Vốn từ nguồn vốn chuyển nguồn ngân sách cấp tỉnh năm 2022 sang năm 2023 (nguồn tiết kiệm chi) là 4.201 triệu đồng;

đ) Vốn đầu tư từ nguồn tăng thu xổ số kiến thiết năm 2023 là 12.668 triệu đồng.

2. Kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư nguồn vốn ngân sách cấp huyện từ năm 2023 sang năm 2024 đối với nguồn tăng thu sử dụng đất cấp huyện, với tổng số vốn kéo dài là 19.242 triệu đồng.

(Chi tiết danh mục dự án được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre (nguồn ngân sách địa phương) năm 2023 sang năm 2024 theo Phụ lục II đính kèm)

Điều 2. Thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn kéo dài cho các dự án đến ngày 31 tháng 12 năm 2024.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, Kỳ họp thứ 12 (kỳ họp để giải quyết công việc phát sinh đột xuất) thông qua ngày 24 tháng 4 năm 2024 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04 tháng 5 năm 2024./.


Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Kiểm toán nhà nước KV IX;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Bến Tre;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các Sở: KHĐT; TC, TP; KBNN tỉnh; Thanh tra tỉnh;
- Văn phòng: ĐĐBQH&HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Đồng Khởi, Đài PT-TH tỉnh;
- Trang TTĐT ĐBND tỉnh Bến Tre, Trung tâm TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Hồ Thị Hoàng Yến

PHỤ LỤC I

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2023 KÉO DÀI THỜI GIAN THỰC HIỆN VÀ GIẢI NGÂN SANG NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 04/2024/NQ-HĐND ngày 24 tháng 4 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Mã dự án

Chủ đầu tư

Vốn kế hoạch năm 2023

Giải ngân Kế hoạch vốn đến ngày 31/01/2024

Số vốn còn lại chưa giải ngân và đề nghị kéo dài sang năm 2024

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

8

TỔNG

308,873

245,596

62,639

A.1

VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI THEO TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC QUY ĐỊNH TẠI QĐ 26/2020/QĐ-TTG

46,266

42,973

2,655

I

Bố trí vốn kế hoạch để triển khai các nhiệm vụ lập quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch

10,151

9,815

336

1

Lập Quy hoạch tỉnh Bến Tre thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

7788067

Sở KHĐT

10,151

9,815

336

Căn cứ điểm đ, khoản 1, Điều 48, Nghị định 40/2020/NĐ-CP

II

Lĩnh vực An ninh-Quốc phòng

31,005

30,358

647

1

Trạm kiểm soát biên phòng Hàm Luông

61100008

BCH Bộ đội Biên phòng

4,347

4,274

73

Căn cứ điểm đ, khoản 1, Điều 48, Nghị định 40/2020/NĐ-CP

2

Đền bù giải phóng mặt bằng để đầu tư xây dựng công trình Ban CHQS huyện Giồng Trôm/ Bộ CHQS tỉnh Bến Tre/Quân khu 9 (Tiểu dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư)

61100017

Bộ CHQS tinh

26,658

26,084

574

Căn cứ điểm b, khoản 1, Điều 48, Nghị định 40/2020/NĐ-CP

III

Phân cấp huyện - thành phố

4,910

2,800

1,472

1

Huyện Mỏ Cày Nam

1,941

1,341

Đường ĐX 05 (từ QL 57, đến ranh xã An Thới- Đường Giổng Võ), xã An Định

8051428

UBND huyện Mỏ Cày Nam

1,941

600

1,341

Căn cứ điểm đ, khoản 1, Điều 48, Nghị định 40/2020/NĐ-CP

2

Huyện Thạnh Phú

1,824

1,747

77

Sửa chữa Hội trường UBND thị trấn Thạnh Phú

UBND huyện Thạnh Phú

613

609

4

Căn cứ điểm c, khoản 1, Điều 48, Nghị định 40/2020/NĐ-CP

Nâng cấp, sửa chữa cổng, hàng rào mặt trước Nghĩa trang liệt sĩ huyện

UBND huyện Thạnh Phú

1,211

1,138

7

Căn cứ điểm c, khoản 1, Điều 48, Nghị định 40/2020/NĐ-CP

3

Huyện Mỏ Cày Bắc

1,145

1,053

54

Cải tạo hội trường nhà văn hóa, xây dựng mới 05 phòng chức năng xã Thạnh Ngãi

7963343

UBND huyện Mỏ Cày Bắc

500

449

17

Căn cứ điểm c, khoản 1, Điều 48, Nghị định 40/2020/NĐ-CP

Đường ĐX. 05 (đoạn từ đường ĐX. 03 đến ĐX. 01 xã Hưng Khánh Trung A - Nhánh 02), xã Phước Mỹ Trung

7964947

UBND huyện Mỏ Cày Bắc

312

284

24

Căn cứ điểm c, khoản 1, Điều 48, Nghị định 40/2020/NĐ-CP

Nâng cấp, mở rộng Đường ĐX. 02 (đoạn từ ĐH.DK.38 -giáp xã Thạnh Ngãi và nhánh rẽ đến ngã 3 Đìa Dứa), xã Phú Mỹ, huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre

8073236

UBND huyện Mỏ Cày Bắc

333

320

13

Căn cứ điểm đ, khoản 1, Điều 48, Nghị định 40/2020/NĐ-CP

IV

Chuẩn bị đầu tư

200

200

1

Xây dựng Trung tâm dữ liệu của tỉnh; kho dữ liệu dùng chung của 1 tỉnh Bến Tre phục vụ phát triển chính quyền số và Hệ sinh thái dữ liệu mở

Sở Thông tin và Truyền thông

100

100

Căn cứ điểm đ, khoản 1, Điều 48, Nghị định 40/2020/NĐ-CP

2

Triển khai các ứng dụng nhằm nâng cao sự tương tác giữa chính quyền và người dân

Sở Thông tin và Truyền thông

100

100

Căn cứ điểm đ, khoản 1, Điều 48, Nghị định 40/2020/NĐ-CP

A.2

VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN SỬ DỤNG ĐẤT

20,464

11,937

8,527

Phân cấp huyện - thành phố

20,464

11,937

8,527

1

Huyện Mỏ Cày Nam

1,328

804

524

Đo đạc, chỉnh lý hồ sơ địa chính các công trình công cộng có nguồn gốc đất do người dân hiến đất

8021794

UBND huyện Mỏ Cày Nam

775

287

1488

Căn cứ điểm đ, khoản 1, Điều 48, Nghị định 40/2020/NĐ-CP

Đường ĐX 05 (từ QL 57, đến ranh xã An Thới-Đường Giổng Võ), xã An Định

8051428

UBND huyện Mỏ Cày Nam

553

517

36

Căn cứ điểm đ, khoản 1, Điều 48, Nghị định 40/2020/NĐ-CP

2

Huyện Thạnh Phú

2,470

2,417

53

Xây dựng cổng chào nông thôn mới xã Hòa Lợi, Bình Thạnh

UBND huyện Thạnh Phú

684

680

4

Căn cứ điểm c, khoản 1, Điều 48, Nghị định 40/2020/NĐ-CP

Xây dựng Đường ĐA.03 (từ QL57 đến đường ĐA,04), xã Tân Phong, huyện Thạnh Phú

UBND huyện Thạnh Phú

900

883

17

Căn cứ điểm c, khoản 1, Điều 48, Nghị định 40/2020/NĐ-CP

Mở rộng trụ sở Ban Quản lý khu du lịch di tích đường HCM trên biển

UBND huyện Thạnh Phú

326

315

11

Căn cứ điểm đ, khoản 1, Điều 48, Nghị định 40/2020/NĐ-CP

Bồi thường mở rộng và dặm vá, sửa chữa tuyến đường ĐX.03 (đường ra khu du lịch Cồn Bửng), xã Thạnh Hải và Dặm và đường vào khu xử lý rác thị trấn Thạnh Phú

UBND huyện Thạnh Phú

560

539

21

Căn cứ điểm c, khoản 1, Điều 48, Nghị định 40/2020/NĐ-CP

3

Huyện Mỏ Cày Bắc

7,210

533

6,677

Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp Tân Thành Bình, huyện Mỏ Cày Bắc

7925685

UBND huyện Mỏ Cày Bắc

6,262

6,262

Căn cứ điểm đ, khoản 1, Điều 48, Nghị định 40/2020/NĐ-CP

Đường ĐX.03 (Đoạn từ đường tránh thị trấn Mỏ Cày đến giáp đường ĐX.03 xã Thành An), xã Hòa Lộc, huyện Mỏ Cày Bắc

7906078

UBND huyện Mỏ Cày Bắc

440

51

389

Căn cứ điểm c, khoản 1, Điều 48, Nghị định 40/2020/NĐ-CP

Đường ĐA. 07 (ĐH.20 (nhà Trương Văn Sáu)- giáp ranh xã Khánh Thạnh tân (nhà Ngô Văn triết) xã Nhuận Phú Tân

8073237

UBND huyện Mỏ Cày Bắc

178

161

17

Căn cứ điểm đ, khoản 1, Điều 48, Nghị định 40/2020/NĐ-CP

Đường ĐX.04 (đoạn từ đường ĐH.20 - ĐX.01), xã Khánh Thạnh Tân

8069964

UBND huyện Mỏ Cày Bắc

330

321

9

Căn cứ điểm đ, khoản 1, Điều 48, Nghị định 40/2020/NĐ-CP

4

Huyện Châu Thành

9,456

8,183

1,273

Khu Tái định cư dự án cầu Rạch Miễu 2 và Đường gom vào cầu Rạch Miễu 2, huyện Châu Thành (giai đoạn 1)

7969002

UBND huyện Châu Thành

9,456

8,183

1,273

Căn cứ điểm b, khoản 1, Điều 48, Nghị định 40/2020/NĐ-CP

A.3

VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU XỔ SỐ KIẾN THIẾT

214,931

180,343

34,588

I

Giáo dục và Đào tạo

26,577

26,529

48

Hỗ trợ đầu tư CSVC, Mua sắm trang thiết bị dạy học thuộc Kế hoạch số 1658/KH-UBND ngày 10/4/2019 về Chương trình sách Giáo khoa giáo dục phổ thông mới từ năm học 2020-2021 đến năm học 2024-2025

26,577

26,529

48

Huyện Thạnh Phú

26,577

26,529

48

1

Trường THCS Thị Trấn Thạnh Phú

7740567

UBND huyện Thạnh Phú

26,577

26,529

48

Căn cứ điểm c, khoản 1, Điều 48, Nghị định 40/2020/NĐ-CP

II

Lĩnh vực công cộng

188,354

153,814

34,540

1

Dự án Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam - Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre

7610433

UBND thành phố Bến Tre

188,354

153,814

34,540

Căn cứ điểm d, khoản 1, Điều 48, Nghị định 40/2020/NĐ-CP

A.4

VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN VỐN CHUYỂN NGUỒN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2022 SANG NĂM 2023 (NGUỒN TIẾT KIỆM CHI)

14,522

10,321

4,201

I

Lĩnh vực Y tế

14,522

10,321

4,201

1

Bệnh viện đa khoa huyện Ba Tri

7851849

BQLDA công trình XD&DD

10,000

6,422

3,578

Căn cứ điểm d, khoản 1, Điều 48, Nghị định 40/2020/NĐ-CP

2

Cải tạo tầng trệt khối F1, F2 (Khu Cấp cứu) và Khu khám Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu

7914262

Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu

4,522

3,899

623

Căn cứ điểm d, khoản 1, Điều 48, Nghị định 40/2020/NĐ-CP

A.5

VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN TĂNG THU XỔ SỐ KIẾN THIẾT NĂM 2023

12,690

22

12,668

I

Lĩnh vực Giao thông

12,690

22

12,668

1

Khu Tái định cư dự án cầu Rạch Miễu 2 và đường gom vào cầu Rạch Miễu 2

7976592

UBND TPBT

12,690

22

12,668

Căn cứ điểm b, khoản 1, Điều 48, Nghị định 40/2020/NĐ-CP

PHỤ LỤC II

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN NĂM 2023
KÉO DÀI THỜI GIAN THỰC HIỆN VÀ GIẢI NGÂN SANG NĂM 2024

(Kèm theo Nghị quyết số 04/2024/NQ-HĐND ngày 24 tháng 4 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Mã dự án

Chủ đầu tư

Vốn kế hoạch năm 2023

Giải ngân Kế hoạch vốn đến ngày 31/01/2024

Số vốn còn lại chưa giải ngân và đề nghị kéo dài sang năm 2024

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

8

TỔNG

20,695

1,453

19,242

A

VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN TĂNG THU SỬ DỤNG ĐẤT

20,695

1,453

19,242

I

Huyện Mỏ Cày Bắc

17,785

1,246

16,539

1

Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp Tân Thành Bình, huyện Mỏ Cày Bắc

7925685

UBND huyện Mỏ Cày Bắc

14,311

14,311

Căn cứ điểm đ, khoản 1, Điều 48, Nghị định 40/2020/NĐ-CP

2

Đường N11- Khu dân cư Trung tâm Thương mại Chợ Ba Vát, xã Phước Mỹ Trung (Thị trấn Phước Mỹ Trung)

8071129

UBND huyện Mỏ Cày Bắc

3,298

1,099

2,199

Căn cứ điểm đ, khoản 1, Điều 48, Nghị định 40/2020/NĐ-CP

3

Đường ĐA.06 ấp Thanh Hòa (lộ đất cứng), xã Thành An

7906984

UBND huyện Mỏ Cày Bắc

176

147

29

Căn cứ điểm c, khoản 1, Điều 48, Nghị định 40/2020/NĐ-CP

II

Huyện Mỏ Cày Nam

2,910

207

2,703

1

Đường ĐX.02 (từ QL.57 đến giáp đường ĐX.01 xã An Thới), xã An Định

8059479

UBND huyện Mỏ Cày Nam

2,910

207

2,703

Căn cứ điểm đ, khoản 1, Điều 48, Nghị định 40/2020/NĐ-CP

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 04/2024/NQ-HĐND kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre từ năm 2023 sang năm 2024

  • Số hiệu: 04/2024/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 24/04/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
  • Người ký: Hồ Thị Hoàng Yến
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản