Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2013/NQ-HĐND | Phú Thọ, ngày 15 tháng 7 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI TRƯỞNG BAN CÔNG TÁC MẶT TRẬN VÀ CHI HỘI TRƯỞNG CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI Ở KHU DÂN CƯ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Sau khi xem xét Tờ trình số 2200/TTr-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về quy định mức hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với Trưởng Ban công tác Mặt trận và Chi hội trưởng các tổ chức chính trị - xã hội ở khu dân cư; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với Trưởng Ban công tác Mặt trận và Chi hội trưởng các tổ chức chính trị - xã hội ở khu dân cư như sau:
1. Trưởng ban Công tác Mặt trận: 220.000đ/người/tháng;
2. Chi hội trưởng các Hội Phụ nữ, Nông dân, Cựu chiến binh và Bí thư Chi đoàn Thanh niên: 140.000đ/người/tháng.
3. Trường hợp một hay nhiều chức danh nêu trên được bố trí kiêm nhiệm, mà người kiêm nhiệm đã hưởng phụ cấp trách nhiệm hoặc hưởng mức hỗ trợ nêu trên thì chỉ được hưởng thêm 70% mức hỗ trợ của một trong số chức danh kiêm nhiệm.
Điều 2. Mức hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với Trưởng ban công tác Mặt trận và Chi hội trưởng các tổ chức chính trị - xã hội quy định tại
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết;
- Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khoá XVII, kỳ họp thứ sáu thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2013./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành chính sách hỗ trợ đối với Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2Quyết định 3151/QĐ-UBND năm 2012 quy định tạm thời mức phụ cấp tăng thêm đối với Bí thư chi bộ đồng thời là Trưởng Ban công tác Mặt trận ở thôn, tổ dân phố của tỉnh Thái Bình
- 3Quyết định 02/2013/QĐ-UBND hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với Trưởng ban Công tác Mặt trận và Trưởng tổ chức chính trị - xã hội ở xóm, tổ dân phố tỉnh Cao Bằng
- 4Nghị quyết 32/2012/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với Trưởng ban công tác Mặt trận và Trưởng các tổ chức chính trị - xã hội ở xóm, tổ dân phố tỉnh Cao Bằng
- 5Quyết định 1299/QĐ-UBND năm 2014 quy định nội dung, mức chi; thủ tục, hồ sơ, chứng từ thanh toán quy định tại Nghị quyết 75/2014/NQ-HĐND do tỉnh Sơn La ban hành
- 6Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với Trưởng ban công tác mặt trận, Trưởng các đoàn thể và Chi hội trưởng người cao tuổi ở khối, xóm, bản do Tỉnh Nghệ An ban hành
- 7Nghị quyết 39/2014/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí cho cán bộ, công chức, viên chức đi làm việc từ thành phố Vũng Tàu đến trụ sở tại thành phố Bà Rịa
- 8Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, khu dân cư; khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 9Quyết định 253/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2019
- 1Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, khu dân cư; khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 2Quyết định 253/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2019
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 3Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành chính sách hỗ trợ đối với Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 4Quyết định 3151/QĐ-UBND năm 2012 quy định tạm thời mức phụ cấp tăng thêm đối với Bí thư chi bộ đồng thời là Trưởng Ban công tác Mặt trận ở thôn, tổ dân phố của tỉnh Thái Bình
- 5Quyết định 02/2013/QĐ-UBND hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với Trưởng ban Công tác Mặt trận và Trưởng tổ chức chính trị - xã hội ở xóm, tổ dân phố tỉnh Cao Bằng
- 6Nghị quyết 32/2012/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với Trưởng ban công tác Mặt trận và Trưởng các tổ chức chính trị - xã hội ở xóm, tổ dân phố tỉnh Cao Bằng
- 7Quyết định 1299/QĐ-UBND năm 2014 quy định nội dung, mức chi; thủ tục, hồ sơ, chứng từ thanh toán quy định tại Nghị quyết 75/2014/NQ-HĐND do tỉnh Sơn La ban hành
- 8Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với Trưởng ban công tác mặt trận, Trưởng các đoàn thể và Chi hội trưởng người cao tuổi ở khối, xóm, bản do Tỉnh Nghệ An ban hành
- 9Nghị quyết 39/2014/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí cho cán bộ, công chức, viên chức đi làm việc từ thành phố Vũng Tàu đến trụ sở tại thành phố Bà Rịa
Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với Trưởng Ban công tác Mặt trận và Chi hội trưởng các tổ chức chính trị - xã hội ở khu dân cư do tỉnh Phú Thọ ban hành
- Số hiệu: 04/2013/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 15/07/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ
- Người ký: Hoàng Dân Mạc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra