Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2012/NQ-HĐND | Đắk Nông, ngày 31 tháng 5 năm 2012 |
QUY ĐỊNH VỀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHOÁ II, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 31 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số: 773/2009/NQ-UBTVQH12 ngày 31/3/2009 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XII về một số chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các cơ quan trực thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, các Đoàn ĐBQH và đại biểu Quốc hội;
Căn cứ Thông tư số: 97/2010/TT- BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập;
Sau khi xem xét Tờ trình số: 04/TTr-HĐND ngày 29/5/2012 của Thường trực HĐND tỉnh về việc đề nghị ban hành Quy định một số khoản chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp; Báo cáo thẩm tra số 24/BC-HĐND ngày 31/5/2012 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định về một số chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND các cấp.
Điều 2. Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua và thay thế Nghị quyết số 09/2008/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2008 của HĐND tỉnh “Về việc Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND các cấp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông”./.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Khóa II, kỳ họp chuyên đề thông qua ngày 31 tháng 5 năm 2012.
| CHỦ TỊCH |
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2012/NQ-HĐND ngày 31/5/2012 của HĐND tỉnh Đắk Nông)
Quy định này được áp dụng để chi cho Thường trực Hội đồng nhân dân (HĐND), các Ban HĐND, đại biểu HĐND các cấp, đại biểu được mời tham dự và các đối tượng khác tham gia, phục vụ các hoạt động của HĐND. Các chế độ khác về hoạt động của HĐND không quy định trong Quy định này thì được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
1. Việc chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND các cấp tại Quy định này phải được xây dựng trong dự toán hàng năm, đảm bảo thống nhất chế độ, định mức chi, đối tượng chi trên cơ sở các quy định tại Nghị quyết này và các quy định khác của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
2. Kinh phí thực hiện nhiệm vụ chi thuộc HĐND cấp nào thì ngân sách cấp đó bố trí, xây dựng trong dự toán hàng năm và quyết toán tài chính theo quy định.
3. Đối với cấp huyện, cấp xã: Định mức chi tiêu quy định tại quy định này là mức chi tối đa, căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách được cấp có thẩm quyền giao, Thường trực HĐND cấp huyện, xã quyết định cụ thể mức chi cho từng nội dung đảm bảo không vượt quá mức chi tối đa quy định tại nghị quyết này.
4. Sử dụng kinh phí thiết thực hiệu quả, tiết kiệm.
Điều 3. Hỗ trợ trách nhiệm công việc
Đại biểu HĐND đang giữ các chức vụ Phó Trưởng ban HĐND cấp huyện kiêm nhiệm; Tổ trưởng, Tổ phó Tổ đại biểu HĐND các cấp thì được hỗ trợ trách nhiệm hàng tháng như sau:
1. Phó Trưởng ban HĐND cấp huyện: Bằng 0,2 lần so với mức lương tối thiểu.
2. Tổ Trưởng, Tổ Phó Tổ đại biểu HĐND các cấp
- Cấp tỉnh:
+ Tổ Trưởng Tổ đại biểu HĐND tỉnh: 200.000 đồng/người/tháng.
+ Tổ Phó Tổ đại biểu HĐND tỉnh: 150.000 đồng/người/tháng.
- Cấp huyện:
+ Tổ Trưởng Tổ đại biểu HĐND cấp huyện: 150.000 đồng/người/tháng.
+ Tổ Phó Tổ đại biểu HĐND cấp huyện: 100.000 đồng/người/tháng.
- Cấp xã:
+ Tổ Trưởng Tổ đại biểu HĐND cấp xã: 100.000 đồng/người/tháng.
+ Tổ Phó Tổ đại biểu HĐND cấp xã: 80.000 đồng/người/tháng.
Việc chi trả cho các đối tượng được hưởng ở HĐND cấp nào thì do HĐND cấp đó thực hiện.
Điều 4. Chi cho công tác giám sát, khảo sát của HĐND các cấp
Trong thời gian thực hiện giám sát, khảo sát ngoài chế độ công tác phí theo quy định hiện hành, các đoàn giám sát, khảo sát của HĐND, Thường trực HĐND và các Ban của HĐND được chi như sau:
1. Chi cho hoạt động giám sát:
- Chi xây dựng kế hoạch, đề cương và quyết định thành lập đoàn giám sát của Thường trực HĐND và các Ban của HĐND: 200.000 đồng/đợt đối với cấp tỉnh; 150.000 đồng/đợt đối với cấp huyện và 100.000 đồng/đợt đối với cấp xã.
- Chi xây dựng báo cáo kết quả giám sát: 300.000 đồng/báo cáo đối với cấp tỉnh, 200.000 đồng/báo cáo đối với cấp huyện, 150.000 đồng/báo cáo đối với cấp xã.
- Chi cho Trưởng đoàn giám sát (Nếu Trưởng đoàn vắng thì Phó Trưởng đoàn thay thế Trưởng đoàn) mức chi: 150.000 đồng/người/ngày đối với cấp tỉnh, 100.000 đồng/người/ngày đối với cấp huyện, 80.000 đồng/người/ngày đối với cấp xã.
- Chi cho thành viên chính thức của đoàn giám sát và cá nhân thực tế có tham gia các hoạt động của đoàn giám sát: 100.000 đồng/người/ngày đối với cấp tỉnh, 80.000 đồng/người/ngày đối với cấp huyện, 60.000 đồng/người/ngày đối với cấp xã.
- Chi cho việc thuê chuyên gia, tư vấn, kiểm toán độc lập phục vụ đoàn giám sát của HĐND, Thường trực HĐND, các Ban của HĐND: Căn cứ vào hợp đồng của Thường trực HĐND, các Ban của HĐND về việc thuê chuyên gia, tư vấn, kiểm toán độc lập, Thường trực HĐND quyết định mức chi cụ thể.
2. Chi cho hoạt động khảo sát: Mức chi cho hoạt động khảo sát của HĐND các cấp bằng 1/2 mức chi cho hoạt động giám sát được quy định tại khoản 1 điều này.
Điều 5. Chi hoạt động tiếp xúc cử tri của HĐND các cấp
1. Hỗ trợ tiền thuê Hội trường, tiền trang trí, nước uống, … tại các điểm tiếp xúc cử tri: Chi cho Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các huyện, thị xã 1.000.000 đồng/kỳ tiếp xúc; các xã, phường, thị trấn 2.000.000 đồng/kỳ tiếp xúc, đối với các xã vùng 3 mức chi 2.500.000 đồng/kỳ tiếp xúc để phục vụ cho hoạt động tiếp xúc cử tri của đại biểu HĐND các cấp, không quá 04 đợt tiếp xúc/năm. Nguồn kinh phí hỗ trợ chi hoạt động tiếp xúc cử tri của đại biểu HĐND các cấp do UBND các huyện, thị xã bố trí trong dự toán chi thường xuyên hằng năm của UBMTTQVN huyện, thị xã và UBMTTQVN các xã, phường, thị trấn để tổ chức thực hiện.
2. Chi cho đại biểu HĐND, đại diện chính quyền, tổ chức; cán bộ, công chức, nhân viên tham gia phục vụ đoàn như sau:
- Đại biểu HĐND, đại diện chính quyền, tổ chức được mời: 100.000 đồng/người/ngày đối với cấp tỉnh, 80.000 đồng/người/ngày đối với cấp huyện, 60.000 đồng/người/ngày đối với cấp xã.
- Cán bộ, công chức và phóng viên báo đài: 80.000 đồng/người/ngày đối với cấp tỉnh, 60.000 đồng/người/ngày đối với cấp huyện, 40.000 đồng/người/ngày đối với cấp xã.
3. Chi viết báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri của Thường trực HĐND: 300.000 đồng/báo cáo đối với cấp tỉnh, 200.000 đồng/báo cáo đối với cấp huyện, 100.000 đồng/báo cáo đối với cấp xã.
1. Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu HĐND không hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong thời gian tham dự kỳ họp HĐND: 150.000 đồng/người/ngày đối với cấp tỉnh, 100.000 đồng/người/ngày đối với cấp huyện, 60.000 đồng/người/ngày đối với cấp xã.
2. Chi hỗ trợ phòng nghỉ: Đại biểu HĐND tỉnh, đại biểu khách mời ở Trung ương và các huyện khi tham dự kỳ họp HĐND tỉnh, nếu có nhu cầu nghỉ lại thì được bố trí phòng nghỉ theo quy định chung của tỉnh và không được thanh toán tiền phòng nghỉ tại cơ quan đơn vị mình công tác.
3. Chế độ bồi dưỡng trong thời gian tham dự kỳ họp HĐND và các hội nghị do Thường trực HĐND, các Ban HĐND triệu tập:
- Chi cho người chủ trì các kỳ họp của HĐND: 400.000 đồng/người/kỳ họp đối với cấp tỉnh, 300.000 đồng/người/kỳ họp đối cấp huyện, 200.000 đồng/người/kỳ họp đối với cấp xã.
- Chi cho Đoàn Thư ký làm nhiệm vụ tại kỳ họp HĐND: 300.000 đồng/người/kỳ họp đối với cấp tỉnh, 200.000 đồng/người/kỳ họp đối với cấp huyện, 100.000 đồng/người/kỳ họp đối với cấp xã.
- Chi cho đại biểu HĐND, đại biểu mời và cán bộ công chức phục vụ trực tiếp các kỳ họp của HĐND, các hội nghị do Thường trực HĐND, các Ban của HĐND triệu tập: 120.000 đồng/người/ngày đối với cấp tỉnh, 80.000 đồng/người/ngày đối với cấp huyện, 60.000 đồng/người/ngày đối với cấp xã.
- Chi cho những người phục vụ, phóng viên báo đài, y tế, lực lượng công an bảo vệ (nếu có) phục vụ các kỳ họp HĐND, các hội nghị do Thường trực HĐND và các Ban của HĐND triệu tập: 100.000 đồng/người/ngày đối với cấp tỉnh; 70.000 đồng/người/ngày đối với cấp huyện, 50.000 đồng/người/ngày đối với cấp xã.
4. Chi cho việc rà soát kỹ thuật, biên tập và hoàn chỉnh nghị quyết đã được HĐND các cấp thông qua: 200.000 đồng/nghị quyết.
5. Chi soạn thảo báo cáo thẩm tra, các tờ trình và dự thảo nghị quyết tại các kỳ họp HĐND (không phải là văn bản quy phạm pháp luật): 300.000 đồng/văn bản đối với cấp tỉnh, 200.000 đồng/văn bản đối với cấp huyện, 100.000 đồng/văn bản đối với cấp xã.
1. Chế độ tặng quà cho các đối tượng chính sách
Các gia đình có công với cách mạng, Bà mẹ Việt Nam Anh hùng, thương, bệnh binh, gia đình liệt sỹ, cán bộ hoạt động cách mạng trước tháng 8 năm 1945; các cá nhân có thành tích xuất sắc trong chiến đấu, trong lao động sản xuất, gia đình và cá nhân gặp rủi ro do thiên tai và các tập thể thuộc diện chính sách xã hội như: Trại điều dưỡng thương bệnh binh; trại trẻ mồ côi, người khuyết tật; trường dân tộc nội trú, các đơn vị bộ đội, công an, biên phòng…. khi đoàn của Thường trực HĐND tỉnh tổ chức thăm hỏi thì được tặng quà (có thể bằng tiền hoặc hiện vật) với mức chi tối đa như sau:
- Tặng quà cho tập thể: 2.000.000 đồng/suất quà.
- Tặng quà cho cá nhân: 500.000 đồng/suất quà.
Tổng số suất quà tặng cho các đối tượng nêu trên trong một năm do Thường trực HĐND tỉnh quyết định.
2. Chế độ thăm hỏi trợ cấp:
a. Đối với đại biểu HĐND đương nhiệm:
- Đại biểu HĐND khi ốm đau được chi tiền thăm hỏi không quá 500.000 đồng/người/lần (Chi không quá 2 lần/người/năm).
- Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo, tai nạn, bị thiên tai, hoả hoạn,… tuỳ theo hoàn cảnh cụ thể có mức trợ cấp riêng do Thường trực HĐND quyết định nhưng không vượt quá: 2.000.000 đồng/người/lần (không quá hai lần/người/năm).
- Đại biểu HĐND các cấp có cha, mẹ đẻ, cha, mẹ vợ (chồng), vợ (chồng), con chết được trợ cấp không vượt quá: 1.000.000 đồng/người/lần.
- Trợ cấp mai táng cho đại biểu HĐND đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách nhà nước khi từ trần được thực hiện theo Mục 3, Điều 75, Chương VIII Quy chế hoạt động của HĐND ban hành kèm theo Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XI và Công văn số 8436/BTC-HCSN ngày 11 tháng 6 năm 2009 của Bộ Tài chính về việc chế độ mai táng đối với đại biểu HĐND.
b. Đối với các vị nguyên là đại biểu HĐND:
Chế độ thăm hỏi ốm đau, thăm viếng các vị nguyên là đại biểu HĐND do Thường trực HĐND các cấp quyết định nhưng không vượt quá: 500.000 đồng/người/lần.
1. Đối với đại biểu HĐND các cấp:
- Chế độ trang phục: Mỗi nhiệm kỳ HĐND, đại biểu HĐND tỉnh được cấp tiền may 02 bộ trang phục mức: 2.500.000 đồng/bộ, đại biểu HĐND cấp huyện, cấp xã được cấp tiền may 01 bộ trang phục với mức: 2.500.000 đồng/bộ (đại biểu dân cử ở nhiều cấp chỉ được hưởng một cấp cao nhất).
- Chế độ thông tin cho đại biểu HĐND: Đại biểu HĐND các cấp được cấp Báo Người đại biểu nhân dân.
- Căn cứ khả năng ngân sách hàng năm, Thường trực HĐND tỉnh quyết định tổ chức đoàn đại biểu HĐND tỉnh đi nghiên cứu, học tập kinh nghiệm nhằm nâng cao năng lực hoạt động của đại biểu tại một số nước trong khu vực.
- HĐND tỉnh sẽ có kế hoạch từng bước trang bị các thiết bị công nghệ thông tin cho các đại biểu HĐND tỉnh nhằm áp dụng công nghệ thông tin phục vụ cho hoạt động của HĐND.
2. Đối với cán bộ, công chức, nhân viên:
Hỗ trợ cán bộ, công chức, nhân viên Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh mỗi nhiệm kỳ HĐND một bộ quần áo với mức:
2.500.000 đồng/bộ.
Điều 9. Căn cứ vào chế độ chi tiêu tài chính tại Quy định này HĐND các cấp triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan phản ánh về Thường trực HĐND tỉnh để tổng hợp, trình HĐND tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung./.
- 1Nghị quyết 19/2009/NQ-HĐND ban hành Quy định về chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 22 ban hành
- 2Nghị quyết 09/2008/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 3Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 4Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐND về ban hành chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Yên Bái
- 5Nghị quyết 14/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định một số khoản chi tiêu tài chính phục vụ cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp kèm theo Nghị quyết 10/2011/NQ-HĐND do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 6Quyết định 1590/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành hết hiệu lực, Danh mục văn bản cần sửa đổi, bổ sung, thay thế
- 7Nghị quyết 29/2016/NQ-HĐND Quy định chế độ, định mức chi đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Đắk Nông
- 8Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2016 do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 1Nghị quyết 09/2008/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 2Quyết định 1590/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành hết hiệu lực, Danh mục văn bản cần sửa đổi, bổ sung, thay thế
- 3Nghị quyết 29/2016/NQ-HĐND Quy định chế độ, định mức chi đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Đắk Nông
- 4Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2016 do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 5Nghị quyết 19/2009/NQ-HĐND ban hành Quy định về chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 22 ban hành
- 6Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị quyết 773/2009/NQ-UBTVQH12 về Quy định chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, cơ quan trực thuộc Ủy ban thường vụ Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 8Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 9Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐND về ban hành chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Yên Bái
- 10Nghị quyết 14/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định một số khoản chi tiêu tài chính phục vụ cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp kèm theo Nghị quyết 10/2011/NQ-HĐND do tỉnh Bạc Liêu ban hành
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Đắk Nông
- Số hiệu: 04/2012/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 31/05/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Điểu K'ré
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra