- 1Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung, mức chi cho hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và tổ chức chính trị - xã hội các cấp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 135/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2017 và tháng 01 năm 2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2016/NQ-HĐND | Bến Tre, ngày 03 tháng 8 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI CHO HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT, PHẢN BIỆN XÃ HỘI CỦA ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM VÀ TỔ CHỨC ĐOÀN THỂ CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Xét Tờ trình số 2992/TTr-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi cho các hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và tổ chức đoàn thể các cấp trên địa bàn tỉnh Bến Tre; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Nghị quyết này quy định nội dung chi và mức chi cho hoạt động giám sát, phản biện xã hội của các đối tượng sau:
1. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Nông dân, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Liên đoàn Lao động và Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh các cấp trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Các cá nhân khác tham gia vào hoạt động giám sát, phản biện xã hội do các cơ quan quy định tại Khoản 1 Điều này tổ chức.
Điều 2. Nội dung chi và mức chi
1. Số lượng người tham gia đoàn giám sát (trưởng đoàn, thành viên và phục vụ đoàn) và số lượt giám sát, phản biện xã hội:
- Cấp tỉnh: không quá 15 người/cuộc và không quá 25 cuộc/đơn vị/năm.
- Cấp huyện: không quá 10 người/cuộc và không quá 15 cuộc/đơn vị/năm.
- Cấp xã: Không quá 7 người/cuộc và không quá 10 cuộc/đơn vị/năm.
2. Mức chi cho hoạt động giám sát, phản biện xã hội cụ thể như sau:
a) Chi xây dựng các văn bản (quyết định đoàn giám sát, phản biện xã hội; kế hoạch; thông báo theo đợt):
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/văn bản.
- Cấp huyện: 70.000 đồng/văn bản.
- Cấp xã: 40.000 đồng/văn bản.
b) Chi xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả giám sát, phản biện xã hội theo đợt:
- Cấp tỉnh: 200.000 đồng/văn bản.
- Cấp huyện: 140.000 đồng/văn bản.
- Cấp xã: 100.000 đồng/văn bản.
c) Chế độ bồi dưỡng các thành viên tham gia giám sát, phản biện xã hội:
- Cấp tỉnh: Mức chi cho trưởng đoàn là 100.000 đồng/người/cuộc; thành viên tham gia đoàn là 70.000 đồng/người/cuộc; phục vụ đoàn là 50.000 đồng/người/cuộc (tối đa không quá 2 người/cuộc).
- Cấp huyện: Mức chi cho trưởng đoàn là 70.000 đồng/người/cuộc; thành viên tham gia đoàn là 50.000 đồng/người/cuộc; phục vụ đoàn là 30.000 đồng/người/cuộc (tối đa không quá 2 người/cuộc).
- Cấp xã: Mức chi cho trưởng đoàn là 40.000 đồng/người/cuộc; thành viên tham gia đoàn là 30.000 đồng/người/cuộc; phục vụ đoàn là 20.000 đồng/người/cuộc (tối đa không quá 2 người/cuộc).
d) Chi tổ chức cuộc họp của đoàn giám sát, phản biện xã hội:
- Cấp tỉnh: Mức chi cho chủ trì là 80.000 đồng/người/cuộc họp; thành viên tham dự là 60.000 đồng/người/cuộc họp; phục vụ là 40.000 đồng/người/cuộc họp (tối đa không quá 2 người/cuộc họp).
- Cấp huyện: Mức chi cho chủ trì là 60.000 đồng/người/cuộc họp; thành viên tham dự là 50.000 đồng/người/cuộc họp; phục vụ là 30.000 đồng/người/cuộc họp (tối đa không quá 2 người/cuộc họp).
- Cấp xã: Mức chi cho chủ trì là 40.000 đồng/người/cuộc họp; thành viên tham dự là 30.000 đồng/người/cuộc họp; phục vụ là 20.000 đồng/người/cuộc họp (tối đa không quá 2 người/cuộc họp).
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Hàng năm, đơn vị thực hiện hoạt động giám sát, phản biện xã hội lập dự toán kinh phí cho công tác này vào dự toán kinh phí chi đặc thù của đơn vị.
2. Ngân sách nhà nước đảm bảo chi cho hoạt động giám sát, phản biện xã hội theo khả năng cân đối ngân sách theo phân cấp ngân sách hiện hành. Riêng công tác phí chi từ nguồn kinh phí thường xuyên của đơn vị.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre Khóa IX, Kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 03 tháng 8 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 13 tháng 8 năm 2016./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết số 04/2008/NQ-HĐND về việc định mức chi cho hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân quận 10, khóa IX do Hội đồng nhân dân quận 10 ban hành
- 2Nghị quyết 43/2013/NQ-HĐND về mức chi hỗ trợ hoạt động hàng tháng cho thành viên Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Bình Thuận
- 3Quyết định 63/2013/QĐ-UBND về mức chi hỗ trợ hoạt động hàng tháng cho thành viên Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Bình Thuận
- 4Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm cho hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh An Giang
- 5Nghị quyết 90/2017/NQ-HĐND quy định mức chi cho hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam và tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 6Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi cho hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 7Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung, mức chi cho hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và tổ chức chính trị - xã hội các cấp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 8Quyết định 135/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2017 và tháng 01 năm 2018
- 1Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung, mức chi cho hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và tổ chức chính trị - xã hội các cấp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 135/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2017 và tháng 01 năm 2018
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Nghị quyết số 04/2008/NQ-HĐND về việc định mức chi cho hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân quận 10, khóa IX do Hội đồng nhân dân quận 10 ban hành
- 4Nghị quyết 43/2013/NQ-HĐND về mức chi hỗ trợ hoạt động hàng tháng cho thành viên Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Bình Thuận
- 5Quyết định 63/2013/QĐ-UBND về mức chi hỗ trợ hoạt động hàng tháng cho thành viên Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Bình Thuận
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm cho hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh An Giang
- 9Nghị quyết 90/2017/NQ-HĐND quy định mức chi cho hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam và tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 10Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi cho hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND về quy định mức chi cho hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và tổ chức đoàn thể các cấp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 03/2016/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 03/08/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Võ Thành Hạo
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/08/2016
- Ngày hết hiệu lực: 15/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực