- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị định 80/2012/NĐ-CP về quản lý cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá
- 6Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND danh mục bãi bỏ 17 nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 228/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần định kỳ năm 2016
- 3Quyết định 366/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành kỳ 2014-2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2014/NQ-HĐND | Cà Mau, ngày 09 tháng 7 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH PHÍ SỬ DỤNG CẢNG CÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ CHÍN
(Từ ngày 08 đến ngày 09 tháng 7 năm 2014)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 80/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ về quản lý cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 50/TTr-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2014 của UBND tỉnh Cà Mau về việc ban hành Phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Cà Mau và Báo cáo thẩm tra số 16/BC-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2014 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh;
Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VIII, kỳ họp thứ Chín đã thảo luận và thống nhất,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành Phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Cà Mau, cụ thể như sau:
1. Tổ chức thu phí
Các đơn vị được cấp có thẩm quyền giao quản lý, khai thác các cảng cá, bến cá (gọi chung là cảng cá) và khu neo đậu tránh trú bão kết hợp với cảng cá có nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Đối tượng nộp phí
Các tổ chức, cá nhân có phương tiện cập cảng (vào, ra), vận chuyển hàng hóa qua cảng cá; neo đậu tại khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá.
3. Đối tượng tính phí
a) Tàu thuyền cập cảng, phương tiện vận tải vào, ra cảng cá;
b) Tàu thuyền neo đậu tại khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trong thời gian không có bão, áp thấp nhiệt đới;
c) Hàng hóa qua cảng cá.
4. Mức thu phí
a) Mức thu phí đối với Cảng cá Cà Mau:
- Tàu thuyền đánh cá cập cảng (không quá 12 giờ):
STT | Đối tượng tính phí | Đơn vị tính | Mức thu |
01 | Phương tiện có công suất từ 6 đến dưới 20 CV | Đồng/lần | 5.000 |
02 | Phương tiện có công suất từ 20 đến 50 CV | Đồng/lần | 10.000 |
03 | Phương tiện có công suất trên 50 đến 90 CV | Đồng/lần | 20.000 |
04 | Phương tiện có công suất trên 90 đến 200 CV | Đồng/lần | 30.000 |
05 | Phương tiện có công suất trên 200 CV | Đồng/lần | 50.000 |
- Tàu thuyền vận tải cập cảng (không quá 12 giờ):
STT | Đối tượng tính phí | Đơn vị tính | Mức thu |
01 | Phương tiện có trọng tải dưới 05 tấn | Đồng/lần | 10.000 |
02 | Phương tiện có trọng tải từ 05 đến 10 tấn | Đồng/lần | 20.000 |
03 | Phương tiện có trọng tải trên 10 đến 100 tấn | Đồng/lần | 50.000 |
04 | Phương tiện có trọng tải trên 100 tấn | Đồng/lần | 80.000 |
Trong trường hợp phương tiện cập cảng quá 12 giờ thì thu thêm 20% cho mỗi 12 giờ tiếp theo, nhưng tổng mức thu không vượt quá 200% mức thu nêu trên cho cùng loại phương tiện một lần cập cảng.
- Phương tiện vận tải và phương tiện khác vào, ra cảng:
STT | Đối tượng tính phí | Đơn vị tính | Mức thu |
01 | Xe máy | Đồng/lần | 1.500 |
02 | Phương tiện có trọng tải dưới 01 tấn | Đồng/lần | 7.000 |
03 | Phương tiện có trọng tải từ 01 đến 2,5 tấn | Đồng/lần | 15.000 |
04 | Phương tiện có trọng tải trên 2,5 đến 05 tấn | Đồng/lần | 20.000 |
05 | Phương tiện có trọng tải trên 05 đến 10 tấn | Đồng/lần | 30.000 |
06 | Phương tiện có trọng tải trên 10 tấn | Đồng/lần | 40.000 |
- Hàng hóa qua cảng:
STT | Đối tượng tính phí | Đơn vị tính | Mức thu |
01 | Hàng thủy, hải sản, động vật sống | Đồng/tấn | 15.000 |
02 | Hàng hóa là Container |
|
|
| - Loại 40 feet | Đồng/Container | 55.000 |
| - Loại 20 feet | Đồng/Container | 35.000 |
03 | Các loại hàng hóa khác | Đồng/tấn | 6.000 |
b) Mức thu phí đối với các cảng cá khác:
- Mức thu phí Cảng cá Sông Đốc bằng 90% mức thu phí của Cảng cá Cà Mau;
- Mức thu phí các cảng cá còn lại trên địa bàn tỉnh bằng 80% mức thu phí của Cảng cá Cà Mau.
c) Mức thu phí tàu thuyền đánh cá, vận tải vào neo, đậu tại khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trong thời gian không có bão, áp thấp nhiệt đới được tính theo loại cảng cá và mức thu phí của cùng loại đối tượng tàu thuyền cập cảng cá tại điểm a, điểm b, khoản 4 Điều này, cụ thể như sau:
- Phương tiện neo đậu đến 24 giờ mức thu phí bằng 50%;
- Trong trường hợp phương tiện neo đậu quá 24 giờ thì thu thêm 25% cho mỗi 24 giờ tiếp theo, nhưng tổng mức thu không vượt quá 200% mức thu nêu trên cho cùng loại phương tiện một lần vào neo đậu.
d) Thu phí theo tháng, quý, năm:
Đối với phương tiện thường xuyên sử dụng cảng cá, có nhu cầu nộp phí theo tháng, quý, năm thì do người nộp phí và người thu phí thỏa thuận thống nhất số lần phương tiện cập cảng, vào ra cảng bình quân để tính số phí phải nộp theo tháng, quý, năm.
- Nộp phí tháng (nộp vào đầu tháng) được giảm 5% so với số phí phải nộp.
- Nộp phí quý (nộp vào đầu quý) được giảm 10% so với số phí phải nộp.
- Nộp phí năm (nộp vào đầu năm) được giảm 20% so với số phí phải nộp.
5. Đối tượng miễn thu phí:
a) Các đơn vị làm nhiệm vụ công vụ như: Biên phòng, Quân đội, Công an, cơ quan bảo vệ nguồn lợi thủy sản, cứu hộ, cứu nạn và các phương tiện được huy động tham gia cứu hộ, cứu nạn, khắc phục hậu quả thiên tai.
b) Xe mô tô, ô tô của các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh và người lao động trong khu vực cảng cá sử dụng để đi lại, không sử dụng làm phương tiện vận chuyển hàng hóa.
6. Quản lý, sử dụng tiền thu phí
Tiền thu phí để lại 90% cho đơn vị thu phí thực hiện cơ chế tự chủ tài chính theo quy định hiện hành đối với đơn vị sự nghiệp có thu; 10% nộp ngân sách Nhà nước theo quy định.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2014 và thay thế Nghị quyết số 83/2006/NQ-HĐND ngày 10/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau về Phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Cà Mau khóa VIII, kỳ họp thứ Chín thông qua ngày 09 tháng 7 năm 2014./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 57/2013/QĐ-UBND Quy định thu phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng cảng cá tại cảng, bến cá do Ban Quản lý Cảng cá Phan Thiết tỉnh Bình Thuận quản lý
- 3Nghị quyết 94/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí sử dụng cảng cá tại Cảng cá Mỹ Tho và Cảng cá Vàm Láng, tỉnh Tiền Giang
- 4Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 5Nghị quyết 125/2015/NQ-HĐND quy định phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 6Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND danh mục bãi bỏ 17 nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau
- 7Quyết định 228/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần định kỳ năm 2016
- 8Quyết định 366/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành kỳ 2014-2018
- 1Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND danh mục bãi bỏ 17 nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 228/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần định kỳ năm 2016
- 3Quyết định 366/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành kỳ 2014-2018
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị định 80/2012/NĐ-CP về quản lý cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá
- 6Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 57/2013/QĐ-UBND Quy định thu phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 8Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng cảng cá tại cảng, bến cá do Ban Quản lý Cảng cá Phan Thiết tỉnh Bình Thuận quản lý
- 9Nghị quyết 94/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí sử dụng cảng cá tại Cảng cá Mỹ Tho và Cảng cá Vàm Láng, tỉnh Tiền Giang
- 10Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 11Nghị quyết 125/2015/NQ-HĐND quy định phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND về phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 03/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/07/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Bùi Công Bửu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2014
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực