HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2011/NQ-HĐND | Cần Thơ, ngày 19 tháng 7 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHÍNH SÁCH THÍ ĐIỂM HỖ TRỢ LÃI SUẤT CHO NÔNG DÂN MUA MÁY, THIẾT BỊ PHỤC VỤ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2011 - 2012
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết 48/NQ-CP ngày 23 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về cơ chế, chính sách giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản;
Theo Tờ trình số 29/TTr-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về chính sách hỗ trợ lãi suất cho nông dân mua máy, thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2011 - 2015;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế và ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua chính sách thí điểm hỗ trợ lãi suất cho nông dân mua máy, thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2011 - 2012, như sau:
1. Đối tượng mua máy được hỗ trợ lãi suất:
- Hộ nông dân; Chủ trang trại;
- Tổ hợp tác và hợp tác xã nông nghiệp;
- Các doanh nghiệp có ký và thực hiện hợp đồng tiêu thụ nông sản hoặc có thực hiện dịch vụ cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp với nông dân.
Đối tượng mua máy phải có phương án sản xuất và được Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ xem xét chấp thuận.
2. Phạm vi thực hiện:
Việc thực hiện chính sách thí điểm hỗ trợ lãi suất cho nông dân mua máy, thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp ở địa bàn các quận, huyện thuộc thành phố Cần Thơ. Ưu tiên hỗ trợ cho các địa phương có diện tích sản xuất lúa lớn và tập trung như huyện Vĩnh Thạnh, huyện Cờ Đỏ, huyện Thới Lai.
3. Phương thức thực hiện:
a) Thời gian thực hiện chính sách: 2011 - 2012. Thời gian bố trí ngân sách chi hỗ trợ lãi suất 2011 - 2015.
b) Loại máy và số lượng: 200 máy gặt đập liên hợp và 50 máy kéo.
c) Mức hỗ trợ:
- Mức tiền vay tối đa được hỗ trợ lãi suất để mua máy móc, thiết bị: Căn cứ vào báo giá của Tổng Công ty Máy động lực và máy nông nghiệp và các Công ty thành viên về mức giá loại máy cùng chủng loại có tỷ lệ nội địa lớn hơn 60%, hàng năm Ủy ban nhân dân thành phố giao cơ quan chuyên môn công bố.
Trường hợp đối tượng mua máy móc, thiết bị có tỷ lệ nội địa thấp hơn 60% và có mức giá cao hơn mức giá được công bố thì phần chênh lệch giá do đối tượng mua tự thanh toán.
- Mức hỗ trợ lãi suất:
Căn cứ khế ước vay vốn thực hiện mua máy như quy định tại Điểm c, Khoản 3, Điều 1 của Nghị quyết này, ngân sách Nhà nước của thành phố hỗ trợ 100% lãi suất tiền vay mua máy trong 02 năm đầu và 50% lãi suất trong năm cuối, theo mức lãi suất của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho vay tính theo từng thời điểm, với mức lãi suất tối đa là 1,75%/tháng, nếu cao hơn thì phần vượt đối tượng mua máy phải chịu. Đối tượng hộ nông dân và chủ trang trại chỉ được Nhà nước hỗ trợ 01 loại máy/một đối tượng.
Các khoản vay theo Hợp đồng tín dụng được ký kết, giải ngân trong khoảng thời gian từ ngày Nghị quyết của Hội đồng nhân dân có hiệu lực đến ngày 31 tháng 12 năm 2012. Thời gian được hỗ trợ lãi suất tối đa là 36 tháng.
4. Ủy ban nhân dân thành phố có trách nhiệm chỉ đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nông dân thực hiện tốt chính sách hỗ trợ lãi suất mua máy phục vụ sản xuất nông nghiệp.
Điều 2. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành:
Giao Ủy ban nhân dân thành phố ban hành quy định cụ thể và tổ chức thực hiện Nghị quyết này; cân đối nguồn ngân sách hàng năm để đảm bảo thực hiện có hiệu quả chính sách thí điểm hỗ trợ lãi suất cho nông dân mua máy, thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2011 - 2012.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân thành phố và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực sau mười ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân thành phố khóa VIII, kỳ họp thứ hai thông qua và được phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định của pháp luật./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 12/2012/QĐ-UBND thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất cho nhân dân vay vốn đầu tư phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 2Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND hỗ trợ lãi suất thực hiện đề án cơ giới trong sản xuất lúa trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2012 – 2015
- 3Nghị quyết 16/2007/NQ-HĐND chính sách hỗ trợ lãi suất cho nông dân mua máy, thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2008 - 2010 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 4Quyết định 14/2008/QĐ-UBND quy định về việc thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất cho nông dân mua máy, thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2008 - 2010 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 5Quyết định 2040/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức hỗ trợ nông dân để sản xuất vụ xuân năm 2014 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 6Quyết định 3025/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 2009/QĐ-UBND về hỗ trợ lãi suất đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2012 - 2015
- 7Quyết định 45/2003/QĐ-UBBT về chính sách hỗ trợ nông dân mua máy móc thiết bị phục vụ sản xuất, đẩy nhanh tốc độ cơ giới hóa nông nghiệp - nông thôn giai đoạn 2003 - 2005 do Tỉnh Bình Thuận ban hành
- 8Quyết định 535/QĐ-UBND năm 2019 công bố hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của thành phố Cần Thơ trong kỳ hệ thống hóa 05 năm (2014-2018)
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị quyết 48/NQ-CP về cơ chế, chính sách giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản do Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 12/2012/QĐ-UBND thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất cho nhân dân vay vốn đầu tư phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 5Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND hỗ trợ lãi suất thực hiện đề án cơ giới trong sản xuất lúa trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2012 – 2015
- 6Nghị quyết 16/2007/NQ-HĐND chính sách hỗ trợ lãi suất cho nông dân mua máy, thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2008 - 2010 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 7Quyết định 14/2008/QĐ-UBND quy định về việc thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất cho nông dân mua máy, thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2008 - 2010 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 8Quyết định 2040/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức hỗ trợ nông dân để sản xuất vụ xuân năm 2014 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 9Quyết định 3025/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 2009/QĐ-UBND về hỗ trợ lãi suất đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2012 - 2015
- 10Quyết định 45/2003/QĐ-UBBT về chính sách hỗ trợ nông dân mua máy móc thiết bị phục vụ sản xuất, đẩy nhanh tốc độ cơ giới hóa nông nghiệp - nông thôn giai đoạn 2003 - 2005 do Tỉnh Bình Thuận ban hành
Nghị quyết 03/2011/NQ-HĐND về chính sách thí điểm hỗ trợ lãi suất cho nông dân mua máy, thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp giai đọan 2011 - 2012 đến hết năm 2013 do thành phố Cần Thơ ban hành
- Số hiệu: 03/2011/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 19/07/2011
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Nguyễn Hữu Lợi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/07/2011
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực