- 1Thông tư 102/2012/TT-BTC quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách Nhà nước bảo đảm kinh phí của Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 02/2015/TT-BLĐTBXH quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Thông tư 109/2016/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị quyết 83/2017/NQ-HĐND về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 5Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chế độ tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 6Thông tư 37/2022/TT-BTC sửa đổi Khoản 9 Điều 3 và Mẫu số 01 kèm theo Thông tư 109/2016/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 2Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 7Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 11Thông tư 03/2023/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Thông tư 02/2023/TT-BKHCN hướng dẫn nội dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 13Nghị định 59/2024/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi theo Nghị định 154/2020/NĐ-CP
- 14Thông tư 102/2012/TT-BTC quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách Nhà nước bảo đảm kinh phí của Bộ Tài chính ban hành
- 15Thông tư 02/2015/TT-BLĐTBXH quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 16Thông tư 109/2016/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 17Nghị quyết 83/2017/NQ-HĐND về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 18Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chế độ tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 19Thông tư 37/2022/TT-BTC sửa đổi Khoản 9 Điều 3 và Mẫu số 01 kèm theo Thông tư 109/2016/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2024/NQ-HĐND | Điện Biên, ngày 18 tháng 6 năm 2024 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BỐN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn một số nội dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 2408/TTr-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định định mức xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh số 29/BC-BKTNS ngày 14 tháng 6 năm 2024; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Nghị quyết này quy định định mức xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (sau đây viết tắt là KH&CN) cấp tỉnh, cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
2. Các nội dung chi từ nguồn kinh phí đối ứng của ngân sách địa phương để thực hiện các nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ, cấp Quốc gia áp dụng định mức chi theo quy định của Nghị quyết này.
3. Các nội dung chi từ nguồn vốn khác ngoài ngân sách nhà nước huy động để thực hiện nhiệm vụ KH&CN khuyến khích áp dụng định mức chi theo quy định của Nghị quyết này.
1. Các cơ quan quản lý nhiệm vụ KH&CN, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước.
2. Các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
1. Các định mức quy định tại Nghị quyết này là định mức tối đa áp dụng với các nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở, cấp tỉnh. Các nội dung chi từ nguồn kinh phí đối ứng của ngân sách địa phương để thực hiện các nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ, cấp Quốc gia được áp dụng định mức chi của cấp tỉnh.
2. Các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN lập và phê duyệt dự toán ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ KH&CN phù hợp tình hình thực tế và khả năng ngân sách được giao, nhưng tối đa không vượt quá định mức quy định tại Nghị quyết này.
3. Các định mức khác không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo quy định của các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành có liên quan.
Điều 4. Định mức xây dựng dự toán ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ KH&CN
1. Dự toán chi thù lao tham gia nhiệm vụ KH&CN:
a) Định mức chi thù lao đối với chức danh chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh không quá 28 triệu đồng/người/tháng, cấp cơ sở không quá 14 triệu đồng/người/tháng.
Dự toán chi thù lao tham gia nhiệm vụ của các chức danh, nhóm chức danh thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 4, Điều 5 Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm 2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn một số nội dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
b) Tiền công thuê lao động phổ thông hỗ trợ các công việc trong nội dung nghiên cứu (nếu có): Thực hiện theo điểm b khoản 1 Điều 4 Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
2. Thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước phối hợp trong quá trình nghiên cứu, thực hiện nhiệm vụ KH&CN
a) Thuê chuyên gia trong nước: Định mức thuê chuyên gia trong nước phối hợp nghiên cứu, thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh không quá 70% mức lương quy định tại Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước. Định mức thuê chuyên gia trong nước phối hợp nghiên cứu, thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở bằng 50% định mức thuê chuyên gia trong nước phối hợp nghiên cứu, thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh quy định tại Nghị quyết này.
Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước không quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền thù lao thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại khoản 1 Điều này.
c) Thuê chuyên gia ngoài nước: Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia ngoài nước không quá 50% tổng dự toán kinh phí chi tiền thù lao thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Dự toán chi mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu; chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng công việc và quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư số 03/2023/TT-BTC.
4. Chi hội nghị, hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học, công tác phí trong nước, hợp tác quốc tế (đoàn ra, đoàn vào) phục vụ hoạt động nghiên cứu:
a) Định mức xây dựng dự toán chi thù lao tham gia hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT | Đối tượng | Đơn vị tính | Định mức | |
Cấp tỉnh | Cấp cơ sở | |||
1 | Người chủ trì | Buổi | 1.400 | 700 |
2 | Thư ký hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học | Buổi | 350 | 175 |
3 | Báo cáo viên trình bày tại hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học | Báo cáo | 2.000 | 1.000 |
4 | Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đề nghị viết báo cáo nhưng không trình bày tại hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học | Báo cáo | 1.000 | 500 |
5 | Thành viên tham gia hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học | Thành viên/buổi | 200 | 100 |
b) Các nội dung dự toán chi hội nghị, hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học, công tác phí trong nước, hợp tác quốc tế (đoàn ra, đoàn vào) phục vụ hoạt động nghiên cứu khác: Thực hiện theo quy định của Nghị quyết số 83/2017/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị của các cơ quan đơn vị trên địa bàn tỉnh Điện Biên; Nghị quyết số 08/2019/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chế độ tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên; Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí.
5. Dự toán chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, tổng điều tra thống kê quốc gia và Thông tư số 37/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 9 Điều 3 và Mẫu số 01 kèm theo Thông tư số 109/2016/TT-BTC.
6. Dự toán chi họp tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN (nếu có) được xây dựng trên cơ sở số lượng thành viên tham gia đánh giá với mức chi không quá 50% mức chi họp Hội đồng nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Nghị quyết này.
7. Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ KH&CN: Bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước, nhưng tối đa không quá 200 triệu đồng/nhiệm vụ cấp tỉnh và tối đa không quá 100 triệu đồng/nhiệm vụ cấp cơ sở.
8. Các khoản chi khác liên quan đến triển khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN (nếu có): Thực hiện dự toán theo thuyết minh hoặc theo các quy định hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu ngân sách nhà nước, thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được phê duyệt.
Điều 5. Một số định mức chi quản lý nhiệm vụ KH&CN
1. Chi hoạt động của các Hội đồng tư vấn KH&CN
a) Chi tiền thù lao:
STT | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Định mức (1.000 đồng/người) | |
Cấp tỉnh | Cấp cơ sở | |||
1 | Chi tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN | |||
a | Chi họp hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN | Hội đồng | ||
- Chủ tịch hội đồng | 1.000 | 500 | ||
- Phó Chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng | 700 | 350 | ||
- Thư ký khoa học | 210 | 105 | ||
- Thư ký hành chính | 210 | 105 | ||
- Đại biểu được mời tham dự | 150 | 75 | ||
b | Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu nhận xét đánh giá | ||
- Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng | 350 | 175 | ||
- Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong hội đồng | 500 | 250 | ||
c | Chi thù lao xây dựng yêu cầu đặt hàng đối với các nhiệm vụ đề xuất thực hiện | Nhiệm vụ | ||
- Chủ tịch hội đồng | 500 | 250 | ||
- Phó chủ tịch hội đồng, thành viên hội đồng | 350 | 175 | ||
2 | Chi về tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN | |||
a | Chi họp hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN | Hội đồng | ||
- Chủ tịch hội đồng | 1.200 | 600 | ||
- Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng | 1.000 | 500 | ||
- Thư ký khoa học | 210 | 105 | ||
- Thư ký hành chính | 210 | 105 | ||
- Đại biểu được mời tham dự | 150 | 75 | ||
b | Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu nhận xét đánh giá | ||
- Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng | 500 | 250 | ||
- Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong hội đồng | 700 | 350 | ||
3 | Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ KH&CN | |||
a | Chi họp hội đồng nghiệm thu | Nhiệm vụ | ||
- Chủ tịch hội đồng | 1.200 | 600 | ||
- Phó Chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng | 1.000 | 500 | ||
- Thư ký khoa học | 210 | 105 | ||
- Thư ký hành chính | 210 | 105 | ||
- Đại biểu được mời tham dự | 150 | 75 | ||
b | Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu nhận xét đánh giá | ||
- Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng | 500 | 250 | ||
- Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong hội đồng | 700 | 350 | ||
4 | Chi thù lao chuyên gia xử lý các vấn đề kỹ thuật hỗ trợ cho hoạt động hội đồng | chuyên gia | 1.000 | 500 |
b) Dự toán chi hoạt động của các Hội đồng tư vấn khác được quy định tại Thông tư quản lý nhiệm vụ KH&CN của Bộ Khoa học và công nghệ (nếu có): được áp dụng bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu quy định tại điểm a khoản này.
c) Các nội dung chi khác được xây dựng dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc và các quy định hiện hành của pháp luật (nếu có).
2. Chi hoạt động của tổ thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN:
a) Chi tiền thù lao:
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Định mức (1.000 đồng/người) | |
Cấp tỉnh | Cấp cơ sở | |||
1 | Tổ trưởng tổ thẩm định | Nhiệm vụ | 700 | 350 |
2 | Thành viên tổ thẩm định | Nhiệm vụ | 500 | 250 |
3 | Thư ký hành chính | Nhiệm vụ | 210 | 105 |
4 | Đại biểu được mời tham dự | Nhiệm vụ | 150 | 75 |
b) Chi hậu cần phục vụ hoạt động của tổ thẩm định được xây dựng dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc và các quy định hiện hành của pháp luật.
3. Định mức xây dựng dự toán chi thuê chuyên gia tư vấn độc lập:
Trong trường hợp cần thiết phải thuê chuyên gia, tổ chức tư vấn độc lập theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN, cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ KH&CN có thể thuê chuyên gia tư vấn, đánh giá độc lập. Tổng mức dự toán chi thuê chuyên gia tư vấn độc lập được tính tối đa bằng 5 lần mức chi thù lao (gồm tiền họp Hội đồng của Chủ tịch Hội đồng và chi nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong hội đồng) của Hội đồng tương ứng và do cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ KH&CN quyết định và chịu trách nhiệm.
4. Chi thông báo tuyển chọn trên các phương tiện truyền thông (báo giấy, báo hình, báo điện tử và các phương tiện truyền thông khác): thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu ngân sách nhà nước (nếu có), thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
5. Dự toán chi công tác kiểm tra, đánh giá trong quá trình thực hiện nhiệm vụ KH&CN; kiểm tra, đánh giá sau khi giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ:
a) Dự toán chi công tác phí cho đoàn kiểm tra đánh giá được xây dựng theo quy định tại Nghị quyết số 83/2017/NQ-HĐND.
b) Dự toán chi tiền công cho Hội đồng đánh giá nhiệm vụ KH&CN (nếu có): được áp dụng tối đa bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ KH&CN quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
6. Chi hội nghị, hội thảo khoa học phục vụ công tác quản lý nhiệm vụ, chương trình KH&CN (nếu có): thực hiện theo quy định đối với dự toán chi hội nghị, hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị quyết này.
7. Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến hoạt động quản lý nhiệm vụ KH&CN được xây dựng dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc và các quy định hiện hành của pháp luật.
1. Nguồn kinh phí sự nghiệp KH&CN được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước; nguồn kinh phí chi thường xuyên của các cấp, các ngành theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Các nguồn kinh phí thực hiện các chương trình, đề án, dự án khác của tỉnh, của trung ương có nội dung triển khai các nhiệm vụ KH&CN.
3. Nguồn thu được để lại theo quy định, nguồn tài trợ, nguồn ủng hộ (nếu có).
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
1. Đối với các nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm Nghị quyết này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo các quy định tại thời điểm phê duyệt cho đến khi kết thúc thời gian thực hiện nhiệm vụ.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên Khóa XV, kỳ họp thứ Mười bốn thông qua ngày 18 tháng 6 năm 2024, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2024./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 21/2023/NQ-HĐND quy định về định mức lập dự toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2Nghị quyết 87/2023/NQ-HĐND về Quy định định mức lập dự toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 3Nghị quyết 18/2024/NQ-HĐND quy định về mức lập dự toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 4Nghị quyết 11/2024/NQ-HĐND quy định định mức lập dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 5Nghị quyết 08/2024/NQ-HĐND quy định định mức lập dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách cấp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Nghị quyết 02/2024/NQ-HĐND quy định định mức xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- Số hiệu: 02/2024/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 18/06/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Người ký: Lò Văn Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/07/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực