Điều 13 Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐTP hướng dẫn thi hành Luật Tố tụng hành chính do Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành
Điều 13. Sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện quy định tại Điều 105 của Luật TTHC
1. Khi nhận đơn khởi kiện hoặc sau khi nhận đơn khởi kiện, xét thấy đơn khởi kiện không đúng quy định tại khoản 1 Điều 105 của Luật TTHC thì tùy từng trường hợp mà giải quyết như sau:
a) Trường hợp đơn khởi kiện không có đủ các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 105 của Luật TTHC thì tuỳ theo yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện mà Toà án yêu cầu người khởi kiện sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện trong một thời hạn do Toà án ấn định, nhưng không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày người khởi kiện nhận được văn bản của Toà án yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện;
2. Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện phải được làm bằng văn bản, trong đó phải nêu rõ những vấn đề cần sửa đổi, bổ sung cho người khởi kiện biết để họ thực hiện. Văn bản này có thể được giao trực tiếp hoặc gửi cho người khởi kiện qua bưu điện và phải được ghi vào sổ theo dõi.
3. Thời gian thực hiện việc sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện không tính vào thời hiệu khởi kiện. Ngày khởi kiện vẫn được xác định là ngày gửi đơn khởi kiện và xác định theo hướng dẫn tại Điều 13 của Nghị quyết này.
4. Sau khi người khởi kiện đã sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện theo yêu cầu của Toà án thì Toà án tiếp tục việc thụ lý vụ án theo thủ tục chung quy định tại Điều 111 của Luật TTHC. Nếu hết thời hạn do Toà án ấn định mà người khởi kiện không sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu của Toà án thì Toà án căn cứ vào điểm h khoản 1 Điều 109 của Luật TTHC trả lại đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo cho họ.
Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐTP hướng dẫn thi hành Luật Tố tụng hành chính do Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- Số hiệu: 02/2011/NQ-HĐTP
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 29/07/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trương Hòa Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 455 đến số 456
- Ngày hiệu lực: 12/09/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh là đối tượng khởi kiện vụ án hành chính quy định tại Điều 28 của Luật TTHC
- Điều 2. Xác định người bị kiện quy định tại khoản 7 Điều 3 của Luật TTHC
- Điều 3. Giải quyết vấn đề bồi thường thiệt hại trong vụ án hành chính quy định tại Điều 6 của Luật TTHC
- Điều 4. Trường hợp cần thiết Toà án cấp tỉnh có thể lấy lên để giải quyết khiếu kiện thuộc thẩm quyền giải quyết của Toà án cấp huyện quy định tại điểm g khoản 1 Điều 30 của Luật TTHC
- Điều 5. Xác định thẩm quyền trong trường hợp vừa có đơn khiếu nại, vừa có đơn khởi kiện quy định tại Điều 31 của Luật TTHC
- Điều 6. Giải quyết trường hợp Toà án đã thụ lý vụ án hành chính nhưng sau đó phát hiện đây là vụ án khác hoặc thuộc thẩm quyền của Toà án khác
- Điều 7. Nhập hoặc tách vụ án hành chính quy định tại Điều 33 của Luật TTHC
- Điều 8. Trường hợp phải từ chối hoặc thay đổi người tiến hành tố tụng do là người thân thích của đương sự hoặc có căn cứ cho rằng họ không vô tư trong khi làm nhiệm vụ quy định tại khoản 1 và khoản 8 Điều 41 của Luật TTHC
- Điều 9. Thay đổi Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân quy định tại Điều 42 của Luật TTHC
- Điều 10. Trường hợp người bị kiện sửa đổi hoặc huỷ bỏ quyết định bị khởi kiện quy định tại khoản 3 Điều 51 của Luật TTHC
- Điều 11. Việc dẫn giải người làm chứng, nghĩa vụ cam đoan của người làm chứng, việc từ chối khai báo của người làm chứng quy định tại Điều 56 của Luật TTHC
- Điều 12. Thời hiệu khởi kiện quy định tại Điều 104 của Luật TTHC
- Điều 13. Sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện quy định tại Điều 105 của Luật TTHC
- Điều 14. Xác định ngày khởi kiện quy định tại Điều 106 của Luật TTHC
- Điều 15. Thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm quy định tại Điều 117 của Luật TTHC
- Điều 16. Tạm ngừng phiên toà quy định tại Điều 126 của Luật TTHC
- Điều 17. Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm trong trường hợp đặc biệt quy định tại khoản 1 Điều 128 của Luật TTHC
- Điều 18. Đình chỉ xét xử sơ thẩm, chuyển vụ án cho Toà án có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều 139 của Luật TTHC
- Điều 19. Áp dụng các quy định khác của Luật TTHC để giải quyết khiếu kiện về danh sách cử tri quy định tại khoản 1 Điều 171 của Luật TTHC
- Điều 20. Kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm quy định tại Điều 174 của Luật TTHC
- Điều 21. Thay đổi, bổ sung kháng cáo, kháng nghị quy định tại Điều 188 của Luật TTHC
- Điều 22. Xác định thời hạn chuẩn bị xét xử trong trường hợp có quyết định tạm đình chỉ xét xử phúc thẩm quy định tại Điều 191 của Luật TTHC