Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2022/NQ-HĐND

Đồng Nai, ngày 15 tháng 4 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

BỔ SUNG DANH MỤC CÁC DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT NĂM 2022 TỈNH ĐỒNG NAI

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 6

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

Xét Tờ trình số 40/TTr-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về dự thảo nghị quyết bổ sung danh mục các dự án thu hồi đất năm 2022 tỉnh Đồng Nai; Báo cáo thẩm tra số 176/BC-BKTNS ngày 08 tháng 4 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất bổ sung danh mục 95 dự án thu hồi đất với tổng diện tích là 649,22 ha.

(Phụ lục I đính kèm).

Điều 2. Thống nhất bổ sung danh mục 05 dự án đầu tư có sử dụng đất để đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư với tổng diện tích 430,76 ha theo quy định tại khoản 4 Điều 108 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.

(Phụ lục II đính kèm).

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh khẩn trương tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này, đảm bảo tiến độ thu hồi đất theo quy định tại khoản 3 Điều 49 Luật Đất đai năm 2013; tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện các dự án đảm việc sử dụng đất theo đúng quy định; thực hiện việc công bố, công khai thông tin về quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất. Quá trình triển khai thực hiện thu hồi đất, giao đất thực hiện dự án có liên quan đến quyền và lợi ích của người dân, đề nghị thực hiện đảm bảo đúng quy trình, dân chủ, công khai và có sự giám sát chặt chẽ; tuyên truyền, tạo sự đồng thuận của nhân dân trong quá trình triển khai thực hiện dự án, tránh tình trạng người dân khiếu nại, tố cáo; định kỳ hàng năm đánh giá kết quả thực hiện và báo cáo kết quả về Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định.

3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức thành viên giám sát và vận động Nhân dân cùng tham gia thực hiện và giám sát Nghị quyết này; phản ánh kịp thời tâm tư, nguyện vọng của Nhân dân và kiến nghị đến các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa X kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 15 tháng 4 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 25 tháng 4 năm 2022./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Chính Phủ;
- Văn phòng Quốc hội (A+B);
- Văn phòng Chính phủ (A + B);
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra VB.QPPL - Bộ Tư pháp;
- Bí thư Tỉnh ủy;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN và các đoàn thể;
- Các Sở, ban, ngành của tỉnh;
- VKSND, TAND, CTHADS tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH&HĐND
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND cấp huyện;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Đồng Nai, Đài PT-TH Đồng Nai;

CHỦ TỊCH




Thái Bảo

 

PHỤ LỤC I

BỔ SUNG DANH MỤC CÁC DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT NĂM 2022 TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 4 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai)

STT

Tên công trình

Xã, phường, thị trấn

Huyện, thành phố

Diện tích thu hồi đất (ha)

a) Dự án xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; công trình di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh được xếp hạng, công viên, quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm, công trình sự nghiệp công cấp địa phương;

1

Xây dựng khu hiệu bộ, phòng chức năng Trường tiểu học Bảo Bình

Bảo Bình

Cẩm Mỹ

0.20

2

Xây dựng mới trụ sở làm việc UBND xã Sông Nhạn

Sông Nhạn

Cẩm Mỹ

0.68

3

Xây dựng Trường mầm non Sông Ray (phân hiệu ấp 1)

Sông Ray

Cẩm Mỹ

0.69

4

Xây dựng mới trụ sở làm việc UBND xã Thừa Đức

Thừa Đức

Cẩm Mỹ

0.67

5

Xây dựng Trường mầm non Xuân Bảo (phân hiệu)

Xuân Bảo

Cẩm Mỹ

0.30

6

Trường THCS Võ Thị Sáu (mở rộng)

Xuân Đông

Cẩm Mỹ

0.05

7

Xây dựng Trường mầm non Xuân Đông (phân hiệu ấp Bể Bạc)

Xuân Đông

Cẩm Mỹ

0.26

8

Xây dựng mới trụ sở làm việc Công an xã Xuân Mỹ

Xuân Mỹ

Cẩm Mỹ

0.20

9

Trường tiểu học Xuân Mỹ (mở rộng)

Xuân Mỹ

Cẩm Mỹ

0.12

10

Xây dựng mới trụ sở làm việc UBND xã Xuân Quế

Xuân Quế

Cẩm Mỹ

1.00

11

Nâng cấp, mở rộng Trường TH Nguyễn Bá Ngọc (điểm Mít Nài)

La Ngà

Định Quán

0.56

12

Phân hiệu Trường mầm non Tuổi Thơ (Điểm ấp 6)

Thanh Sơn

Định Quán

1.40

13

Trường mầm non Hoa Hồng thị trấn Định Quán

thị trấn Định Quán

Định Quán

1.00

14

Trường tiểu học Nguyễn Du

thị trấn Định Quán

Định Quán

1.10

15

Trường THCS Nguyễn Thị Minh Khai

Thị trấn Định Quán

Định Quán

1.30

16

Nhà văn hóa ấp 18 Gia Đình

Bảo Quang

Long Khánh

0.07

17

Trường Mẫu giáo An Phước

(thửa đất số 116, tờ bản đồ số 52)

An Phước

Long Thành

0.65

18

Trường THCS An Phước (mở rộng)

(đất hiện hữu thửa 112, tờ 52, mở rộng sang thửa 82, tờ bản đồ số 52 xã An Phước)

An Phước

Long Thành

0.23

19

Trường mẫu giáo Cẩm Đường

(đất hiện hữu thửa 8, tờ 45 mở rộng một phần các thửa đất số 56, 58, 59 tờ bản đồ số 11)

Bàu Cạn

Long Thành

0.58

20

Trường THCS Tân Thành

(một phần thửa đất số 14, tờ bản đồ số 36 xã Bàu Cạn)

Bàu Cạn

Long Thành

1.42

21

Trường mầm non Thái Hiệp Thành

(một phần thửa đất số 14, tờ bản đồ số 36 xã Bàu Cạn)

Bàu Cạn

Long Thành

1.00

22

Trụ sở Công an xã Lộc An

(một phần thửa 832, tờ 42 xã Lộc An)

Lộc An

Long Thành

0.24

23

Trụ sở trung đội dân quân thường trực KCN Lộc An - Bình Sơn

(Thửa số 54, 99 tờ bản đồ số 01, xã Long An)

Long An

Long Thành

0.10

24

Trường tiểu học Long Thành C

(thuộc một phần thửa đất số 27, tờ bản đồ số 7 và một phần các thửa 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 tờ 26 xã Long Đức)

Long Đức

Long Thành

0.93

25

Trường tiểu học Long Phước

(thửa đất số 26, tờ bản đồ số 25, mở rộng sang các thửa 27, 28, 147, 148 tờ bản đồ số 25 xã Long Phước)

Long Phước

Long Thành

0.45

26

Trường tiểu học Tam Thiện

(thuộc thửa đất số 49, tờ bản đồ số 71 xã Phước Thái)

Phước Thái

Long Thành

0.91

27

Trường tiểu học Thái Thiện

(thửa số 7, 9, 11, 12, 25, 26, 27, 28 tờ bản đồ số 30 và thửa số 1, 2, 3, 8, 9, 39 tờ bản đồ số 34, thửa số 111, 123 tờ bản đồ số 81 và thửa số 1, 3, tờ bản đồ số 84 xã Phước Thái)

Phước Thái

Long Thành

1.53

28

Trụ sở UBND xã Tam An

(thửa đất số 430, tờ bản đồ số 27 xã Tam An)

Tam An

Long Thành

0.80

29

Trường tiểu học Long Thành B

(thuộc một phần các thửa số 6, 14, 24, 27, 236, 319, 395, 430, 431, 493, 494, 497, 489 tờ bản đồ số 23 thị trấn Long Thành)

thị trấn Long Thành

Long Thành

1.40

30

Dự án khẩn cấp bảo tồn Voi tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2014 - 2020 tại xã Đắc Lua và xã Tà Lài

Đắc Lua - Tà Lài

Tân Phú

7.60

31

Trường tiểu học Nguyễn Du

Gia Kiệm

Thống Nhất

1.30

32

Trạm y tế xã Lộ 25

Lộ 25

Thống Nhất

0.07

33

Trường tiểu học Hoàng Văn Thụ (mở rộng)

Lộ 25

Thống Nhất

0.24

34

Trường mầm non Họa Mi (mở rộng)

Lộ 25

Thống Nhất

0.40

35

Trường THCS Lý Tự Trọng

Lộ 25

Thống Nhất

2.00

36

Trường tiểu học Nguyễn Trãi

Hưng Thịnh

Trảng Bom

1.10

37

Trường mầm non Xuân Trường

Xuân Trường

Xuân Lộc

0.30

b) Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật của địa phương gồm giao thông, thủy lợi, cấp nước, thoát nước, điện lực, thông tin liên lạc, chiếu sáng đô thị; công trình thu gom, xử lý chất thải;

38

Nạo vét bờ trái tuyến rạch Cái Cầu (Suối Xiệp) đoạn qua phường Bửu Hòa, phường Hóa An, thành phố Biên Hòa

Bửu Hòa, Hóa An

Biên Hòa

3.84

39

Giáo xứ Tân Lộc

Tân Mai

Biên Hòa

0.07

40

Đường nội ô ấp 1 đi ấp 5, ấp 6 xã Sông Ray

Sông Ray

Cẩm Mỹ

0.66

41

Mương tiêu ấp 10, xã Sông Ray

Sông Ray

Cẩm Mỹ

0.72

42

Đường nội đồng cống 7 cửa đi ấp 1, ấp 2, ấp 3 xã Sông Ray

Sông Ray

Cẩm Mỹ

1.80

43

Đường Nội đồng ấp 2, Xuân Tây

Xuân Tây

Cẩm Mỹ

1.80

44

Hồ Cà Ròn và hệ thống kênh

Gia Canh

Định Quán

10.50

45

Đường 774B (Tà Lài - Trà Cổ)

Phú Hòa, Gia Canh

Định Quán

5.74

46

Đường nối Cụm công nghiệp Phú Túc đi Tỉnh lộ 763

Phú Túc

Định Quán

2.00

47

Nâng cấp, sửa chữa đường 118 (đường 118- Sông Đồng Nai)

Phú Vinh, Phú Tân

Định Quán

10.50

48

Kênh nội đồng Trạm bơm ấp 1 Thanh Sơn

Thanh Sơn

Định Quán

20.00

49

Đường vành đai thị trấn Định Quán

thị trấn Định Quán

Định Quán

7.50

50

Nâng cấp, sửa chữa đường Cầu Trắng

thị trấn Định Quán

Định Quán

7.70

51

Đường Bảo Hòa - Long Khánh (đoạn qua TP. Long Khánh)

Bàu Trâm, Xuân Hòa

Long Khánh

0.28

52

Đường N5,D4,N3

Bình Lộc

Long Khánh

0.87

53

Trạm 220kV Long Khánh và hướng tuyến các đường dây đấu nối

Hàng Gòn

Long Khánh

0.27

54

Đường Bùi Thị Xuân

An Phước, thị trấn Long Thành

Long Thành

3.90

55

Trạm Biến áp 500KV Bắc Châu Đức và đường dây đấu nối

Bàu Cạn, Phước Bình, Tân Hiệp

Long Thành

2.40

56

Xây dựng tuyến thoát nước mưa từ Khu dân cư Kim Oanh qua Khu tái định cư Bình Sơn ra suối Ông Trữ tại xã Bình Sơn, huyện Long Thành

Bình An

Long Thành

2.08

57

Trạm 110KV sân bay Long Thành và đường dây đấu nối

Bình Sơn, Long An

Long Thành

0.85

58

Đường Tôn Đức Thắng (đoạn từ đường Võ Thị Sáu đến đường Vũ Hồng Phô)

Long Đức

Long Thành

1.20

59

Đường Long Phước - Phước Thái

Long Phước, Phước Thái

Long Thành

31.04

60

Đường Phước Bình - Bàu Cạn - Cẩm Đường

Phước Bình, Tân Hiệp, Bàu Cạn

Long Thành

38.25

61

Đường vào khu Logistics xã Tân Hiệp

Tân Hiệp

Long Thành

0.40

62

Đường Nguyễn Hữu Cảnh (đoạn từ đường Võ Thị Sáu đến đường Vũ Hồng Phô).

thị trấn Long Thành

Long Thành

1.37

63

Đường Chu Văn An ra Phạm Văn Đồng và đoạn từ Trung tâm văn hóa thể thao huyện ra hẻm 224 xã An Phước

thị trấn Long Thành

Long Thành

0.73

64

Cầu Phước An kết nối với tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu

Phước An

Nhơn Trạch

8.51

65

Kiên cố hóa tuyến kênh Bà Ký (đoạn từ đường Lý Thái Tổ đến đường 25C)

Phước Thiền, Hiệp Phước, Long Thọ

Nhơn Trạch

5.00

66

Trường mầm non Đắc Lua điểm trường Đabongkua

Đắc Lua

Tân Phú

0.14

67

Mở rộng trường mầm non Phú Thịnh

Phú Thịnh

Tân Phú

0.53

68

Đường ven lô 203-205

Bàu Hàm 2

Thống Nhất

2.20

69

Đường bên hông chợ đầu mối (giai đoạn 2)

Bàu Hàm 2

Thống Nhất

6.10

70

Đường phía Nam Khu công nghiệp Dầu Giây

Hưng Lộc

Thống Nhất

3.72

71

Đường N7 giai đoạn 3

thị trấn Dầu Giây

Thống Nhất

6.00

72

Đường 135

Xuân Thiện

Thống Nhất

5.40

73

Cải tạo đường dây 110kv TBA 200kv TĐ Trị An - TBA Kiệm Tân

Cây Gáo, Thanh Bình

Trảng Bom

0.06

74

Sửa chữa, đào, nạo, vét lòng hồ chứa nước Suối Đầm, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai

Sông Thao

Trảng Bom

1.20

75

Đường dây 110Kv Định Quán 2-Vĩnh An

Thanh Bình

Trảng Bom

0.19

76

Đường Nguyễn Trãi (đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Lý Nam Đế)

thị trấn Trảng Bom

Trảng Bom

0.46

77

Đường Nguyễn Tri Phương (đoạn từ đường Nguyễn Hữu Cảnh đến đường Hùng Vương)

thị trấn Trảng Bom

Trảng Bom

0.80

78

Đường Lương Thế Vinh (đoạn từ đường Lê Lai đến đường Lý Thường Kiệt)

thị trấn Trảng Bom

Trảng Bom

0.30

79

Đường N1 (đoạn từ đường Ngô quyền đến đường D6)

thị trấn Trảng Bom

Trảng Bom

0.60

80

Đường Lê Lai (đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Lý Nam Đế)

thị trấn Trảng Bom

Trảng Bom

0.50

81

Trạm 110kV Tân An và đấu nối

Tân An

Vĩnh Cửu

0.41

82

Đường Hùng Vương - Trần Phú (Đoạn từ đường Đoàn Thị Điểm đến đường Chu Văn An)

thị trấn Gia Ray

Xuân Lộc

0.30

83

Đường Nguyễn Thị Minh Khai (giai đoạn 2)

thị trấn Gia Ray, Xuân Tâm

Xuân Lộc

2.92

84

Cầu Suối Tà Rua xã Xuân Bắc

Xuân Bắc

Xuân Lộc

0.03

85

Cầu Đập Tràn (ấp 2B)

Xuân Bắc

Xuân Lộc

0.12

86

Cầu Suối vườn ươm ấp 2B, xã Xuân Bắc

Xuân Bắc

Xuân Lộc

0.13

87

Đường Suối Rết B xã Xuân Định

Xuân Định

Xuân Lộc

3.41

88

Xây dựng hệ thống chống úng xã Xuân Hưng

Xuân Hưng

Xuân Lộc

0.71

89

Đường Xuân Hưng - Xuân Tâm

Xuân Hưng, Xuân Tâm

Xuân Lộc

9.99

90

Kênh cấp 2 nội đồng, hồ Gia Măng

Xuân Tâm, Xuân Hiệp, Lang Minh

Xuân Lộc

6.58

91

Nâng cấp mở rộng đường Xuân Thành - Trảng Táo

Xuân Thành, Xuân Trường

Xuân Lộc

6.72

c) Dự án xây dựng công trình phục vụ sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư; dự án tái định cư, nhà ở cho sinh viên, nhà ở xã hội, nhà ở công vụ; xây dựng công trình của cơ sở tôn giáo; khu văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí phục vụ công cộng; chợ; nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;

92

Khu tái định cư Long Đức

Long Đức

Long Thành

29.98

93

Khu tái định cư Long Phước

Long Phước

Long Thành

32.00

94

Khu tái định cư thị trấn Long Thành (khu đất Hội cựu chiến binh cũ - Khu đất trung tâm dịch vụ công ích - Khu đất hợp tác xã Nông nghiệp)

thị trấn Long Thành

Long Thành

0.80

d) Dự án xây dựng khu đô thị mới, khu dân cư nông thôn mới; chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn; cụm công nghiệp; khu sản xuất, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản, hải sản tập trung; dự án phát triển rừng phòng hộ, rừng đặc dụng;

95

Khu đô thị Thương mại Dịch vụ Biên Hòa 1 chuyển đổi công năng Khu Công nghiệp Biên Hòa 1

An Bình

Biên Hòa

324.08

 

Tổng cộng (a+b+c+d)

 

 

649.22

 

PHỤ LỤC II

BỔ SUNG DANH MỤC CÁC DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT ĐẤU THẦU LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ NĂM 2022 TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 4 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai)

STT

Tên công trình

Mã loại đất

Xã, phường, thị trấn

Huyện, thành phố

Diện tích thu hồi đất (ha)

1

Các khu đất dọc tuyến Đường Hương lộ 2 giai đoạn 1 (04 khu đất)

ODT

An Hòa

Biên Hòa

44.12

2

Khu đô thị Hiệp Hòa tại phường Hiệp Hòa

ODT

Hiệp Hòa

Biên Hòa

302.60

3

Khu dân cư theo quy hoạch

ODT

Hóa An

Biên Hòa

9.80

4

Các khu đất dọc tuyến đường nối từ ngã tư Vườn Mít đến đường Võ Thị Sáu

ODT

Trung Dũng, Thống Nhất

Biên Hòa

25.55

5

Khu đô thị mới (Công ty cổ phần Kosy đề xuất đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư)

ONT

An Phước

Long Thành

48.69

 

Tổng cộng

 

 

 

430.76

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND về bổ sung danh mục các dự án thu hồi đất năm 2022 tỉnh Đồng Nai

  • Số hiệu: 01/2022/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 15/04/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
  • Người ký: Thái Bảo
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 25/04/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản