Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2021/NQ-HĐND

Hải Phòng, ngày 29 tháng 6 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC CHI CHO CÔNG TÁC BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XV VÀ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2021-2026

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ NHẤT

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân năm ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 102/2020/TT-BTC ngày 23/11/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026;

Xét Tờ trình số 28/TTr-UBND ngày 16 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Nghị quyết quy định mức chi cho công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ

Điều 1. Quy định mức chi cho công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026, cụ thể như sau:

1. Mức chi cho công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026: Thực hiện theo phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.

2. Các nội dung không quy định tại Nghị quyết này thì thực hiện theo các quy định khác của pháp luật hiện hành.

3. Khi các văn bản dẫn chiếu áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.

(Kèm theo phụ lục)

Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện

Kinh phí phục vụ cho công tác bầu cử Đại biểu quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 do ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương đảm bảo.

Điều 3. Tổ chức thực hiện.

1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo các cấp, các ngành, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật, đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các Ban của Hội đồng nhân dân thành phố, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố khóa XVI, kỳ họp thứ Nhất thông qua ngày 29 tháng 6 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 09 tháng 7 năm 2021./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban TVQH, Chính phủ;
- VP: Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế (Bộ Tài chính);
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- TTTU, TT HĐND, UBNDTP;
- Đoàn đại biểu Quốc hội HP;
- Ủy ban MTTQ VNTP;
- Ủy ban bầu cử TP;
- Đại biểu HĐND TP khóa XVI;
- Các VP: TU, UBNDTP, Đoàn ĐBQH và HĐNDTP;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể TP;
- Các quận ủy, huyện ủy;
- TT HĐND, UBND các quận/huyện;
- CVP, các PCVP Đoàn ĐBQH và HĐND TP;
- Công báo TP, Cổng TTĐTTP (để đăng);
- Các CV VP Đoàn ĐBQH và HĐNDTP;
- Lưu: VT, Hồ sơ kỳ họp.

CHỦ TỊCH




Phạm Văn Lập

 

PHỤ LỤC

MỨC CHI CHO CÔNG TÁC BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XV VÀ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2021-2026 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2021/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2021 của Hội đồng nhân dân thành phố)

TT

Nội dung chi

Đơn vị tính

Mức chi

 

Khối
Thành phố

Khối Quận, huyện

Khối xã, phường, thị trấn

Ghi chú

1

Chi tổ chức hội nghị và chi công tác phí

 

Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND ngày 12/7/2018 của HĐND thành phố Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tiêu Hội nghị sử dụng ngân sách địa phương

 

2

Chi bồi dưỡng các cuộc họp

 

 

 

 

 

2.1

Các cuộc họp của Ban Chỉ đạo bầu cử, Ủy ban bầu cử, Tổ công tác phục vụ bầu cử, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp

 

 

 

 

 

a

Chủ trì cuộc họp

đồng/người/buổi

200 000

140 000

140 000

 

b

Thành viên tham dự và đại biểu khách mời

đồng/người/buổi

100 000

70 000

70 000

 

c

Các đối tượng phục vụ

đồng/người/buổi

50 000

35 000

35 000

 

2.2

Các cuộc họp khác liên quan đến công tác bầu cử

 

 

 

 

 

a

Chủ trì cuộc họp

đồng/người/buổi

150 000

105 000

105 000

 

b

Thành viên tham dự

đồng/người/buổi

80 000

56 000

56 000

 

c

Các đối tượng phục vụ

đồng/người/buổi

50 000

35 000

35 000

 

3

Chi công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát bầu cử của Ban Chỉ đạo bầu cử, Ủy ban bầu cử, Tổ công tác phục vụ bầu cử, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp; Ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy định hiện hành, các đoàn công tác được chi như sau:

 

 

 

 

 

a

Trưởng đoàn giám sát

đồng/người/buổi

200 000

140 000

140 000

 

b

Thành viên chính thức của đoàn giám sát

đồng/người/buổi

100 000

70 000

70 000

 

c

Cán bộ, công chức, viên chức phục vụ đoàn giám sát như sau:

 

 

 

 

 

c1

Phục vụ trực tiếp đoàn giám sát (các thành viên tham dự và khách mời)

đồng/người/buổi

80 000

56 000

56 000

 

c2

Phục vụ gián tiếp đoàn giám sát (lái xe, bảo vệ, Iãnh đạo)

đồng/người/buổi

50 000

35 000

35 000

 

d

Chi xây dựng báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát:

 

 

 

 

 

d1

Báo cáo tổng hợp kết quả của từng đoàn công tác; báo cáo tổng hợp kết quả của đợt kiểm tra, giám sát; báo cáo kết quả trình Ban Chỉ đạo bầu cử, Ủy ban bầu cử

đồng/người/báo cáo

2 500 000

1 750 000

1 750 000

 

d2

Chi tham gia ý kiến của Ban Chỉ đạo bầu cử, Ủy ban bầu cử đối với báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra, giám sát:

đồng/người/văn bản

200 000

140 000

140 000

200.000 đồng/người/lần nhưng tối đa không quá 1.000.000 đồng/người/ báo cáo

d3

Chỉnh lý, hoàn chỉnh báo cáo

đồng/người/báo cáo

600 000

420 000

420 000

 

4

Chi xây dựng văn bản:

 

 

 

 

 

a

Chi xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về bầu cử

 

Thông tư 338/2016/TT-BTC ngày 28/12/2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà Nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật và Nghị quyết 157/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của HĐND thành phố quy định một số chế độ, định mức chỉ tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND các cấp trên địa bàn thành phố Hải Phòng

 

b

Chi xây dựng các văn bản ngoài phạm vi điều chỉnh của Thông tư 338/2016/TT-BTC ngày 28/12/2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật (kế hoạch, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, báo cáo sơ kết, tổng kết, biên bản tổng kết cuộc bầu cử):

 

 

 

 

 

b1

Xây dựng văn bản (tính đến sản phẩm cuối cùng, bao gồm cả tiếp thu, chỉnh lý).

đồng/người/văn bản

2 000 000

1 400 000

1 400 000

 

b2

Chi tham gia ý kiến bằng văn bản các cá nhân, chuyên gia

đồng/người/văn bản

200 000

140 000

140 000

200.000 đồng/người/lần nhưng tối đa không quá 1.000.000 đồng/người/ báo cáo

5

Chi bồi dưỡng cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử

 

 

 

 

 

a

Bồi dưỡng theo mức khoán/tháng đối với các đối tượng sau:

 

 

 

 

 

a1

Chủ tịch Ủy ban bầu cử các cấp

đồng/người/tháng

2 000 000

1 400 000

1 400 000

Thời gian hưởng các chế độ bồi dưỡng theo thực tế; tối đa không quá 5 tháng. Trường hợp một người làm nhiều nhiệm vụ khác nhau chi được hưởng mức bồi dưỡng cao nhất

a2

Các Phó Chủ tịch Ủy ban bầu cử các cấp, Thư ký Ủy ban bầu cử các cấp

đồng/người/tháng

1 800000

1 260 000

1 260 000

a3

Các thành viên Ủy ban bầu cử, Tổ trưởng, Tổ phó các tổ giúp việc, thành viên của các tổ giúp việc của Ủy ban bầu cử các cấp

đồng/người/tháng

1 500 000

1 050 000

1 050 000

b

Đối với các đối tượng được huy động, trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử; không bao gồm những ngày tham gia đoàn kiểm tra, giám sát, phục vụ trực tiếp dân (thời gian hưởng chế độ chi bồi dưỡng không quá 15 ngày)

đồng/người/ngày

100 000

70 000

70 000

 

c

Trường hợp huy động, trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử trên 15 ngày, thực hiện bồi dưỡng theo mức chi tối đa trên cơ sở quyết định, văn bản huy động, trưng tập được cấp có thẩm quyền phê duyệt

đồng/người/tháng

1 500 000

1 050 000

1 050 000

 

d

Riêng 02 ngày (ngày trước bầu cử và ngày bầu cử): chi bồi dưỡng áp dụng đối với tất cả các lực lượng trực tiếp tham gia phục vụ bầu cử.

đồng/người/ngày

150 000

105 000

105 000

Danh sách đối tượng được hưởng chế độ chi bồi dưỡng theo các quyết định, văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt

6

Chi khoán hỗ trợ cước điện thoại di động (Thời gian hỗ trợ cước điện thoại di động theo thực tế nhưng tối đa không quá 5 tháng)

 

 

 

 

 

a

Thành viên Ủy ban bầu cử, trưởng, phó các Tổ giúp việc cho Ủy ban bầu cử Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp, thường trực giúp việc cho Giám đốc Sở Nội vụ

đồng/người/tháng

500 000

350 000

350 000

 

b

Các trường hợp khác (được Chủ tịch Ủy ban bầu cử đồng ý bằng văn bản)

đồng/người/tháng

300 000

210 000

210 000

 

7

Chi tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử:

 

 

 

 

 

a

Người được giao trực tiếp công dân

đồng/người/buổi

80 000

56 000

56 000

 

b

Người phục vụ trực tiếp việc tiếp công dân

đồng/người/ buổi

60 000

42 000

42 000

 

c

Người phục vụ gián tiếp việc tiếp công dân

đồng/người/ buổi

50 000

35 000

35 000

 

8

Chi xây dựng, cập nhật, vận hành trang thông tin điện tử về công tác bầu cử của Ủy ban bầu cử thành phố (nếu có):

 

Thực hiện theo nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước và quy định của pháp luật hiện hành.

 

9

Chi đóng hòm phiếu:

 

 

 

 

 

 

Trường hợp hòm phiếu cũ không thể sử dụng, hoặc cần phải bổ sung, mức chi tối đa

đồng/hòm phiếu.

350 000

 

 

 

10

Chi khắc dấu:

 

 

 

 

 

 

Trường hợp dấu cũ không thể sử dụng, hoặc cần phải bổ sung, mức chi tối đa (mức chi không bao gồm lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu lệ phí khắc dấu vì được miễn theo quy định tại Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; l phí cấp giấy chứng nhận và đăng ký mẫu dấu; cấp giấy phép mang pháo hoa vào ra Việt Nam; cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ do Bộ Tài chính ban hành và Thông tư số 23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 218/2016/TT-BTC)

đồng/dấu

250 000

175 000

175 000

Trường hợp mức chi khắc dấu cao hơn mức quy định trên phải được Chủ tịch Ủy ban bầu cử thành phố đồng ý bằng văn bản

11

Chi công tác in ấn tài liệu, ấn phẩm phục vụ bầu cử

 

Chi theo thực tế trên cơ sở quy định về đấu thầu

 

12

Chi bảng niêm yết danh sách bầu cử:

 

 

 

 

 

 

Trường hợp chưa có bảng niêm yết, hoặc bảng cũ không thể sử dụng hoặc cần phải bổ sung, mức

đồng/bảng

1 500 000

1 050 000

1 050 000