Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2020/NQ-HĐND | Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 04 tháng 8 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ THƯỜNG XUYÊN CHO CÁC CHỨC DANH ĐỘI TRƯỞNG, ĐỘI PHÓ ĐỘI DÂN PHÒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ khoản 2 Điều 35 Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Xét Tờ trình số 81/TTr-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định mức hỗ trợ thường xuyên cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu; Báo cáo thẩm tra số 79/BC-BPC ngày 29 tháng 7 năm 2020 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức hỗ trợ thường xuyên cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó đội dân phòng tham gia hoạt động phòng cháy và chữa cháy ở thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
2. Đối tượng áp dụng
a) Đội trưởng, Đội phó đội dân phòng ở thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
b) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Mức hỗ trợ thường xuyên, nguồn kinh phí
1. Mức hỗ trợ thường xuyên
a) Đội trưởng đội dân phòng được hưởng mức hỗ trợ hàng tháng bằng 40% mức lương cơ sở.
b) Đội phó đội dân phòng được hưởng mức hỗ trợ hàng tháng bằng 30% mức lương cơ sở.
2. Nguồn kinh phí
Do ngân sách nhà nước đảm bảo theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Điều khoản thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Khóa VI, Kỳ họp thứ Mười Bảy thông qua ngày 04 tháng 8 năm 2020 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 8 năm 2020./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thường xuyên cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng và định mức trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2Nghị quyết 235/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thường xuyên cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thường xuyên cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng và định mức trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4Quyết định 01/2021/QĐ-UBND quy định về tổ chức và hoạt động của Đội Dân phòng ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 5Kế hoạch 2594/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Nghị quyết 12/2021/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thường xuyên đối với chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 6Nghị quyết 12/2021/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thường xuyên cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 7Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 8Nghị quyết 04/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập, tiêu chí về số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; mức chi hỗ trợ, bồi dưỡng, trợ cấp và bảo đảm điều kiện hoạt động đối với lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 1Luật phòng cháy và chữa cháy 2001
- 2Luật phòng cháy, chữa cháy sửa đổi 2013
- 3Nghị định 79/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thường xuyên cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng và định mức trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 8Nghị quyết 235/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thường xuyên cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 9Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thường xuyên cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng và định mức trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 10Quyết định 01/2021/QĐ-UBND quy định về tổ chức và hoạt động của Đội Dân phòng ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 11Kế hoạch 2594/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Nghị quyết 12/2021/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thường xuyên đối với chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 12Nghị quyết 12/2021/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thường xuyên cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 13Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ thường xuyên cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó đội dân phòng trên địa bàn do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- Số hiệu: 01/2020/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 04/08/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Nguyễn Hồng Lĩnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra