Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2017/NQ-HĐND | Sóc Trăng, ngày 06 tháng 3 năm 2017 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 326/2016/TT-BTC ngày 23 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2017;
Xét Tờ trình số 08/TTr-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu ngân sách của các cấp ngân sách thuộc chính quyền địa phương, tỉnh Sóc Trăng giai đoạn ổn định 2017 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu ngân sách của các cấp ngân sách thuộc chính quyền địa phương, tỉnh Sóc Trăng giai đoạn ổn định 2017 - 2020, áp dụng từ niên độ ngân sách 2017.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa IX, kỳ họp thứ 6 (bất thường) thông qua ngày 03 tháng 3 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 17 tháng 3 năm 2017./.
| CHỦ TỊCH |
PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH CỦA CÁC CẤP NGÂN SÁCH THUỘC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG, TỈNH SÓC TRĂNG GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐND ngày 06 tháng 3 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI CỦA CÁC CẤP THUỘC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
Việc phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi ngân sách của các cấp chính quyền địa phương được thực hiện trên cơ sở phân cấp về quản lý kinh tế - xã hội, đặc điểm kinh tế, địa lý, dân cư của từng địa phương và trình độ quản lý của mỗi cấp, trong đó tăng cường nguồn lực cho ngân sách xã theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
Việc phân định cụ thể nguồn thu, nhiệm vụ chi của ngân sách các cấp thuộc chính quyền địa phương được phân định theo quy định tại Điều 37, 38 và 39 của Luật Ngân sách Nhà nước.
Trong phân định nguồn thu thì ngân sách xã, thị trấn được phân chia nguồn thu từ các khoản: Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; lệ phí môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh; thuế sử dụng đất nông nghiệp thu từ hộ gia đình; lệ phí trước bạ nhà, đất.
Ngân sách cấp huyện, ngân sách cấp xã không có nhiệm vụ chi nghiên cứu khoa học và công nghệ. Ngân sách cấp huyện, ngân sách cấp xã được chi cho nhiệm vụ ứng dụng, chuyển giao công nghệ.
Mục 2. PHÂN CẤP NGUỒN THU VÀ NHIỆM VỤ CHI
1. Nguồn thu của ngân sách tỉnh
1.1. Các khoản thu được hưởng 100%
a) Thuế tài nguyên, không kể thuế tài nguyên thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí;
b) Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
c) Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;
d) Tiền sử dụng đất;
đ) Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước, không kể tiền thuê đất, thuê mặt nước từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí;
e) Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
g) Lệ phí môn bài;
h) Lệ phí trước bạ;
i) Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết, kể cả hoạt động xổ số điện toán;
k) Các khoản thu hồi vốn của ngân sách địa phương đầu tư tại các tổ chức kinh tế (bao gồm cả gốc và lãi); thu cổ tức, lợi nhuận được chia tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn góp của Nhà nước do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đại diện chủ sở hữu; thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đại diện chủ sở hữu;
l) Thu từ bán tài sản nhà nước, kể cả thu từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn liền với tài sản trên đất, chuyển mục đích sử dụng đất do các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội, các đơn vị sự nghiệp công lập, các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu đơn vị hoặc doanh nghiệp mà có vốn của ngân sách địa phương tham gia trước khi thực hiện cổ phần hóa, sắp xếp lại và các đơn vị, tổ chức khác thuộc địa phương quản lý;
m) Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho địa phương;
n) Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do các cơ quan nhà nước địa phương thực hiện, trường hợp được cấp có thẩm quyền cho khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ; phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập địa phương và doanh nghiệp nhà nước địa phương thực hiện, sau khi trừ phân được trích lại để bù đắp chi phí theo quy định của pháp luật;
o) Lệ phí do các cơ quan nhà nước địa phương thực hiện thu;
p) Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan nhà nước địa phương quyết định thực hiện xử phạt, tịch thu;
q) Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước do các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc địa phương xử lý, sau khi trừ đi các chi phí theo quy định của pháp luật;
r) Thu từ tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, cấp quyền khai thác tài nguyên nước phần ngân sách địa phương được hưởng theo quy định của pháp luật;
s) Tiền sử dụng khu vực biển đối với khu vực biển thuộc thẩm quyền giao của địa phương;
t) Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác;
u) Huy động đóng góp từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;
v) Thu từ quỹ dự trữ tài chính địa phương;
x) Thu kết dư ngân sách địa phương;
y) Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
a) Thuế giá trị gia tăng, trừ thuế giá trị gia tăng quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 35 của Luật Ngân sách nhà nước.
b) Thuế thu nhập doanh nghiệp, trừ thuế thu nhập doanh nghiệp quy định tại Điểm đ Khoản 1 điều 35 của Luật Ngân sách nhà nước.
c) Thuế thu nhập cá nhân.
d) Thuế tiêu thụ đặc biệt, trừ thuế tiêu thụ đặc biệt quy định tại Điểm c Khoản 1 điều 35 của Luật Ngân sách nhà nước.
đ) Thuế bảo vệ môi trường, trừ thuế bảo vệ môi trường quy định tại Điểm d Khoản 1 điều 35 của Luật ngân sách nhà nước.
a) Thuế thu nhập doanh nghiệp do huyện, thị xã, thành phố quản lý thu (trong phạm vi ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp của Trung ương), trừ thuế thu nhập doanh nghiệp quy định tại Điểm đ Khoản 1 điều 35 của Luật Ngân sách nhà nước.
b) Thuế thu nhập cá nhân.
c) Thuế sử dụng đất nông nghiệp thu từ hộ gia đình (nếu có).
d) Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
đ) Tiền sử dụng đất, không kể thu tiền sử dụng đất gắn với tài sản trên đất do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc trung ương quản lý theo quy định tại Điểm k Khoản 1 Điều 35 của Luật Ngân sách nhà nước.
e) Thuế giá trị gia tăng thu từ các hộ sản xuất kinh doanh - dịch vụ do huyện, thị xã, thành phố và xã, phường, thị trấn quản lý thu (trong phạm vi ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp của Trung ương).
g) Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước.
h) Khoản thu 2% trên số tiền thanh toán khối lượng các công trình, hạng mục công trình xây dựng cơ bản trên địa bàn bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, các dự án ODA thuộc diện chịu thuế GTGT.
k) Lệ phí môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh.
l) Lệ phí trước bạ nhà, đất.
2. Nhiệm vụ chi của ngân sách tỉnh
2.1. Chi đầu tư phát triển
a) Đầu tư cho các dự án do cấp tỉnh quản lý theo các lĩnh vực được quy định tại Khoản 2 Điều 38 của Luật Ngân sách nhà nước.
b) Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật; đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp do địa phương quản lý theo quy định của pháp luật.
c) Phần chi đầu tư phát triển trong các chương trình mục tiêu quốc gia, mục tiêu quan trọng do tỉnh quản lý, thực hiện theo quy định của pháp luật.
d) Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật (bao gồm 30% trích lập quỹ phát triển đất, theo quy định tại Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ và 10% số thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất để thực hiện công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 1474/CT-TTg ngày 24/8/2011 và Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 04/4/2013).
2.2. Chi thường xuyên
a) Các hoạt động sự nghiệp kinh tế, giáo dục và đào tạo, y tế, xã hội, văn hóa thông tin, văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, các sự nghiệp khác do các cơ quan cấp tỉnh quản lý; bao gồm:
- Sự nghiệp giao thông: Duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông khác; lập biển báo và các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trên các tuyến đường;
- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp và lâm nghiệp: Duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thủy lợi, các trạm, trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp; công tác khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thủy sản;
- Sự nghiệp thị chính (trừ phần giao cho thành phố Sóc Trăng, thị xã Ngã Năm và thị xã Vĩnh Châu): Duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, giao thông nội thị, công viên, cây xanh và các sự nghiệp thị chính khác;
- Điều chỉnh quy hoạch chung các huyện, thị xã, thành phố (ngân sách tỉnh đảm bảo 100%); điều chỉnh quy hoạch phân khu thị xã, thành phố (ngân sách tỉnh hỗ trợ tối đa 70%);
- Đo đạc, lập bản đồ và lưu trữ hồ sơ địa chính cấp tỉnh quản lý;
- Điều tra cơ bản;
- Các sự nghiệp kinh tế khác;
- Chi sự nghiệp giáo dục cho bổ túc văn hóa, các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông dân tộc nội trú (trường cấp II và cấp III), các trường trung học phổ thông dân tộc nội trú, các trường trung học phổ thông, các trường cấp II - III và các hoạt động giáo dục khác do cấp tỉnh quản lý;
- Đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, đào tạo nghề, đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác;
- Chi sự nghiệp y tế về phòng bệnh, chữa bệnh, các hoạt động y tế khác; chi hoạt động dân số và gia đình do cấp tỉnh quản lý;
- Các trại xã hội, cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác do cấp tỉnh đảm bảo;
- Bảo tồn, bảo tàng, thư viện, biểu diễn nghệ thuật và hoạt động văn hóa khác;
- Phát thanh, truyền hình và các hoạt động thông tin khác;
- Bồi dưỡng huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp tỉnh; các giải thi đấu cấp tỉnh; quản lý các cơ sở thi đấu thể dục - thể thao và các hoạt động thể dục thể thao khác;
- Nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, các hoạt động sự nghiệp khoa học - công nghệ khác;
- Chi bảo vệ môi trường;
- Các sự nghiệp khác.
b) Quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội (phần tỉnh đảm bảo)
b1) Quốc phòng
- Huấn luyện cán bộ dân quân tự vệ;
- Tổ chức Hội nghị, tập huấn nghiệp vụ và báo cáo công tác;
- Hoạt động của các đơn vị tự vệ luân phiên thoát ly sản xuất làm nghĩa vụ thường trực chiến đấu hoặc sẵn sàng chiến đấu ở những vùng trọng điểm biên giới, hải đảo trong một số trường hợp đặc biệt theo chỉ đạo của Bộ Quốc phòng;
- Xây dựng phương án phòng thủ khu vực;
- Vận chuyển vũ khí, khí tài, quân trang quân dụng cho lực lượng dân quân tự vệ và quân nhân dự bị;
- Tiếp đón quân nhân hoàn thành nghĩa vụ quân sự trở về.
b2) An ninh và trật tự an toàn xã hội:
- Hỗ trợ các chiến dịch phòng ngừa, phòng chống các loại tội phạm;
- Hỗ trợ các chiến dịch giữ gìn an ninh và trật tự an toàn xã hội;
- Hỗ trợ công tác phòng cháy, chữa cháy;
- Hỗ trợ sơ kết, tổng kết phong trào quần chúng bảo vệ an ninh tổ quốc.
c) Hoạt động của các cơ quan Nhà nước, các cơ quan của Đảng cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam thuộc cấp tỉnh quản lý;
d) Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các hội có tính chất đặc thù thuộc cấp tỉnh theo quy định của pháp luật;
đ) Thực hiện các chính sách xã hội đối với các đối tượng do cấp tỉnh quản lý;
e) Chi chương trình mục tiêu quốc gia do Chính phủ giao cho địa phương quản lý;
g) Các khoản chi khác của ngân sách cấp tỉnh theo quy định của pháp luật;
h) Chi trả nợ lãi các khoản tiền huy động cho đầu tư theo quy định tại Điều 7 của Luật Ngân sách Nhà nước;
i) Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính của cấp tỉnh;
k) Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới;
l) Chi chuyển nguồn ngân sách tỉnh năm trước sang ngân sách tỉnh năm sau;
m) Chi hỗ trợ thực hiện một số nhiệm vụ quy định tại các Điểm a, b, c Khoản 9 Điều 9 của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 2. Ngân sách huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là ngân sách cấp huyện)
1. Nguồn thu của ngân sách cấp huyện
1.1. Các khoản thu được hưởng 100%
a) Các khoản phí và lệ phí từ các hoạt động do các cơ quan thuộc cấp huyện quản lý;
b) Tiền thu từ hoạt động sự nghiệp của các đơn vị do cấp huyện quản lý;
c) Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp huyện theo quy định của pháp luật;
d) Đóng góp của các tổ chức, cá nhân để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định của Chính phủ cho ngân sách cấp huyện;
đ) Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách cấp huyện;
e) Thu từ các khoản tiền phạt xử lý vi phạm hành chính trong các lĩnh vực và tịch thu theo quy định của pháp luật thuộc cấp huyện quản lý;
g) Thu kết dư ngân sách cấp huyện;
h) Bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh;
i) Thu chuyển nguồn ngân sách huyện năm trước sang ngân sách huyện năm sau;
l) Số thu nộp ngân sách của các dự án, công trình, hạng mục công trình có phát sinh khoản thu nộp vào ngân sách Nhà nước 2% trên số tiền thanh toán khối lượng các công trình, hạng mục công trình xây dựng cơ bản trên địa bàn bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, các dự án ODA thuộc diện chịu thuế GTGT, do ngân sách huyện quản lý;
m) Thu ngân sách cấp dưới nộp lên và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
1.2. Các khoản thu được phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách tỉnh; ngân sách huyện, thị xã, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn: Theo nội dung quy định tại Điểm 1.3 Khoản 1 Điều 1 Quy định này.
2. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp huyện
2.1. Chi đầu tư phát triển
Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội theo phân cấp của tỉnh. Trong đó, phân cấp nhiệm vụ chi đối với thành phố Sóc Trăng, thị xã Vĩnh Châu, thị xã Ngã Năm phân cấp thêm nhiệm vụ chi đầu tư xây dựng các trường phổ thông công lập các cấp, điện chiếu sáng, cấp thoát nước, giao thông đô thị, vệ sinh đô thị, cây xanh và các công trình phúc lợi công cộng khác.
2.2. Chi thường xuyên
a) Chi sự nghiệp giáo dục cho nhà trẻ, mẫu giáo (mầm non), tiểu học (cấp I), trung học cơ sở, trung học cơ sở dân tộc nội trú (cấp II) và các trường phổ thông (cấp I+lI).
b) Sự nghiệp đào tạo và dạy nghề; đưa cán bộ đi đào tạo, bao gồm đào tạo sau Đại học; đào tạo bồi dưỡng của Trung tâm Bồi dưỡng Chính trị.
c) Chi sự nghiệp y tế về phòng bệnh, chữa bệnh và y tế khác do cấp huyện quản lý.
d) Các hoạt động sự nghiệp văn hóa, thông tin; thể dục thể thao; bảo vệ môi trường; xã hội và các sự nghiệp khác do cơ quan cấp huyện quản lý.
đ) Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do cơ quan cấp huyện quản lý:
- Nông nghiệp, ngư nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi.
- Giao thông.
- Sự nghiệp thị chính: Duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, giao thông đô thị, công viên đô thị, chăm sóc cây xanh và các sự nghiệp thị chính khác.
- Điều chỉnh quy hoạch phân khu thị xã, thành phố (ngân sách thị xã, thành phố đảm bảo ít nhất 30%); Điều chỉnh quy hoạch chi tiết các huyện, thị xã, thành phố (ngân sách cấp huyện đảm bảo 100%).
- Các sự nghiệp kinh tế khác, bao gồm chi ứng dụng, chuyển giao công nghệ.
e) Sự nghiệp môi trường, bao gồm hoạt động thu gom và xử lý rác.
g) Quốc phòng an ninh và trật tự, an toàn xã hội
g.1) Quốc phòng
- Công tác giáo dục quốc phòng toàn dân.
- Công tác tuyển quân và đón tiếp quân nhân hoàn thành nghĩa vụ trở về.
- Đăng ký quân nhân dự bị.
- Tổ chức huấn luyện cán bộ, chiến sĩ dân quân tự vệ.
- Hội nghị và tập huấn nghiệp vụ dân quân tự vệ.
g.2) An ninh và trật tự, an toàn xã hội
- Tuyên truyền, giáo dục phong trào quần chúng bảo vệ an ninh;
- Hỗ trợ các chiến dịch giữ gìn an ninh và trật tự, an toàn xã hội;
- Hỗ trợ sơ kết, tổng kết phong trào quần chúng bảo vệ an ninh tổ quốc;
- Hỗ trợ hoạt động an ninh, trật tự ở cơ sở.
h) Hoạt động của các cơ quan Nhà nước, của các cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam thuộc cấp huyện quản lý;
i) Hỗ trợ cho các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp và các hội có tính chất đặc thù cấp huyện theo quy định của pháp luật;
k) Chi chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh giao;
l) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật;
m) Chi chuyển nguồn ngân sách huyện năm trước sang ngân sách huyện năm sau;
n) Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới.
o) Chi hỗ trợ thực hiện một số nhiệm vụ quy định tại các Điểm a, b, c Khoản 9 Điều 9 của Luật NSNN.
Điều 3. Ngân sách xã, phường, thị trấn (gọi chung là ngân sách cấp xã)
1. Nguồn thu
1.1. Các khoản thu được hưởng 100%
a) Các khoản phí, lệ phí và các khoản đóng góp cho ngân sách cấp xã theo quy định của pháp luật;
b) Thu từ sử dụng quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác;
c) Thu phạt xử lý vi phạm hành chính trong các lĩnh vực, thu từ các hoạt động chống buôn lậu và kinh doanh trái pháp luật do cấp xã quản lý theo quy định của pháp luật;
d) Tiền thu từ các hoạt động sự nghiệp do xã quản lý;
đ) Các khoản đóng góp tự nguyện cho ngân sách cấp xã;
e) Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức và cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách cấp xã theo quy định của pháp luật;
g) Thu kết dư của ngân sách cấp xã;
h) Bổ sung từ ngân sách cấp trên;
i) Thu chuyển nguồn ngân sách cấp xã năm trước sang ngân sách cấp xã năm sau;
k) Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
1.2 Các khoản thu được phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách tỉnh; ngân sách huyện, thị xã, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn: Theo nội dung quy định tại Điểm 1.3 Khoản 1 Điều 1 và Điều 5 Quy định này.
2. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp xã
2.1 Chi đầu tư phát triển
Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội theo phân cấp của tỉnh.
2.2 Chi thường xuyên
a) Công tác xã hội và hoạt động văn hóa, thông tin, thể dục - thể thao do cấp xã quản lý;
b) Hỗ trợ kinh phí bổ túc văn hóa, nhà trẻ, mẫu giáo do cấp xã quản lý;
c) Chi sự nghiệp y tế do cấp xã quản lý;
d) Quản lý, duy tu, bảo dưỡng các công trình kiến trúc, tài sản, công trình phúc lợi, đường giao thông do cấp xã quản lý và chi ứng dụng, chuyển giao công nghệ;
đ) Chi bảo vệ môi trường theo phân cấp của tỉnh;
e) Hoạt động của các cơ quan Nhà nước, của các cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam xã, thị trấn (bao gồm kinh phí hoạt động của thanh tra nhân dân) thuộc cấp xã quản lý;
g) Công tác dân quân tự vệ, trật tự - an toàn xã hội:
- Huấn luyện dân quân tự vệ.
- Đăng ký nghĩa vụ quân sự, đưa thanh niên đi làm nghĩa vụ quân sự.
- Tuyên truyền, vận động phong trào quần chúng bảo vệ an ninh, trật tự - an toàn xã hội.
- Hoạt động bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở.
h) Chi chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh, huyện giao;
i) Chi chuyển nguồn ngân sách cấp xã năm trước sang ngân sách cấp xã năm sau;
k) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
Tỷ lệ phần trăm (%) đối với các khoản thu phân chia và số bổ sung cân đối được xác định trên cơ sở tính toán các nguồn thu, nhiệm vụ chi theo phân cấp quản lý ngân sách; các chế độ thu ngân sách, các định mức phân bổ ngân sách và các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách theo quy định tài chính hiện hành.
Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu ngân sách của các cấp phải đảm bảo tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu cho ngân sách cấp mình và ngân sách cấp dưới không được vượt tỷ lệ phần trăm (%) phân chia quy định của cấp trên về từng khoản thu được phân chia.
Ngoài số thu ngân sách cấp dưới được hưởng 100% và số thu từ tỷ lệ phần trăm (%) phân chia theo phân cấp ngân sách, nếu ngân sách cấp dưới chưa đảm bảo cân đối tổng số chi được giao theo phân cấp ngân sách, thì sẽ được ngân sách cấp trên bổ sung cân đối nguồn ngân sách đối với ngân sách cấp dưới để đảm bảo thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh được giao.
Đối với ngân sách xã, phường, thị trấn nếu nguồn thu 100% và nguồn thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) lớn hơn nhiệm vụ chi thường xuyên, thì khoản lớn hơn đó sẽ được sử dụng để chi đầu tư các công trình trụ sở, trạm y tế, nhà trẻ, mẫu giáo và các cơ sở hạ tầng khác do xã, thị trấn quản lý, theo phân cấp hiện hành của tỉnh về chi đầu tư phát triển và theo quy định của Bộ Tài chính.
Theo nội dung quy định tại Điểm 1.3 Khoản 1 Điều 1 Quy định này.
Điều 5. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia giữa ngân sách tỉnh với ngân sách huyện, thị xã, thành phố
1. Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thu từ các doanh nghiệp do huyện, thị xã, thành phố quản lý thu (trong phạm vi ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp của Trung ương).
Ngân sách huyện, thị xã, thành phố được phân chia với tỷ lệ là 100%.
2. Thuế thu nhập cá nhân
Ngân sách huyện, thị xã, thành phố (bao gồm ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã) được phân chia với tỷ lệ là 100%.
3. Thuế sử dụng đất nông nghiệp
Ngân sách huyện, thị xã, thành phố (bao gồm ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã) được phân chia với tỷ lệ là 100%.
4. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Ngân sách huyện, thị xã, thành phố (bao gồm ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã) được phân chia với tỷ lệ là 100%.
5. Thu tiền sử dụng đất
Ngân sách các huyện, thị xã, thành phố (bao gồm ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã) được phân chia với tỷ lệ là 60%.
Trường hợp, nguồn thu được từ đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất do xã quản lý (sau khi đã trừ chi phí, không bao gồm nguồn thu được từ đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất do phường, thị trấn quản lý), được để lại 100% cho ngân sách xã để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
6. Thuế giá trị gia tăng thu từ các hộ sản xuất kinh doanh - dịch vụ do huyện, thị xã, thành phố và xã, phường, thị trấn quản lý thu
Ngân sách huyện, thị xã, thành phố (bao gồm ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã) được phân chia với tỷ lệ là 100%.
7. Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước
Ngân sách huyện, thị xã, thành phố (bao gồm ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã) được phân chia với tỷ lệ là 100%.
7.1. Nếu huyện, thị xã, thành phố trực tiếp thu (Chi cục Thuế thu) thì ngân sách huyện, thị xã, thành phố được phân chia là 100%.
7.2. Nếu phân cấp cho các xã, phường, thị trấn trực tiếp thu, thì ngân sách huyện, thị xã, thành phố được phân chia là 30% và ngân sách xã, phường, thị trấn được phân chia 70%.
8. Khoản thu 2% trên số tiền thanh toán khối lượng các công trình, hạng mục công trình xây dựng cơ bản trên địa bàn bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, các dự án ODA thuộc diện chịu thuế GTGT, được phân chia theo tỷ lệ như sau:
8.1. Đối với các dự án, công trình do Trung ương làm chủ đầu tư (bao gồm các dự án, công trình trọng điểm quốc gia) và trọng điểm của tỉnh, điều tiết 100% cho ngân sách tỉnh.
8.2. Đối với các dự án, công trình thuộc nguồn vốn ngân sách tỉnh và do tỉnh làm chủ đầu tư thì điều tiết 100% cho ngân sách tỉnh.
8.3. Đối với các dự án, công trình thuộc nguồn vốn ngân sách tỉnh nhưng huyện, thị xã, thành phố làm chủ đầu tư thì điều tiết 100% cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố tương ứng.
8.4. Đối với các dự án, công trình thuộc nguồn vốn ngân sách huyện thị xã, thành phố (bao gồm các khoản bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên và vốn trái phiếu Chính phủ) và huyện, thị xã, thành phố làm chủ đầu tư (bao gồm xã, phường, thị trấn) thì điều tiết cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố hưởng 100% (kể cả công trình liên huyện, thị xã, thành phố).
STT | Tên đơn vị | Thuế giá trị gia tăng (%) | Thuế sử dụng đất nông nghiệp (%) | Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (%) | Thu tiền sử dụng đất (%) | Thu tiền cho thuê đất (%) | Thuế thu nhập cá nhân (%) | Lệ phí môn bài (%) | Lệ phí trước bạ nhà, đất (%) |
I | Thành phố Sóc Trăng |
|
|
|
|
|
| ||
01 | Phường 1 | 00 | 70 | 70 | 00 | 70 | 70 | 70 | 70 |
02 | Phường 2 | 40 | 70 | 70 | 00 | 70 | 70 | 70 | 70 |
03 | Phường 3 | 45 | 77 | 70 | 00 | 70 | 70 | 70 | 70 |
04 | Phường 4 | 95 | 70 | 100 | 00 | 70 | 70 | 70 | 70 |
05 | Phường 5 | 100 | 70 | 100 | 00 | 70 | 100 | 70 | 70 |
06 | Phường 6 | 17 | 70 | 70 | 00 | 70 | 70 | 70 | 70 |
07 | Phường 7 | 100 | 70 | 100 | 00 | 70 | 100 | 70 | 70 |
08 | Phường 8 | 100 | 70 | 100 | 00 | 70 | 70 | 70 | 70 |
09 | Phường 9 | 25 | 70 | 80 | 00 | 70 | 70 | 70 | 70 |
10 | Phường 10 | 100 | 70 | 100 | 00 | 70 | 100 | 70 | 70 |
II | Thị xã Vĩnh Châu |
|
|
|
|
|
| ||
01 | Phường 1 | 10 | 70 | 70 | 00 | 70 | 70 | 70 | 70 |
02 | Phường 2 | 100 | 70 | 70 | 00 | 70 | 70 | 70 | 70 |
03 | Phường Khánh Hòa | 100 | 70 | 70 | 00 | 70 | 70 | 70 | 70 |
04 | Phường Vĩnh phước | 100 | 70 | 70 | 00 | 70 | 70 | 70 | 70 |
05 | Xã Hòa Đông | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
06 | Xã Lạc Hòa | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
07 | Xã Lai Hòa | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
08 | Xã Vĩnh Hải | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
09 | Xã Vĩnh Hiệp | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
10 | Xã Vĩnh Tân | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
III | Thị xã Ngã Năm |
|
|
|
|
|
| ||
01 | Phường 1 | 58 | 70 | 100 | 00 | 70 | 70 | 70 | 70 |
02 | Phường 2 | 100 | 70 | 100 | 00 | 70 | 70 | 70 | 70 |
03 | Phường 3 | 100 | 70 | 100 | 00 | 70 | 70 | 70 | 70 |
04 | Xã Long Bình | 100 | 70 | 100 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
05 | Xã Mỹ Bình | 100 | 70 | 100 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
06 | Xã Mỹ Quới | 100 | 70 | 100 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
07 | Xã Tân Long | 100 | 70 | 100 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
08 | Xã Vĩnh Quới | 100 | 70 | 100 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
IV | Huyện Châu Thành |
|
|
|
|
|
| ||
01 | Thị trấn Châu Thành | 50 | 70 | 70 | 00 | 70 | 70 | 70 | 70 |
02 | Xã An Hiệp | 50 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
03 | Xã An Ninh | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
04 | Xã Hồ Đắc Kiện | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
05 | Xã Phú Tâm | 50 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
06 | Xã Phú Tân | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
07 | Xã Thiện Mỹ | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
08 | Xã Thuận Hòa | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
V | Huyện Cù Lao Dung |
|
|
|
|
|
| ||
01 | TT Cù Lao Dung | 70 | 70 | 70 | 00 | 70 | 70 | 70 | 70 |
02 | Xã An Thạnh 1 | 70 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
03 | Xã An Thạnh 2 | 70 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
04 | Xã An Thạnh 3 | 70 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
05 | Xã An Thạnh Đông | 70 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
06 | Xã An Thạnh Nam | 70 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
07 | Xã An Thạnh Tây | 70 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
08 | Xã Đại Ân 1 | 70 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
VI | Huyện Kế Sách |
|
|
|
|
|
| ||
01 | Thị trấn Kế Sách | 100 | 70 | 70 | 00 | 70 | 70 | 70 | 70 |
02 | Xã An Lạc Tây | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
03 | Xã An Lạc Thôn | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
04 | Xã An Mỹ | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
05 | Xã Ba Trinh | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
06 | Xã Đại Hải | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
07 | Xã Kế An | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
08 | Xã Kế Thành | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
09 | Xã Nhơn Mỹ | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
10 | Xã Phong Nẫm | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
11 | Xã Thới An Hội | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
12 | Xã Trinh Phú | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
13 | Xã Xuân Hoà | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
VII | Huyện Long Phú |
|
|
|
|
|
|
|
|
01 | TTrấn Đại Ngãi | 40 | 70 | 70 | 00 | 70 | 70 | 70 | 70 |
02 | TTrấn Long Phú | 40 | 70 | 70 | 00 | 70 | 70 | 70 | 70 |
03 | Xã Châu khánh | 70 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
04 | Xã Hậu Thạnh | 70 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
05 | Xã Long Đức | 70 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
06 | Xã Long Phú | 70 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
07 | Xã Phú Hữu | 70 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
08 | Xã Song Phụng | 70 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
09 | Xã Tân Hưng | 70 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
10 | Xã Tân thạnh | 70 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
11 | Xã Trường Khánh | 70 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
VIII | Huyện Mỹ Tú |
|
|
|
|
|
|
|
|
01 | TTrấn Huỳnh Hữu Nghĩa | 70 | 70 | 70 | 00 | 70 | 70 | 70 | 70 |
02 | Xã Hưng Phú | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
03 | Xã Long Hưng | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
04 | Xã Mỹ Hương | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
05 | Xã Mỹ Phước | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
06 | Xã Mỹ Thuận | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
07 | Xã Mỹ Tú | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
08 | Xã Phú Mỹ | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
09 | Xã Thuận Hưng | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
IX | Huyện Mỹ Xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
01 | Thị trấn Mỹ Xuyên | 70 | 70 | 100 | 00 | 70 | 70 | 70 | 70 |
02 | Xã Đại Tâm | 100 | 70 | 100 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
03 | Xã Gia Hòa 1 | 100 | 70 | 100 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
04 | Xã Gia Hòa 2 | 100 | 70 | 100 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
05 | Xã Hòa Tú 1 | 100 | 70 | 100 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
06 | Xã Hòa Tú 2 | 100 | 70 | 100 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
07 | Xã Ngọc Đông | 100 | 70 | 100 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
08 | Xã Ngọc Tố | 100 | 70 | 100 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
09 | Xã Tham Đôn | 100 | 70 | 100 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
10 | Xã Thạnh Phú | 70 | 70 | 100 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
11 | Xã Thạnh Quới | 100 | 70 | 100 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
X | Huyện Thạnh Trị |
|
|
|
|
|
|
|
|
01 | Thị trấn Hưng Lợi | 100 | 70 | 100 | 00 | 70 | 70 | 70 | 70 |
02 | Thị trấn Phú Lộc | 70 | 70 | 100 | 00 | 70 | 70 | 70 | 70 |
03 | Xã Châu Hưng | 100 | 70 | 100 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
04 | Xã Lâm Kiết | 100 | 70 | 100 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
05 | Xã Lâm Tân | 100 | 70 | 100 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
06 | Xã Thạnh Tân | 100 | 70 | 100 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
07 | Xã Thạnh Trị | 100 | 70 | 100 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
08 | Xã Tuân Tức | 100 | 70 | 100 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
09 | Xã Vĩnh Lợi | 100 | 70 | 100 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
10 | Xã Vĩnh Thành | 100 | 70 | 100 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
XI | Huyện Trần Đề |
|
|
|
|
|
|
|
|
01 | Thị trấn Lịch Hội Thượng | 15 | 70 | 100 | 00 | 70 | 70 | 70 | 70 |
02 | Thị trấn Trần Đề | 20 | 70 | 100 | 00 | 70 | 70 | 70 | 70 |
03 | Xã Đại Ân 2 | 70 | 70 | 100 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
04 | Xã Lịch Hội Thượng | 70 | 70 | 100 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
05 | Xã Liêu Tú | 70 | 70 | 100 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
06 | Xã Tài Văn | 70 | 70 | 100 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
07 | Xã Thạnh Thới An | 100 | 70 | 100 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
08 | Xã Thạnh Thới Thuận | 100 | 70 | 100 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
09 | Xã Trung Bình | 70 | 70 | 100 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
10 | Xã Viên An | 100 | 70 | 100 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
11 | Xã Viên Bình | 100 | 70 | 100 | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 |
Ghi chú: Các khoản thu mà tỷ lệ (%) điều tiết cho ngân sách xã, phường, thị trấn được hưởng chưa đến 100%, chênh lệch còn lại sẽ điều tiết cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố. Trường hợp các huyện, thị xã, thành phố trực tiếp thu (do Chi cục Thuế thu) thì ngân sách huyện, thị xã, thành phố được phân chia 100%.
Điều 7. Mức bổ sung cân đối thu, chi ngân sách cấp trên đối với ngân sách cấp dưới
Mức bổ sung cân đối chi ngân sách các cấp theo phân cấp hàng năm, được thực hiện theo công thức tính sau đây:
1. Mức bổ sung cân đối từ ngân sách tỉnh đối với ngân sách huyện, thị xã, thành phố (bao gồm ngân sách cấp huyện và cấp xã):
Mức bổ sung | = | Tổng dự toán chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố trong cân đối theo phân cấp ngân sách hiện hành | - | Tổng số các khoản thu ngân sách huyện, thị xã, thành phố được hưởng 100% theo phân cấp ngân sách hiện hành | + | Tổng các khoản thu phân chia giữa ngân sách tỉnh với ngân sách huyện, thị xã, thành phố theo phân cấp ngân sách hiện hành |
2. Mức bổ sung cân đối từ ngân sách huyện, thị xã, thành phố đối với ngân sách xã, phường, thị trấn:
Mức bổ sung | = | Tổng dự toán chi ngân sách xã, phường, thị trấn trong cân đối theo phân cấp ngân sách hiện hành | - | Tổng số các khoản thu ngân sách xã, phường, thị trấn được hưởng 100% theo phân cấp ngân sách hiện hành | + | Tổng các khoản thu phân chia giữa ngân sách huyện, thị xã, thành phố với ngân sách xã, phường, thị trấn theo phân cấp ngân sách hiện hành |
3. Trường hợp ngân sách xã, thị trấn thừa cân đối:
Đối với ngân sách xã, thị trấn, nếu nguồn thu 100% và nguồn thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) lớn hơn nhiệm vụ chi thường xuyên được giao theo phân cấp ngân sách, thì ngân sách huyện, thị xã, thành phố không phải trợ cấp cân đối và khoản lớn hơn đó sẽ được đảm bảo chi đầu tư các công trình trụ sở, trạm y tế, nhà trẻ, mẫu giáo và các cơ sở hạ tầng khác do xã, thị trấn quản lý, theo phân cấp hiện hành của tỉnh về chi đầu tư phát triển và theo quy định của Bộ Tài chính./.
- 1Nghị quyết 160/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương năm 2011 và các năm tiếp theo thời kỳ ổn định ngân sách do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 2Nghị quyết 10/2003/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách; định mức phân bổ dự toán chi ngân sách năm 2004 các cấp ngân sách của chính quyền địa phương do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành
- 3Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2017-2020; định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 4Quyết định 51/2016/QĐ-UBND Bảng quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Ninh thời kỳ 2017-2020
- 5Quyết định 50/2016/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2017, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 6Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2017, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 7Quyết định 69/2016/QĐ-UBND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp chính quyền địa phương thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020, tỉnh Bình Phước
- 8Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND về mức thu phí và tỷ lệ (%) phân chia giữa ngân sách các cấp từ nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Long An
- 9Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương áp dụng từ năm 2017 và những năm tiếp theo trong thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 10Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương của tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2017-2020
- 11Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2017-2020
- 12Quyết định 187/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng năm 2021
- 1Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Điều 6 Mục 2 Chương II Quy định kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu ngân sách của các cấp ngân sách thuộc chính quyền địa phương, tỉnh Sóc Trăng giai đoạn ổn định 2017-2020
- 2Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND sửa đổi Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu ngân sách của các cấp ngân sách thuộc chính quyền địa phương, tỉnh Sóc Trăng giai đoạn ổn định 2017-2020 kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND
- 3Quyết định 187/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng năm 2021
- 1Chỉ thị 1474/CT-TTg năm 2011 về thực hiện nhiệm vụ, giải pháp cấp bách để chấn chỉnh việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 160/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương năm 2011 và các năm tiếp theo thời kỳ ổn định ngân sách do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 3Chỉ thị 05/CT-TTg năm 2013 về tập trung chỉ đạo và tăng cường biện pháp thực hiện để trong năm 2013 hoàn thành cơ bản việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Nghị quyết 10/2003/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách; định mức phân bổ dự toán chi ngân sách năm 2004 các cấp ngân sách của chính quyền địa phương do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành
- 8Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 9Thông tư 326/2016/TT-BTC quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2017-2020; định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 11Quyết định 51/2016/QĐ-UBND Bảng quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Ninh thời kỳ 2017-2020
- 12Quyết định 50/2016/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2017, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 13Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2017, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 14Quyết định 69/2016/QĐ-UBND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp chính quyền địa phương thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020, tỉnh Bình Phước
- 15Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND về mức thu phí và tỷ lệ (%) phân chia giữa ngân sách các cấp từ nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Long An
- 16Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương áp dụng từ năm 2017 và những năm tiếp theo trong thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 17Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương của tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2017-2020
- 18Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2017-2020
Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu ngân sách của các cấp ngân sách thuộc chính quyền địa phương, tỉnh Sóc Trăng giai đoạn ổn định 2017-2020
- Số hiệu: 01/2017/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 06/03/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Lâm Văn Mẫn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra