- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Nghị định 75/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giáo dục
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP về việc đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động giáo dục, y tế, văn hóa và thể dục, thể thao do Chính Phủ ban hành
- 5Nghị quyết 143/2010/NQ-HĐND chuyển đổi các trường trung học phổ thông và mầm non bán công sang công lập, công lập tự chủ tài chính do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 6Nghị quyết 142/2010/NQ-HĐND điều chỉnh mục tiêu xã hội hóa giáo dục và đào tạo tại Nghị quyết 52/2006/NQ-HĐND do tỉnh Quảng Bình ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 157/2010/NQ-HĐND | Đồng Hới, ngày 10 tháng 12 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
V/V CHUYỂN ĐỔI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÀ MẦM NON CÔNG LẬP TỰ CHỦ TÀI CHÍNH SANG CÔNG LẬP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 23
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giáo dục ban hành ngày 14 tháng 7 năm 2005;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2005 của Chính phủ “Về đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục, y tế, văn hóa và thể dục thể thao”;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ “Về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục”;
Căn cứ Nghị quyết số 142/2010/NQ-HĐND ngày 09/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình Khóa XV, kỳ họp thứ 21 “Về điều chỉnh, bổ sung một số mục tiêu xã hội hóa giáo dục và đào tạo tại Nghị quyết số 52/2006/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 8”;
Căn cứ Nghị quyết số 143/2010/NQ-HĐND ngày 09/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình Khóa XV, kỳ họp thứ 21 về việc chuyển đổi các trường trung học phổ thông và mầm non bán công sang công lập, công lập tự chủ tài chính;
Sau khi xem xét Tờ trình số 2914/TTr - UBND ngày 30 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua nghị quyết chuyển đổi các trường trung học phổ thông và mầm non công lập tự chủ tài chính sang công lập; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội của Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành việc chuyển đổi các các trường trung học phổ thông và mầm non công lập tự chủ tài chính sang công lập. Cụ thể như sau:
1. Chuyển đổi 05 trường trung học phổ thụng cụng lập tự chủ tài chớnh sang cụng lập, bao gồm:
- Trường Trung học phổ thông số 4 Quảng Trạch;
- Trường Trung học phổ thông số 5 Quảng Trạch;
- Trường Trung học phổ thông số 5 Bố Trạch;
- Trường Trung học phổ thông Nguyễn Hữu Cảnh;
- Trường Trung học phổ thông Nguyễn Chí Thanh.
2. Chuyển đổi 80 trường mầm non công lập tự chủ tài chính sang công lập (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình Khóa XV, kỳ họp thứ 23 thông qua.
Nơi nhận : | CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH
CÁC TRƯỜNG MẦM NON CÔNG LẬP TỰ CHỦ TÀI CHÍNH CHUYỂN SANG CÔNG LẬP
(Kèm theo nghị quyết số 157/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XV, kỳ họp thứ 23)
STT | TÊN TRƯỜNG | THUỘC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN |
| HUYỆN LỆ THỦY |
|
1 | MN Hoa Mai | TT Kiến Giang |
2 | MN Liên Thủy | Liên Thủy |
3 | MN Phong Thủy | Phong Thủy |
4 | MN An Thủy | An Thủy |
5 | MN Xuân Thủy | Xuân Thủy |
6 | MN Lộc Thủy | Lộc Thủy |
7 | MN Kiến Giang | TT Kiến Giang |
8 | MN Mỹ Thủy | Mỹ Thủy |
9 | MN Cam Thủy | Cam Thủy |
10 | MN Sơn Thủy | Sơn Thủy |
11 | MN Thanh Thủy | Thanh Thủy |
12 | MN Tân Thủy | Tân Thủy |
13 | MN Phú Thủy | Phú Thủy |
14 | MN Mai Thủy | Mai Thủy |
15 | MN Dương Thủy | Dương Thủy |
| HUYÊN QUẢNG NINH |
|
1 | MN Hoa Sen | TT Quán Hàu |
2 | MN Lương Ninh | Lương Ninh |
3 | MN Vĩnh Ninh | Vĩnh Ninh |
4 | MN Võ Ninh | Võ Ninh |
5 | MN Hàm Ninh | Hàm Ninh |
6 | MN Duy Ninh | Duy Ninh |
7 | MN Gia Ninh | Gia Ninh |
8 | MN Hiền Ninh | Hiền Ninh |
9 | MN Xuân Ninh | Xuân Ninh |
10 | MN Tân Ninh | Tân Ninh |
11 | MN An Ninh | An Ninh |
12 | MN Vạn Ninh | Vạn Ninh |
| TP ĐỒNG HỚI |
|
1 | MN Thuận Đức | Thuận Đức |
2 | MN Đồng Sơn | Đồng Sơn |
3 | MN Nghĩa Ninh | Nghĩa Ninh |
4 | MN Bắc Nghĩa | Bắc Nghĩa |
5 | MN Đức Ninh | Đức Ninh |
6 | MN Đức Ninh Đông | Đức Ninh Đông |
7 | MN Phú Hải | Phú Hải |
8 | MN Bảo Ninh | Bảo Ninh |
9 | MN Đồng Mỹ | Đồng Mỹ |
10 | MN Hoa Hồng | Hải Đình |
11 | MN Đồng phú | Đồng phú |
12 | MN Hải Thành | Hải Thành |
13 | MN Nam Lý | Nam Lý |
14 | MN Bắc Lý | Bắc Lý |
15 | MN Lộc Ninh | Lộc Ninh |
16 | MN Quang phú | Quang phú |
| HUYÊN BỐ TRẠCH |
|
1 | MG Bắc Trạch | Bắc Trạch |
2 | MG Thanh Trạch | Thanh Trạch |
3 | MG Đồng Trạch | Đồng Trạch |
4 | MG Đức Trạch | Đức Trạch |
5 | MG Cự Nẫm | Cự Nẫm |
6 | MG Hoàn Trạch | Hoàn Trạch |
7 | MG Hòa Trạch | Hòa Trạch |
8 | MG Tây Trạch | Tây Trạch |
9 | MG Lý Trạch | Lý Trạch |
10 | MN Số 1 Hoàn Lão | TT Hoàn Lão |
11 | MN Hoàn Lão | TT Hoàn Lão |
12 | MN Đại Phương | Đại Trạch |
13 | MN Phúc Lý | Đại Trạch |
14 | MN Trung Trạch | Trung Trạch |
15 | MN Hải Trạch | Hải Trạch |
16 | MN Nam Trạch | Nam Trạch |
17 | MN Nhân Trạch | Nhân Trạch |
18 | MN Vạn Trạch | Vạn Trạch |
19 | MN Hạ Trạch | Hạ Trạch |
| HUYÊN QUẢNG TRẠCH |
|
1 | MN Quảng Tùng | Quảng Tùng |
2 | MN Cảnh Dương | Cảnh Dương |
3 | MN Quảng Xuân | Quảng Xuân |
4 | MN Quảng Phúc | Quảng Phúc |
5 | MN Quảng Thuận | Quảng Thuận |
6 | MN Quảng Thọ | Quảng Thọ |
7 | MN Ba Đồn | TT Ba Đồn |
8 | MN Quảng Long | Quảng Long |
9 | MN Quảng Phong | Quảng Phong |
10 | MN Quảng Thanh | Quảng Thanh |
11 | MN Quảng Trường | Quảng Trường |
12 | MN Quảng Phương | Quảng Phương |
13 | MN Quảng Lưu | Quảng Lưu |
14 | MN Quảng Hòa | Quảng Hòa |
15 | MN Quảng Thủy | Quảng Thủy |
16 | MN Quảng Trung | Quảng Trung |
17 | MN Quảng Tân | Quảng Tân |
18 | MN Quảng Tiên | Quảng Tiên |
- 1Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về chuyển đổi trường Trung học phổ thông bán công sang trường Trung học phổ thông công lập của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương
- 2Quyết định 46/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án chuyển đổi các trường trung học phổ thông bán công sang loại hình công lập và công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ tài chính do tỉnh Bình Định ban hành
- 3Nghị quyết 48/2011/NQ-HĐND về đề án chuyển đổi các trường trung học phổ thông bán công sang loại hình công lập và công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ tài chính do tỉnh Bình Định ban hành
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Nghị định 75/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giáo dục
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP về việc đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động giáo dục, y tế, văn hóa và thể dục, thể thao do Chính Phủ ban hành
- 5Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về chuyển đổi trường Trung học phổ thông bán công sang trường Trung học phổ thông công lập của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương
- 6Quyết định 46/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án chuyển đổi các trường trung học phổ thông bán công sang loại hình công lập và công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ tài chính do tỉnh Bình Định ban hành
- 7Nghị quyết 48/2011/NQ-HĐND về đề án chuyển đổi các trường trung học phổ thông bán công sang loại hình công lập và công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ tài chính do tỉnh Bình Định ban hành
- 8Nghị quyết 143/2010/NQ-HĐND chuyển đổi các trường trung học phổ thông và mầm non bán công sang công lập, công lập tự chủ tài chính do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 9Nghị quyết 142/2010/NQ-HĐND điều chỉnh mục tiêu xã hội hóa giáo dục và đào tạo tại Nghị quyết 52/2006/NQ-HĐND do tỉnh Quảng Bình ban hành
Nghị quyết 157/2010/NQ-HĐND chuyển đổi các trường trung học phổ thông và mầm non công lập tự chủ tài chính sang công lập do tỉnh Quảng Bình ban hành
- Số hiệu: 157/2010/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/12/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Lương Ngọc Bính
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/12/2010
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực